TIN ĐỊA CHẤT
HOẠT ĐỘNG IGCP Ở VIỆT NAM NĂM 2004
Trong năm 2004, hoạt động IGCP ở Việt Nam được
các nhà địa chất Việt Nam và bạn bè quốc tế biết đến qua 2 hội thảo tổ chức rất
thành công. Đó là Hội nghị liên ngành quốc tế “Bảo tồn và phát triển các vùng
karst” (TRANSKARST-2004) từ 13 đến 18 tháng 9/2004 tại Hà Nội, và Hội thảo quốc
tế “Địa chất và tài nguyên Creta vùng Đông Nam Á và phụ cận” từ 2 đến 9 tháng
12/2004 tại Hà Nội.
Hội nghị TRANSKARST-2004 do Viện nghiên
cứu Địa chất và Khoáng sản (Bộ Tài nguyên và Môi trường) tổ chức với sự tài trợ
và phối hợp của một số tổ chức quốc tế và trong nước, như UNESCO, Hiệp hội Hang
động quốc tế UIS, Cộng đồng Các trường đại học Flamen Vương quốc Bỉ, Sở Địa chất
Bỉ, Hiệp hội quốc tế Bảo tồn thiên nhiên IUCN, Hiệp hội Thủy văn thế giới, Hiệp
hội quốc tế Bảo vệ động vật và thực vật FFI, Ủy ban quốc gia IGCP Việt Nam. Gần
250 đại biểu đã tham dự Hội nghị, trong đó có hơn 100 nhà khoa học, quản lý và
đầu tư quốc tế đến từ 42 nước trên thế giới. Mười báo cáo chính tại hội trường
chung, 50 báo cáo tại các tiểu ban và 40 báo cáo dán tường đã được trình bày,
xoay quanh 4 chủ đề chính là: 1) Chính sách và việc quản lý tài nguyên đất và
nước ở các vùng karst; 2) Phát triển cơ sở hạ tầng và đánh giá tai biến và rủi
ro môi trường karst; 3) Bảo tồn hệ sinh thái karst; và 4) Kết hợp các phương
thức tiếp cận tự nhiên và xã hội. Nhóm công tác của đề án IGCP 448 (Đối sánh
toàn cầu về các hệ sinh thái karst) cũng có báo cáo tham gia hội nghị. Các báo
cáo kể trên đã được tập hợp và in trong Tuyển tập báo cáo do Viện nghiên cứu Địa
chất và Khoáng sản tổ chức in ấn và phát hành ngay trong hội nghị.
Sau hai ngày đầu hội nghị, 81 đại biểu
quốc tế đã tham quan thực địa khảo sát một số vùng karst tiêu biểu ở nước ta,
như Hạ Long, Cát Bà, Hoa Lư và Cúc Phương từ ngày 15 đến 18 tháng 9/2004.
Một trong những kết luận chính của Hội
nghị là cần có cách tiếp cận tổng thể, liên ngành trong việc đảm bảo phát triển
bền vững và bảo tồn các vùng karst. Hội nghị cũng nhiệt liệt hoan nghênh sáng
kiến mới của Chương trình Đối sánh địa chất quốc tế IGCP về hợp tác quốc tế
trong quản lý và sử dụng các nguồn nước karst. Đại biểu các nước ASEAN tham dự
Hội nghị đã thảo luận việc hình thành mạng lưới hợp tác trong lĩnh vực điều tra,
nghiên cứu, quản lý việc phát triển và bảo tồn các vùng karst trong khu vực Đông
Nam Á.
Hội thảo quốc tế “Địa chất và tài nguyên
Creta vùng Đông Nam Á và phụ cận” là Hội thảo khoa học lần thứ VI của đề án IGCP
434 (Mối tương tác lục địa - đại dương trong Creta ở châu Á) do Viện Địa chất
(Viện Khoa học và Công nghệ VN) tổ chức với sự phối hợp của Ủy ban quốc gia IGCP
Việt Nam và Viện nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản (Bộ Tài nguyên và Môi
trường). Tham gia chương trình khoa học của Hội thảo có 46 báo cáo của các nhà
khoa học đến từ 11 nước và nước chủ nhà, trong đó 4 báo cáo được trình bày tại
hội trường chung và 28 báo cáo trình bày tại 3 tiểu ban, là: 1) Thay đổi đa dạng
sinh học và chu kỳ Carbon; 2) Địa tầng và trầm tích luận; và 3) Tiến hóa kiến
tạo và địa động lực. Các báo cáo còn lại được trình bày dưới dạng báo cáo dán
tường. Chủ nhiệm đề án IGCP 434, GS Hirano H. (Nhật Bản) đã có báo cáo tổng kết
đề án sau 6 năm thực hiện. Các báo cáo kể trên đã được Viện Địa chất tổ chức in
ấn trong Tuyển tập báo cáo và tóm tắt báo cáo được phát hành ngay tại Hội thảo.
Sau 2 ngày hội thảo, các đại biểu quốc tế
đã đi tham quan khảo sát vùng Mộc Châu - Yên Châu, nơi có những mặt cắt Creta
thượng rất đẹp ở nước ta mà gần đây các nhà địa chất đo vẽ bản đồ của Cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam đã lần đầu tiên thu thập được hóa thạch động vật và
thực vật. Sau đó là tham quan vịnh Hạ Long.
Những vấn đề địa chất hệ Creta vùng Đông
Nam Á, đặc biệt là vấn đề đối sánh địa tầng các trầm tích lục địa, hoạt động
kiến tạo và magma trong kỷ Creta đã được đề cập đến trong nhiều báo cáo. Những
kết quả đạt được đánh dấu một bước tiến lớn trong nhận thức về hoàn cảnh địa
chất - kiến tạo và tiến hóa môi trường xuyên suốt kỷ Creta ở Đông Nam Á.
Sự tổ chức thành công các hội thảo quốc tế
đã góp phần nâng cao vị thế các nhà địa chất Việt Nam trong quá trình hội nhập
quốc tế.
Sau đây là các đề án IGCP hiện hành trong
năm 2005 và các năm sau:
463. Trầm tích màu đỏ đại dương Creta
thượng (Upper Cretaceous oceanic red beds). Chủ nhiệm (CN): C. Wang (China), M.
Sarti (Italia), và nnk.. 2002-2006.
467. Kỷ Trias và đối sánh Xuyên
Panthalassa (Triassic time and Trans-Panthalassan correlation). CN: M. Orchard
(Canada), J. Tong (China), và nnk. 2002-2006.
469. Vùng sinh vật lục địa Varisci và cổ
môi trường (Variscan terrestrial biotas and paleoenvironments). CN: C. Cleal
(UK), S. Olustil (Czech), và nnk.. 2003-2007.
471. Sự tiến hóa của Tây Gondwana trong
Paleozoi muộn (Evolution of Western Gondwana during the Late Paleozoic). CN: C.
Limarino (Argentina). 2002-2006.
473. Sinh khoáng GIS miền Trung Á (GIS
metallogeny of Central Asia). CN: R. Seltmann (UK), M. Kim (Uzbekistan), I.G.
Gurieva (Russia), và nnk.. 2002-2006.
474. Hình ảnh chiều sâu của vỏ Trái đất
(Depth images of the Earth’s crust). CN: B. Drummond (Australia), L. Brown
(USA), F. Cook (Canada), và nnk.. 2003-2007.
475. Châu thổ khu vực gió mùa châu Á -
Thái Bình Dương (Deltas in the monsoon Asia-Pacific region). CN: S. Goodbred
(USA), Y. Saito (Japan). 2003-2007.
476. Sự tiến hóa của gió mùa và mối liên
kết khí hậu - kiến tạo ở châu Á (Monsoon evolution and tectonic-climate linkage
in Asia). CN: R. Tada (Japan). 2003-2007.
478. Các sự kiện Neoproterozoi - Paleozoi
sớm ở Tây Nam Gondwana (Neoproterozoic - Early Paleozoic events in Southwest
Gondwana). CN: C. Gaucher (Uruguay), D. Poiré (Argentina), P. Boggiani (Brasil),
và nnk.. 2003-2007.
479. Cách sử dụng lâu bền các nguyên tố
nhóm platin (Sustainable use of platinum group elements). CN: J. Mungall
(Canada), M. Iljina (Finland) và nnk.. 2003-2007.
480. Kiến tạo miền Trung Á (Tectonics of
Central Asia). CN: B. Natalin (Turkey). 2004-2008.
481. Định tuổi các biến đổi mực nước biển
ở Caspi (Dating Caspian sea level change). CN: S. Kroonenberg (Netherlands), S.
Leroy (UK). 2003-2007.
482/489. Địa động lực hệ rift Đông Phi
/Đặc điểm địa vật lý và sự tiến hóa của nhánh tây nam hệ rift Đông Phi
(Geodynamics of the East African rift system / Geophysical characteristics and
evolution of the SW branch of the East African rift system). CN: G. Muguleta
(Sweden) / A. Atekwana (USA) và nnk.. 2003-2007.
485. Ranh giới craton Tây Phi (The
boundaries of the West African craton). CN: N. Ennih (Morocco), J. Liégeois
(Belgium). 2003-2007.
486. Các tụ khoáng telur-selenur Au-Ag
(Au-Ag telluride-selenide deposits). CN: N. Cook (Norway), K. Kojonen (Finland).
2003-2007.
487. Vi phân đới địa chấn các thành phố Mỹ
Latinh (Seismic microzoning of Latin American cities). CN: J. A. Gomez (Cuba),
A. Giesecke (Peru). 2004-2008.
490. Tai biến môi trường (Environmental
catastrophes). CN: S. Leroy (UK), I. Stewart (UK). 2003-2007.
491. Sinh
địa lý, cổ địa lý và khí hậu động vật Có xương sống Paleozoi giữa (Middle
Paleozoic vertebrate biogeography, paleogeography and climate). CN: M. Zhu
(Taiwan), G. Young (Australia). 2003-2007.
493. Sự phát triển và suy giảm của khu
sinh vật Venđ (The rise and fall of the Vendian biota). CN: M. Fedonkin
(Russia), P. V.-Rich (Australia) và nnk.. 2003-2007.
494. Sự biến đổi kém oxy sang oxy trong
quá trình trầm tích đại dương Creta trung: Nghiên cứu ở vùng Tethys (Dysoxide to
oxide change in ocean sedimentation during the Middle Cretaceous: A study of the
Tethyan realm). CN: X. Hu (China) và nnk.. 2003-2005.
495. Mối tương tác lục địa - đại dương
trong Đệ tứ (Quaternary land-ocean interactions). CN: A. Long (UK), S. Islam
(Bangladesh). 2004-2008.
497. Đại dương lưu biến (The rheic ocean).
CN: U. Linneman (Germany), R. Nance (USA), M. de Wit (Nam Phi) và nnk..
2004-2008.
499. Tiến hóa của các hệ sinh thái và khí
hậu trong Đevon (Evolution of ecosystems and climate in the Devonian). CN: P.
Koenigshof (Germany), J. Lazauskiene (Lithuania) và nnk.. 2004-2008.
500. Biến
đổi của vùng đất khô: Quá khứ, hiện tại, tương lai (Dryland change: Past,
present, future). CN: D. Thomas (UK). 2004-2008.
501. Cải tạo đất bằng sản phẩm phong hóa
và các phế liệu khác (Soil regeneration with erosion products and other wastes).
CN: F. Barriga (Portugal) và nnk.. 2004-2008.
502. So sánh toàn cầu các vùng sulfur lớn
nằm trong đá núi lửa (Global comparison of volcanic-hosted massive sulphide
districts). CN: R. Allen (Sweden), F. Tornos (Espana) và nnk.. 2004-2008.
503. Cổ địa lý và cổ khí hậu Orđovic
(Ordovician paleogeography and paleoclimate). CN: T. Servais (France), D. Harper
(Denmark) và nnk.. 2004-2008.
UBQG IGCP Việt Nam kêu gọi các nhà địa
chất Việt Nam tham gia vào các hoạt động khoa học của các đề án nêu trên.
Các nhà địa chất muốn tham gia vào đề án
nào xin liên hệ với Ủy ban quốc gia IGCP Việt Nam theo địa chỉ: Nguyễn Thị Dung,
Tổng thư ký Ủy ban quốc gia IGCP, 6 Phạm Ngũ Lão, Hà Nội.
Ban
Thư ký UBQG IGCP,
Lê Thị Nghinh, Ngô Linh Ngọc