· Sa Pa (Hệ
tầng, Formation)
1. Neoproterozoi, tuổi đồng vị 600
tr. n. (Phan Trường Thị, 1980)
Neoproterozoic, isotopic datation 600 Ma.
(Phan Trường Thị, 1980).
2. Jacob Ch., 1921 (loạt, série); Bùi Phú Mỹ, 1971 (hệ tầng, formation).
3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Lào Cai,
Yên Bái
West Bắc Bộ (I.3); Lào Cai and
Yên Bái Provinces.
4. Vùng thị trấn Sa Pa, dọc
đường Sa Pa - Lào Cai
Sa Pa Town area, along the Sa Pa - Lào Cai
road; x = 22°20’, y = 103°50’.
5. a) Đá phiến thạch anh serixit - clorit
xen các lớp mỏng quarzit, đá hoa, đá phiến
tremolit, 300-400 m; b) đá hoa, đá hoa đolomit, đá hoa
silic, đolomit, đolomit tremolit, 300-600 m.
6. 600-1000 m.
7. Trong đá vôi ở Mường Vi có (Limestone at Mường Vi yields):
Protosphaeridium acis., Pr. torulosum Pr.
pusillum, Pr. densum;
8. Tiếp xúc kiến tạo với các
đá cổ hơn, bị phủ bất chỉnh hợp bởi
Ht. Cam Đường
Tectonically contacting with older rocks,
unconformably underlying the Cam Đường Fm.
9. Biển nông. Biến chất tướng
đá phiến lục
Marine, shallow-water. Greenschist facies of
metamorphism.
10. Hiện nay nhiều tác giả mô tả
hệ tầng này là “loạt” bao gồm hai hệ tầng:
Cha Pả và Đá Đinh, nhưng tài liệu cơ sở
để lập Ht. Cha Pả chưa được chắc
chắn
At present some workers have been describing
this formation as a “group” including two formation, namely: Cha Pả
and Đá Đinh, but the basic data for establishing the Cha Pả Fm.
are not firm yet. .
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sà Phìn
(Loạt, Group)
1. Trias
Triassic.
2. Dussault L., 1922 (Série).
10. Hiện phần trầm tích lục
nguyên được xếp vào các Ht. Nậm Thẳm, Mường
Trai và Nậm Mu, còn phần trầm tích - nguồn núi lửa
được xếp vào phức hệ Tú Lệ
The terrigenous part has been attributed at
present to the Nậm Thẳm, Mường Trai and Nậm Mu Fms.,
whilst the volcanogeno-sedimentary part - to the Tú Lệ Complex.
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999
· Sà Piệt
(Hệ tầng, Formation)
1. Đevon sớm - giữa
Early-Middle Devonian.
2. Nguyễn Xuân Bao 1970.
10. Đồng nghĩa của Ht. Tạ
Khoa: Deprat J. 1914
Synonym of Tạ Khoa Fm.: Deprat J.
1914
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sầm
Sơn (Hệ tầng, Formation)
1. Pliocen - Pleistocen
Pliocene - Pleistocene.
2. Nguyễn Đức Tâm, 1976.
3. Bắc Trung Bộ (II.2); đồng bằng
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh
North
Trung Bộ (II.2), Thanh Hoá, Nghệ An,. Hà Tĩnh Plains.
4. Lỗ khoan 15 Hàm Rồng, Thanh Hoá, sâu 73.7
- 53m.
Hole
No15 Hàm Rồng (Thanh Hoá Province), at inteval of 73.7
- 53m.
5. a) Cát, bột, 1,7m; b) sét, bột, 1m; c)
cát, sạn, 3.2m; d) sét, bột bị laterit yếu, 14.8m (Phạm
Văn Hải, 1994).
a)
Sand, silt, 1.7m; b) clay, 1m; c) sand, grit, 3.2m; d) clay, silt febbly
lateritized, 14.8m (Phạm Văn Hải, 1940.
6. 6 - 50 m.
7. Phức hệ BTPH với 33 taxon,
phytoleima (a), tảo silic và trùng lỗ (b)
Sporo-pollenic assemblage with 33 taxon,
phytoleima (a) Diatomae and foraminifers (b).
8. Không chỉnh hợp trên trầm tích Devon
và các thành tạo cổ khác
Unconformably upon the Devonian sediments
and other ancien formations.
9. Đầm lầy ven biển
Coastal
swampy.
10. Neogen (tầng cuội - sạn - cát
dưới): Nguyễn Đức Tâm, 1982 (đồng nghĩa);
các trầm tích Pliocen thượng - Pleistocen hạ (một
phần): Hà Toàn Dũng (trong Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk.),
1989 (đồng nghĩa)
Neogene (Lower pebble - grit - sand
horizon): Nguyễn Đức Tâm, 1982 (synonym), Upper Pliocene -
Lower Pleistocene sediments (part.): Hà Toàn Dũng, (in Vũ Khúc, Bùi
Phú Mỹ et al.), 1989 (synonym).
11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).
12. 9/1999
· Si Ka (Hệ
tầng, Formation)
1. Đevon sớm, Lochkov
Early Devonian, Lochkovian.
2. Deprat J. 1915 (Série
de Si-Ka).
3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Hà
Giang, Bắc Cạn, Thái Nguyên
East Bắc Bộ (I.1); Hà Giang, Bắc
Cạn and Thái Nguyên provinces.
4. Đoạn từ bản Ta Kao (cách Lũng
Cố khoảng 2km) đến đèo Si Ka và bản Si Ka,
Đồng Văn, Hà Giang
From Ta Kao village (about 2 km from Lũng
Cố village) to Si Ka pass and Si Ka village, Đồng Văn
district, Hà Giang province; x
= 23o19'; y = 105o17'.
5. a) Cuội kết với
các thấu kính bột kết màu đỏ nâu và xám lục,
5m; b) đá phiến sét đỏ sẫm với các lớp
kẹp bột kết, đôi chỗ mầu tím đỏ,
150m; c) đá phiến sét nâu sẫm, xanh xám, phần trên xuất
hiện các lớp kẹp bột kết, 100m; d) bột kết màu xám, 30m
a) Conglomerate with chocolate and
green-grey siltstone lenses, 5m; b) chocolate, locally red-violet clay shale
and siltstone interbeds, 150m; c) dark-brown, grey-green clay shale, siltstone
interbeds in the upper part, 100m; d) grey siltstone, 30m.
6. 280 - 400 m.
7. Hysterolites
sp. (b), Ostracoda (b), hoá thạch cá- Fish remains (b).
8. Bất chỉnh hợp trên trầm tích
Orđovic (các Ht Lutxia và Nà Mọ) và chỉnh hợp dưới
Ht Bắc Bun (D1 bb)
Unconformably overlies
Ordovician rocks (Lutxia and Nà Mọ Fms.); and conformably underlies the Bắc
Bun Fm. (D1 bb)
9. Lục địa và vùng ven bờ
Continental and littoral.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Si Phai
(Chi Phai) (Hệ tầng, Formation)
1. Đevon Praga -
Frasni
Devonian, Pragian - Frasnian.
2. Đặng Trần Huyên 1979
3. Đông Bắc Bộ
(I.1); vùng Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
East Bắc Bộ (I.1); Đồng
Văn area, Hà Giang province.
4. Má (Mia) Lủ - Đồng Văn, huyện
Đồng Văn, Hà Giang
Má Lủ village - Đồng
Văn townlet, Đồng Văn district, Hà Giang province; x = 23o16', y = 105o22'.
5. a) Đá vôi xen những lớp
vôi sét, sét vôi, sét than và những lớp kẹp đá silic,
160m; b) đá vôi hạt mịn, xen đá vôi sét, sét than,
đá phiến silic, 210m; c) đá phiến silic xen các lớp
mỏng đá vôi, trên 20m.
a) Limestone, interbeds of clayish
limestone, marl, coaly shale and chert interbeds, 160m. b) fine-grained
limestone, interbeds of clayish limestone, coaly shale and cherty shale, 210m; c) cherty shale, thin interbeds of
limestone, over 20m.
6. 280 - 400 m.
7. Phong phú- Abundant Conodonta, Dacryoconaridae,
Foraminifera
(a) Nowakia acuaria, N. zlikhovensis, N. praecusor, Bellodella devonica, Polygnathus perbonus, Spathognathodus optimus, Trichonodella symmetrica, Hindeodella equidentata, Ozarkodina denckmani; (b)
Nowakia elegans, N. cancellata, N. richteri, Panderodus unicostatus; (c) Ozarkodina congesta, Icriodus difficilis, Palmatolepis proversa, P. gigas, P. rhenanus, P. varcus, P. subrecta,
Ancerodella nodosa. N. otomari, Homoctenus krestovnikovi, Nancinella
cf. evoluta, Eogeinitzina devonica; (a,b,c)
P. linguiformis.
8. Chỉnh hợp (?) trên Ht Mia Lé (D1
ml) và dưới đá vôi Famen, Đevon thượng
Conformably (?) lying upon Mia Lé Fm. (D1ml), and
conformably underlying Famennian (Upper Devonian) limestone.
9. Biển sâu, thềm lục địa
Deep-water, continental shelf.
10. Các điệp Nà Quản
và Hạ Lang (một phần) (vùng Đồng Văn): Tống
Duy Thanh et al. 1986 (đồng nghĩa);
điệp Bản Páp (ở vùng Đồng Văn): Vũ
Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. 1990 (đồng nghĩa)
Nà Quản and Hạ Lang Suites
(part) (in Đồng Văn area): Tống Dzuy Thanh et al. 1986 (synonym);
Bản Páp Suite (in Đồng Văn area): Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ
et al. 1990 (synonym).
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sin Cao
(Hệ tầng, Formation)
1. Trias giữa, Lađin
Middle Triassic, Ladinian.
2. Bùi Phú Mỹ (trong Trần Văn Trị
và nnk, 1977) (điệp - suite).
10. Được xếp vào Ht. Mường
Trai, do mặt cắt chuẩn của hệ tầng không
điển hình cho toàn bồn
Attributed to Mường Trai Fm.,
because its stratotype is not typical for the basin.
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999
· Sinh Quyền
(Hệ tầng, Formation)
1. Paleoproterozoi
Paleoproterozoic
2. Tạ Việt Dũng, 1962.
3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Yên Bái,
Lào Cai
West Bắc Bộ (I.3); Yên Bái and
Lào Cai Provinces.
4. Dọc Ngòi Phát, Sinh Quyền
Along the Phát Stream, Sinh Quyền
area; x = 22°37’, y = 103°48’.
5. a) Plagiogneis biotit, đá phiến biotit và
biotit-granat, thấu kính amphibolit và quarzit, 1500 m; b) đá phiến
thạch anh - graphit có biotit - granat, quarzit graphit, 1000 m; c)
plagiogneis biotit, đá phiến
thạch anh - hai mica có granat, 500m
a) Biotite plagiogneiss, biotite and
biotite-garnet schist, amphibolite and quarzite lenses, 1500 m; b)
quartz-graphite schist bearing biotite-garnet, graphite quartzite, 1000 m; c)
biotite plagiogneiss, quartz - two-mica schist bearing garnet, 500 m.
6. 3000 m.
8. Chỉnh hợp trên Ht. Suối Chiềng,
tiếp xúc kiến tạo với các phân vị kiến tạo
trẻ hơn
Conformably lying upon the Suối Chiềng
Fm., tectonically contacting with younger formations.
9. Lục nguyên, biến chất khu vực
tướng epidot-amphibolit và amphibolit.
Terrigenous. Epidote-amphibolite and
amphibolite facies of regional metamorphism.
10. Ht. Po Sen (một phần): Trần Quốc
Hải 1967 (đồng nghĩa). Là hệ tầng trên của
loạt Xuân Đài
Po Sen Fm. (part.): Trần Quốc Hải
1967 (synonym) Being the upper formation of the Xuân Đài Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sinh Vinh
(Hệ tầng, Formation)
1. Orđovic muộn
- Silur
Late Ordovician - Silurian
2. Đovjikov và nnk. 1965.
3. Tây Bắc Bộ (I.3), tỉnh Sơn La,
Hoà Bình, Thanh Hoá
West Bắc Bộ (I.3), Sơn La,
Hoà Bình and Thanh Hoá provinces.
4. Cửa suối Sinh Vinh, trên bờ Sông
Đà
Sinh Vinh Stream mouth on the bank of Sông
Đà River; x = 23021',
y = 114040'.
5. a) Cuội kết
cơ sở, 40m; b) bột kết chứa vôi, đá vôi
đolomit; c) đá vôi đolomit phân lớp dày, xen một vài
lớp đá phiến sét, sét vôi
a) Basal conglomerate, 40m; b) calcareous
siltstone, dolomitic limestone; c) thick-bedded dolomitic limestone, some thin
interbeds of marl and clay shale.
6. 800 m.
7. (b) Reuschia
sp., Plasmoporella kiaeri, Favositella alveolata; (c) Favosites sp., F. aff. forsbesi var. similis, F. ex gr. gothlandica, F. cf. subgothlandica, F. cf. hisingeri, F. cf. coreaniformis, Mesofavosites sp., Squameofavosites sp., Parastriatopora
sp.
8. Không chỉnh hợp trên Ht Bến Khế
(Î - O1 bk), chỉnh hợp dưới
Ht Bó Hiềng (S2 bh)
Unconformably overlies the Bến Khế
Fm., and conformably underlies the Bó Hiềng Fm. (S2 bh)
9. Biển
Marine.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sóc Lu
(Hệ tầng, Formation)
1. Pleistocen muộn, phần sớm
Early Late Pleistocene.
2. Ma Công Cọ (trong Nguyễn Đức Thắng
và nnk.), 1999
3. Nam Trung bộ và Đông Nam Bộ (III.2);
tỉnh Đồng Nai
South Trung Bộ and East Nam Bộ
(III.2); Đồng Nai Province.
4. Sóc Lu, cách ngã ba Dầu Dây khoảng 5km về
phía bắc
Sóc Lu village, about 5km north of Dầu
Dây fork; x = 10°58’, y = 107°10’.
5. Trachyanđesit porphyr
Porphyritic trachyandesite.
6. 200-300 m.
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Xuân Lộc (QII)
và dưới Ht. Phước Tân (QIII2)
Unconformably upon Xuân Lộc Fm. (QII)
and under Phước Tân Fm. (QIII2).
9. Nguồn núi lửa
Volcanogenic.
11. Phạm Văn Hùng
12. 12/1998
· Sông Ba
(Hệ tầng, Formation)
1. Miocen muộn
Late Miocene.
2. Trịnh Dánh, 1982 (điệp - Suite).
3. Trung Trung Bộ (III.1); thung lũng Sông Ba,
Đăk Tô, Plei Ku, Kon Tum, Buôn Ma Thuột
Middle Trung Bộ (III.1); Ba River
valley, Đăk Tô, Plei Ku, Kon Tum, Buôn Ma Thuột areas.
4. Dọc thung lũng sông Ba, từ cầu
Lệ Bắc đến Phú Túc và các lỗ khoan 314 ở
Cheo Reo, 310 ở Chư Xê
Along the Ba River valley from Lệ Bắc
Bridge; x = 13°12’, y = 108°42’ to Phú Túc area, and holes N0314
at Cheo Reo, N0310 at Chư Xê.
5. a) Cuội kết, sỏi kết, cát kết,
8-100m; b) cát bột kết và bột kết, 4-145 m
a) Conglomerate, gravelstone, sandstone,
8-100m; b) silty sandstone, siltstone, 4-145m
6. 12-245 m.
7. Vết in lá của phức hệ Quercus
- Laurophyllum - Ficus beauveriei (a), vết in lá của phức hệ
F. beauveriei - Dipterocarpus - Leguminosites (hay F. beauveriei - Anacolosa -
Leguminosites), phức hệ BTPH với Dương xỉ:
10-16,5%, Hạt trần: 2-4,5%, Hạt kín: 79-80% (b)
Imprints of leaves from Quercus -
Laurophyllum - Ficus beauveriei assemblage (a); imprints of leaves from Ficus
beauveriei - Dipterocarpus - Leguminosites (or F. beauveriei - Anacolosa -
Legumimosites) assemblage; sporo-pollenic assemblage with Filices: 10-16,5%,
Pinophyta: 2-4,5%, Magnoliophyta 79-80 (b).
8. Không chỉnh hợp trên loạt Bản
Đôn (J1-2), Ht. Mang Giang (T1-2) hoặc trên
granit tuổi J-K
Unconformably upon the Bản Đôn
Group (J1-2), Mang Giang Fm. (T1-2) or discordantly upon
Jurassic-Cretaceous granite.
9. Lục địa
Continental.
10. Neogen: Saurin E. 1944 (không hợp thức)
Neogene: Saurin E., 1944 (invalid).
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 01/1999
· Sông Bi Ô
(Hệ tầng, Formation)
1. Jura muộn - Creta sớm
Late Jurassic - Early Cretaceous.
2. Nguyễn Kinh Quốc, 1988
10. Đồng nghĩa của Ht. Đèo Bảo
Lộc
Synonym of Đèo Bảo Lộc Fm.
11. Vũ Khúc.
12. 1/1999.
· Sông Bôi
(Hệ tầng, Formation)
1. Trias giữa-muộn, Lađin muộn -
Carni
Middle-Late Triassic, Late Ladinian -
Carnian.
2. Jamoiđa và Phạm Văn Quang (trong
Đovjikov và nnk 1965) (Trias giữa-muộn;
Middle-Late Triassic)
3. Tây Bắc Bộ (I.3); tỉnh Hoà Bình
West Bắc Bộ (I.3); Hoà Bình
province.
4. Vùng Cốt Bài thuộc lưu vực Sông
Bôi
Cốt Bài area of the Bôi River basin; x = 20°39’; y = 105°35’.
5. a) Cuội kết cơ sở, cát kết,
lớp kẹp bột kết, 100 m; b) bột kết, cát kết,
đá phiến sét, 100 m; c) cát kết, 100 m; d) đá phiến
sét, bột kết, sét than, 400 m; e) cát bột kết, bột
kết, 100 m
a) Basal conglomerate, sandstone, interbeds
of siltstone, 100 m; b) siltstone, sandstone, clay shale, 100 m; c) sandstone, 100
m; d) clay shale, siltstone, coaly shale, 400 m; e) silty sandstone, siltstone,
100 m.
6. 600 - 850 m.
7. Zittelihalobia
comata (b), Daonella udvariensis (c), Posidonia wengensis (c), Halobia
austriaca (d), H. cf. charlyana (d),
Zittelihalobia superba (d).
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Đồng
Giao tuổi Anisi
Unconformably lying upon Anisian Đồng
Giao Fm.
9. Biển
Marine.
11. Vũ Khúc.
12. 8/1998
· Sông Bung
(Hệ tầng, Formation)
1. Trias giữa, Anisi
Middle Triassic, Anisian.
2. Nguyễn Văn Trang và nnk, 1996.
3. Bắc Trung Bộ (II.3); tỉnh Quảng
Nam
North Trung Bộ (II.3); Quảng Nam
province.
4. Dọc sông Bung, gần ngã ba với sông A
Vương; x = 15°51’; y = 107°47’.
Along the Bung River, near the confluence
with the A Vương River.
5. a) Cát kết, sét kết, lớp kẹp
đá phiến sét, bột kết, 80m; b) cuội kết, sét
kết, cát kết, bột kết vôi, 310 m; c) cát kết, bột
kết, bột kết vôi, 500 m; d) cuội kết, sét kết,
cát kết, bột kết, 580 m; e) cuội kết, sét kết,
cát kết, 460 m; f) cuội-sạn kết, bột kết, lớp
kẹp cát kết, 320 m; g) cát kết tuf, bột kết vôi,
275 m; h) ryolit porphyr, cát kết tuf, bột kết, 180 m
a) Conglomerate, claystone, interbeds of
clay shale, siltstone, 80m; b) conglomerate, claystone, sandstone, calcareous
siltstone, 310 m; c) sandstone, siltstone, calcareous siltstone, 500 m; d)
conglomerate, claystone, sandstone, siltstone, 580 m; e) conglomerate,
claystone, sandstone, 460 m; f) gravelstone, siltstone, interbeds of sandstone,
320 m; g) tuffaceous sandstone, calcareous siltstone, 275 m; h) porphyritic rhyolite, tuffaceous sandstone,
siltstone, 180 m.
6. 1600 - 2700 m.
7. Dictyophyllidites
sp. (a), Monoculcites sp. (a), Lophotriletes sp. (a), Palaeoneilo yanjiensis (c),
Neoschizodus sp. (c), Rhodea sp. (c), Calamites sp. (f).
8. Không chỉnh hợp trên granit Permi muộn
- Trias sớm phức hệ Quế Sơn; không chỉnh hợp
dưới Ht. An Điềm tuổi Nori.
Discordantly lying upon Late Permian - Early
Triassic granite of Quế Sơn Cp.; unconformably under Norian An
Điềm Fm.
9. Biển nông
Marine, shallow-water.
11. Vũ Khúc.
12. 8/1998
· Sông Cả
(Phức hệ, Complex).
1. Orđovic (Orđovic muộn) - Silur
Ordovician
(Late Ordovician) - Silurian.
2. Mareichev A., Trần Đức
Lương (trong Đovjikov A. E. và nnk. 1965: Hệ tầng
Sông Cả -- Sông Cả Formation).
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Nghệ
An, Hà Tĩnh
North Trung Bộ (II.2); Nghệ An
and Hà Tĩnh provinces.
4. Nguyễn Văn Hoành (trong Phạm Kim
Ngân, Lương Hồng Hược 1995) mô tả chi tiết
hệ tầng theo các mặt cắt: Bản Đăm, Huổi
Khó - Huổi Hàng và Huổi Thù, Nghệ An
Nguyễn Văn Hoành (in Phạm
Kim Ngân, Lương Hồng Hược 1995) has described anew
the Sông Cả Fm. by the sections Bản Đăm, Huổi Khó -
Huổi Hàng and Huổi Thù, Nghệ An province; x = 19023', y = 104016'.
5. Phần
dưới: a) đá phiến thạch anh - mica, 130 - 140m; b) cát kết
dạng quarzit xen bột kết, 100 - 120m; c) đá phiến
thạch anh - sericit xen bột kết, 350m. Phần giữa: d) cát kết với vài lớp bột
kết, 60 - 70m; e) đá phiến thạch anh - sericit, 200m; f)
cát kết đa khoáng, đá phiến và bột kết, 60 -
70m; g) đá phiến thạch anh - sericit xen các lớp bột
kết, 200 - 300m; h) đá phiến sericit hóa yếu xen bột
kết, 300m; i) đá vôi sét, 10 - 15m; k) bột kết xen
đá phiến sericit, 100m. Phần
trên: l) sạn kết thạch anh, cát kết, bột kết,
50m; m) đá phiến sét xen cát bột kết, 150m; n) đá
phiến sét sericit hóa yếu xen kẽ với cát kết, bột
kết, 500m; o) đá phiến sét chứa nhiều vật chất
hữu cơ, 300m.
Lower part: a) mica - quartz schist, 130 - 140m; b) intercalation of
quartzitic sandstone and siltstone, 100 - 120m; c) sericite - quartz schist,
interbeds of siltstone, 350m. Middle part: d) sandstone, some siltstone
interbeds, 60 - 70m; e) sericite - quartz schist, 200m; f) polymictic
sandstone, shale and siltstone, 60 - 70m; g) sericite quartz schist, interbeds
of siltstone, 200 - 300m; h) weakly sericitized schist, interbeds of siltstone,
300m; i) clayish limestone, 10 - 15m; k) siltstone, interbeds of sericitized
schist, 100m. Upper part: 1) quartz gritstone, sandstone, siltstone, 50m; m)
clay shale, interbeds of fine sandstone, 150m; n) weakly sericitized schist,
interbeds of sandstone, siltstone, 500m; o) biopelite shale, 300m.
6. 2500 - 3200 m.
7. Monoclimacis
vomerica (o), Pristiograptus cf. kweichihensis (o).
Mareitchev A. M. & Trần Đức
Lương described this unit as a formation, but did not indicate its
stratotype, and the distribution of it was shown as follows: Ngàn Sâu middle
basin, North of Hương Khê townlet, and along northeastern slope of
Trường Sơn range in the form of northwestwards elongated and
extended bands in the Sông Cả and Nậm Mô basins. The lower part of the formation is well observed
in the Sông Cả valley, from Mỹ Sơn village crossing through
Rào Vàng river mouth to Sông Con valley.
Due to the complicated geological structure
and the absence of a stratotype, the stratigraphic sequence of this unit is not
well established. Therefore, it should be treated as a lithostratigraphic
complex.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sông Cầu
(Loạt, Group)
1. Đevon sớm, Lochkov
Early Devonian, Lochkovian.
2. Trần Văn Trị và nnk. 1964 (Điệp - Suite).
3. Đông Bắc Bộ
(I.1); tỉnh Thái Nguyên
East Bắc Bộ (I.1); Thái Nguyên
province.
4.
Bản Chang - Bản Tắc, theo suối Bản Rõm đổ ra sông Cầu, Thái Nguyên
Bản Chang village - Bản Tắc
village and along the Bản Rõm stream running to Cầu river, Thái
Nguyên province; x = 21o48';
y = 105o52'.
5. a) Cát kết thạch anh dạng quarzit
màu xám vàng hoặc tím gụ, 500m; b) đá vôi, cát kết vôi
màu xám đen, xen đá phiến vôi, cát kết dạng
quarzit, 400 - 450m.
a) Quartzitic quartz sandstone of
light-grey, yellow-grey or chocolate colour, 500m; b) dark- grey limestone,
calcareous sandstone, interbeds of marl and quartzitic sandstone, 400 - 450m.
6. 900 - 1000 m.
7. (a) Beyrichia
sp., Leperditiidae, Antiarchi, ?Porolepis,
?Paleonisci. Tong-Dzuy Thanh & Ph. Janvier, (1994, 1998) phát hiện và
mô tả (Tong-Dzuy Thanh & Ph.
Janvier, (1994, 1998) collected and
described): (a) Bannhuanaspis vukhuci,
Yunnanolepis sp., Chuchinolepis
dongmoensis, Youngolepis cf. praecursor;
(b) Athyris sp., Chonetes sp., Howellella sp., Pugnacina
baoi.
8. Bất chỉnh hợp trên trầm tích
Orđovic (các Ht Lutxia, Nà Mọ) và chỉnh hợp dưới
Ht Mia Lé (D1 ml)
Unconformably overlies Ordovician rocks
(Lutxia and Nà Mọ Fms.); and conformably underlies the Mia Lé Fm. (D1
ml)
9. Lục địa và biển ven bờ
Continental and littoral.
10. Trần Văn Trị và
nnk. 1964 mô tả điệp
Sông Cầu với thành phần mặt cắt như trình
bày trên đây, theo đó phân vị này ứng với hai Ht.
Si Ka (a) và Bắc Bun (b). Hai hệ tầng này được
thành tạo trong một chu kỳ trầm tích từ tướng
lục địa chuyển sang biển ven bờ, ở nhiều
nơi của Bắc Bộ do sự chuyển tiếp liên
tục đó nên khó phân tách hai hệ tầng này. Tống Duy
Thanh (1979, 1986, 1993) đề nghị coi phân vị Sông Cầu
như là một loạt bao
gồm hai Ht. Si Ka và Bắc Bun. Ht. Khao Hô: Tạ Hoàng Tinh 1964
(đồng nghĩa)
Trần Văn Trị et al. 1964
described the Sông Cầu Suite consisting of two above - mentioned parts (a,
b), corresponding respectively to the Si Ka (a) and Bắc Bun (b) Fms. (see
these units), which were formed in a succession from continental (a) to
littoral environments (b). Due to the gradual transition of these two
formations, in some areas of North Việt Nam it is difficult to draw the
boundary between them. Tống Duy Thanh (1979, 1986, and 1993) suggested
the Sông Cầu Group which groups these two successive formations. Khao Hô
Fm.: Tạ Hoàng Tinh 1964 (synonym)
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sông Chảy
(Loạt, Group)
1. Neoproterozoi - Cambri sớm
Neoproterozoic - Early Cambrian.
2. Phan Trường Thị (trong Trần
Văn Trị và nnk, 1977) (hệ
tầng - Formation); Hoàng Thái Sơn (loạt - group).
3. Đông Bắc Bộ (I.1); các tỉnh Hà
Giang, Tuyên Quang, Yên Bái
East Bắc Bộ (I.1); Hà Giang,
Tuyên Quang and Yên Bái Provinces.
5. Bao gồm hai hệ tầng là Thác Bà và An
Phú
Composed of Thác Bà and An Phú Fms.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sông
Đà (Loạt, Group)
1. Trias giữa-muộn, Lađin-Carni
Middle-Late Triassic, Ladinian-Carnian.
2. Vũ Khúc, 1980.
5. Bao gồm các Ht. Mường Trai, Nậm
Mu và Pác Ma
Including Mường Trai, Nậm
Mu and Pác Ma Fms.
3. Tây Bắc Bộ (III.3); các tỉnh
Sơn La, Lai Châu, Hoà Bình và Yên Bái
West Bắc Bộ (III.3); Sơn
La, Lai Châu, Hoà Bình and Yên Bái provinces.
11. Vũ Khúc.
12. 3/1999
· Sông
Đò Lèn (Đới quarzit, Quartzite
Zone)
1. Orđovic
Ordovician.
2. Jacob Ch. 1921 (Zone
de quarzite du Song Do-Len)
10. Đồng nghĩa của
Ht. Đông Sơn
Invalid. Synonym of Đông Sơn Fm.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sông Gâm
(Đới hạ lưu, Downstream
Zone)
2. Bourret R. 1922 (Zone
de la Basse Rivière Gam).
10. Một phức hệ
đá thuộc nhiều tuổi khác nhau chủ yếu là
Paleozoi nay đã được xếp vào nhiều hệ tầng
khác nhau
Invalid. Rock complex of different ages,
but mainly Paleozoic, that have been attributed at present to different
formations.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sông Giá
(Điệp, Suite)
1. Đevon giữa
Middle
Devonian.
2. Nguyễn Quang Hạp 1967.
10. Không
hợp thức; Nguyễn Quang Hạp sử dụng điệp
Sông Giá để liên kết tầng Dưỡng Động
(trầm tích lục nguyên, tuổi Eifel) và tầng Tràng Kênh
(trầm tích carbonat, tuổi Givet) trong một vùng hẹp
Invalid; Nguyễn
Quang Hạp established
the Sông Giá Suite for correlating and unifying in a small area two formations,
namely: Dưỡng Động (terrigenous, Eifelian) and Tràng Kênh (carbonate,
Givetian).
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 6/1999
· Sông Hiến
(Hệ tầng, Formation)
1. Trias sớm
Early Triassic.
2. Bourret, 1922 (Đá
phiến Sông Hiếm - Sông Hiếm
Shale).
3. Đông Bắc Bộ (I.1); các tỉnh Cao
Bằng, Hà Giang, Bắc Cạn và Lạng Sơn
East Bắc Bộ (I.1); Cao Bằng,
Hà Giang, Bắc Cạn and Lạng Sơn provinces.
4. Dọc sông Hiến, đoạn từ Pác
Giài đến thị xã Cao Bằng; x = 22°35’; y = 106°14’.
Along the Hiến River, in the section
from Pác Giài to Cao Bằng Town.
5. a) Ryolit, felsit, spilit, variolit, 0-100-250 m; b)
cát kết tuf xen đá phiến sét, bột kết, 300 m; c) bột
kết, đá phiến sét, 100 m; d) tuf ryolit, cát kết tuf, lớp
kẹp đá phiến sét, 125 m; e) bột kết, đá phiến
sét, 75m; f) cát kết, bột kết, lớp kẹp cuội
kết, 150m; g) đá phiến sét, bột kết, 120 m; h) sỏi
kết, cát kết tuf, lớp kẹp bột kết và
đá phiến sét, 190m; i) đá phiến sét,bột kết,
lớp kẹp cát kết, 110 m; k) cát kết, cát kết tuf,
thấu kính cuội kết, 180 m
a) Rhyolite, felsite, spilite, variolite,
0-100-250 m; b) tuffaceous sandstone, clay shale, siltstone, 300 m; c)
siltstone, clay shale, 100 m; d) rhyolitic tuff, tuffaceous sandstone,
interbeds of clay shale, 125 m; e) siltstone, clay shale, 75m; f) sandstone,
siltstone, interbeds of conglomerate, 150m; g) clay shale, siltstone, 120m; h)
gravelstone, tuffaceous sandstone, interbeds of siltstone and clay shale, 190m;
i) clay shale, siltstone, interbeds of sandstone, 110m; k) sandstone,
tuffaceous sandstone, lenses of conglomerate, 180 m.
6. 600 - 1500 m.
7. Lytophiceras cf. sakuntala (b), Claraia vietnamica (b), C. cf. gervilliaeformis (b), Anasibirites cf. multiformis (h), Dieneroceras sp. (h), Anakashmirites sp. (h).
8. Không chỉnh hợp trên đá vôi paleozoi
thượng: không chỉnh hợp dưới Ht. Lân Pang tuổi
Anisi
Unconformably lying upon Upper paleozoic
limstones; unconformably under Anisian Lân Pang Fm.
9. Nguồn núi lửa, biển
Volcanogenic, marine.
10. Thoạt tiên Bourret mô tả phân vị gồm
cả “Dăm kết đỉnh” và định tuổi nó
từ Antracolit giữa đến Trias giữa. Sau đó,
Fromaget (1934) đã tách phần “Dăm kết đỉnh” ra
để xếp vào Ret, phần
còn lại cho là tuổi Uralo-Permi. Khi mô tả phân vị
này là “Điệp Sông Hiến” Vasilevskaia (1962) đưa ra một
danh sách Trùng lỗ Trias giữa và các thân mềm mà hồi
đó cho là có tuổi Lađin - Carni để định
tuổi điệp là Lađin - Carni. Gần đây, trong
đo vẽ địa chất tỷ lệ trung bình Phạm
Đình Long (1973) chia “Điệp Sông Hiến” thành 3 phụ
điệp và tìm được hoá thạch Cúc đá Olenec ở
phụ điệp giữa, do đó tuổi của phân vị
được định lại là Trias sớm giữa.
Khi đo vẽ địa chất tỷ lệ lớn Nguyễn
Kinh Quốc và nnk (1991) đã tách “phụ điệp trên” của
Phạm Đình Long ra thành “Hệ tầng Lân Pảng” tuổi
Anisi, và tìm thấy Claraia
trong “phụ điệp dưới”, từ đó Ht. Sông Hiến
được coi là tuổi Trias sớm
Initially, Bourret described this unit as
including the “Summit Breccias”, and dated it as Middle
Anthracolite - Middle Triasic. Then, Fromaget (1934) Deparated the breccias for
Rhaetion, and the remaining part was dated as Uralo - Permian. When describing
this unit as “Sông Hiến Suite”, Vasilevskaya (1962) gave a list of Middle
Triassic foraminifers and some Bivalves, which were regarded at that time as
Ladinian-Carnian for dating the suite as Ladinian-Carnian. Recently, during the
work on middle scale geological survey Phạm Đình Long (1973) divided
the “Sông Hiến” into 3 subsuites, and found Olenekian
ammonoids in the middle subsuite, based on this the suite was dated as Early
Triassic. When working on the large scale geological survey Nguyễn Kinh
Quốc et al (1991) separted the “upper
subsuite” by Phạm Đình
Long to describe the new “Lân Pảng
Formation” of Anisian age, and found Claraia
in the “Lower Subsuite”; since this time the Sông Hiến Fm.
has been regarded as Early Triassic in age.
11. Vũ Khúc.
12. 6/1998
· Sông Hồng
(Loạt, Group)
1. Proterozoi
Proterozoic.
2. Fromaget J. 1927 (Roches
crystallines anciennes); E.Đ.Vasilevskaya (trong Đovjikov A.E. và
nnk, 1963) (Arkei).
3. Sông Hồng (I.2); các tỉnh Lào Cai, Yên
Bái, Phú Thọ, Nam Định và TP Hà Nội.
Sông Hồng zone (I.2); Lào Cai, Yên
Bái, Phú Thọ, Nam Định Provinces and Hà Nội City.
5. Đã được phân chia thành các Ht. Núi
Con Voi, Tây Cốc và Thái Ninh (Nguyễn Vĩnh, Phan Trường
Thị và nnk, 1973) hoặc các hệ tầng Núi Con Voi, Ngòi
Chi (Trần Xuyên, 1988)
Subdivided into Núi Con Voi, Tây Cốc
and Thái Ninh Fms. (Nguyễn Vĩnh 1988, Phan Trường Thị,
1973) or Núi Con Voi and Ngòi Chi Fms. (Trần Xuyên, 1988).
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sông
Hồng và Sông Chảy (Gneis giữa, Gneiss between)
1. Arkei
Archean.
2. C. Jacob, R. Bourret, 1920.
10. Hiện nay xếp vào loạt Sông Hồng
Referred at present to the Sông Hồng Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998.
· Sông
Kim Sơn (Loạt, Group)
1. Paleoproterozoi
Paleoproterozoic.
2. Nguyễn Xuân Bao, Trần Tất Thắng,
1979
10. Hiện được gọi là Ht. Kim
Sơn thuộc loạt Kan Nack tuổi Arkei
Named at present as Kim Sơn Fm. of the
Archean Kan Nack Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sông Lô
(Đá phiến hoặc Phức hệ, Schist or Complex)
1. Trước Hercyn và Anthracolit
Pre-Hercynian and Anthracolitic.
2. Bourret R., 1922.
10. Hiện nay được xếp vào các
Ht. Sông Chảy, Chiêm Hoá và Hà Giang
Referred at present to Sông Chảy,
Chiêm Hóa and Hà Giang Fms.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sông Luỹ (Hệ tầng, Formation)
1.
Pliocen- Pleistocen
Pliocene - Pleistocene.
2.
Lê Đức An và nnk. 1981
3.
Nam Trung Bộ (III.2); thung lũng sông luỹ, sông Mao, khu vực
Lương Sơn và Thanh Châu.
South
Trung Bộ (III.2); Luỹ River and Mao River valleys, Lương
Sơn and Thanh Châu areas, Bình Thuận Province.
4.
Thung lũng sông Luỹ. Bổ sung qua lỗ khoan ở Thanh
Châu.
Luỹ
River valley; supplementary section at Thanh Châu (after holes)
5. a) Cát pha sét, 3-4m; b) cát-cuội kết, sỏi
kết, 2m; c) sét kết, cát kết có mùn thực vật,
tectit nguyên dạng, 8m.
a)
Clayey sand, 3-4m; b) sandstone, conglomerate, gravelstone, 2m; c) claystone, sandstone
bearing plant detritus, tektite in
original shape, 8m.
6. 10 - 20 m.
7. Phức hệ BTPH phong phú (Abundant sporo-pollenic assemblage): Adiantum sp., Polypodiaceae gen. indet.,
Lygodium sp., Microlepia sp., Osmunda sp., Cystopteris sp., Pteris sp., Polypodium
sp., Poaceae gen. in det., Lithocarpus sp.,
Marrola sp., Juglans sp., Rubiaceae gen, indet., Carya sp., Larix sp.,
Tiliaceae gen. in det., Castanopsis sp.,
Rhizophora sp., etc. (a).
8. Không chỉnh hợp trên các thành tạo
xâm nhập và phun trào Mesozoi
Discondantly upon Mesozoic intrusive and
vocanic formations.
9. Lục địa
Continental.
11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).
12. 9/1999
· Sông Mã (Hệ tầng, Formation)
1. Cambri giữa
Middle Cambrian.
2. Phạm Kim Ngân, Trần Văn Trị
(trong Trần Văn Trị và nnk.
1977).
3. Tây Bắc Bộ (I.3); tỉnh
Thanh Hóa, Sơn La, Lai Châu
West Bắc Bộ (I.3); Thanh Hóa,
Sơn La and Lai Châu provinces.
4. Bờ phải sông Lò từ Hồi Xuân
đi về phía làng Bai, Hồi
Xuân, Thanh Hóa
Right bank of Lò river from Hồi Xuân
townlet toward Bai village, Hồi Xuân district, Thanh Hóa province; x = 20o22'; y =105o06'.
5. a) Đá phiến sét sericit xen đá vôi hoa
hóa, 600 - 700m; b) đá vôi hoa hóa, đá phiến sericit, đá
phiến thạch anh - sericit, 700m; c) đá hoa, đá phiến
thạch anh - sericit xen lớp mỏng cát kết, 300 - 400m.
a) Sericite clay shale, interbeds of
marbleized limestone, 600 - 700m; b) marbleized limestone, quartz-sericite
schist, sericite schist, 700m; c) marble, quartz-sericite schist, thin
sandstone interbeds, 300 - 400m.
6. 300 - 1800 m.
7. Cyclolorenzella
sp.(c), Damesellidae (c), Agnostidae (c).
8. Không chỉnh hợp (?) trên
Ht Nậm Cô và chỉnh hợp dưới Ht Hàm Rồng
Unconformably (?) overlies the Nậm Cô
Fm. and conformably underlies the Hàm Rồng Fm..
9. Biển
Marine.
10. Đovjikov và nnk. 1965 đã
mô tả khối lượng của Ht. Sông Mã trong thành phần
của các hệ tầng khác nhau như Chiêm Hoá, Bến Khế,
Đông Sơn, Sinh Vinh. Nên coi Ht. Điền Lư và Ht. Sông
Mã là đồng nghĩa, cùng được xác lập trên
địa bàn Tây Thanh Hoá. Tuy vậy theo mô tả của Phạm
Kim Ngân và Trần Văn Trị (1977) thì dường như
thành phần vôi trong Ht. Sông Mã nhiều hơn. Tác giả của
hệ tầng thứ nhất chưa phát hiện hoá thạch
định tuổi, còn trong Ht. Sông Mã thì Phạm Kim Ngân và Trần
Văn Trị đã đã phát hiện hoá thạch định
tuổi Cambri giữa
Dovzhikov et al. 1965 described the rocks of
this formation in the frame of different units, such as Chiêm Hoá, Bến Khế,
Đông Sơn, Sinh Vinh Fms. Điền Lư and Sông Mã Fms.
should be synonyms, both of them were firstly described in the same West Thanh
Hoá area. However, judging the
description of Phạm Kim Ngân & Trần Văn Trị (1977),
the limestone components in the Sông Mã Fm. seem to be more than in the Điền
Lư one. Characteristic faunas were not discovered in the Điền
Lư Fm., while Middle Cambrian
Trilobites have been collected in the Sông Mã one.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sông Mua
(Hệ tầng, Formation)
1. Đevon sớm
Early Devonian.
2. Đovjikov A. E. và nnk. 1965.
3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Sơn La,
Hòa Bình, Yên Bái
West Bắc Bộ (I.3); Sơn La,
Hòa Bình, Yên Bái provinces.
4. Dọc sông Mua, phía dưới làng Ngã Hai,
Sơn La. Mặt cắt phụ
chuẩn: Hoà Bình - Tu Lý (Tống Duy Thanh và nnk. 1986)
Along the Mua river, lower side of Ngã Hai
village, Sơn La province.
Hypostratotype: Hoà Bình -
Tu Lý (Tống Duy Thanh et al. 1986).
5. a) Đá phiến
sét có lớp chứa vôi, ở trên có xen vài lớp mỏng
đá phiến chứa than, 900m; b) đá phiến chứa
vôi, 700m; c) chủ yếu là đá phiến sét có xen những
lớp cát kết ở phần dưới và những thấu
kính mỏng đá vôi ở phần trên cùng, 400m; d) đá phiến
sét xen cát kết dạng quarzit, 160m; e) đá phiến vôi và
đá vôi có cát, sét, 170m
Mặt cắt phụ chuẩn, chỉnh hợp trên hệ
tầng Bó Hiềng: a) đá phiến sét, có lớp chứa
vôi, di tích sinh vật không xác định, 580m; b) đá phiến
sét vôi, phong phú hoá thạch, 500m; c) đá phiến sét, các dải
mỏng bột kết, cát kết hạt nhỏ, 180m; d)
đá phiến sét đen, đá phiến dạng dải xen
cát kết dạng quartzit, 130m; e) đá phiến sét có silic,
xen vài lớp cát kết, 50m.
a) Clay shale, some calcareous shale beds,
some interbeds of coaly shale in the upper part, 900m; b) calcareous shale,
700m; c) clay shale, some interbeds of sandstone in the lower part, and thin
limestone lenses in the uppermost part, 400m; d) clay shale, interbeds of
quartzitic sandstone, 160m; e) calcareous shale and sandy- clayish limestone,
170m.
Hypostratotype, in conformity upon
the Bó Hiềng Formation: a) clay shale, sometime calcareous, bearing
indeterminable fossils, 580m; b) marlaceous shale bearing abundant fossils,
500m; c) clay shale, thin bands of siltstone and fine sandstone, 180m; d) black
clay shale, stripped shale, interbeds of quartzitic sandstone, 130m; e) cherty
shale, some interbeds of sandstone, 50m (Nguyễn Vĩnh 1977; Tống
Duy Thanh et al. 1986).
6. 700 - 2300 m.
7. Hysterolites
wangi (=Howittia wangi) (c), H.
cf. wangi (d), Hysterolites sp. (c), Pugnacina
? sp. (c, d), Chonetes sp. (c), Athyris sp. (c), Lingula sp. (c), Sphenotus ?
cf. spatulata (d), Mytilarca ? sp. (d), Pteria (Actinopteria) sp. (c, d), Otarion sp. (c), Rhynchonellida (c, d),
Rugosa (e).
8. Chỉnh hợp trên Ht Bó
Hiềng (S2 bh) và dưới Ht Bản Nguồn (D1
bn)
Conformably overlies the Bó Hiềng Fm. (S2
bh) and underlies the Bản Nguồn Fm. (D1 bn)
9. Biển
Marine.
10. Ht. Suối Tra:
Dương Xuân Hảo 1975 (đồng nghĩa); ? đá phiến
Mường Thế: Dussault L. 1929 (đồng nghĩa)
Suối Tra Fm.: Dương Xuân Hảo
1975 (junior synonym); Mường-thé schist: Dussault L. 1929 (synonym).
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sông Nan
(Hệ tầng, Formation)
1. Carbon giữa - muộn
Middle - Late Carboniferous.
2. Lê Hùng (trong
Vũ Khúc và nnk. 1984).
10. Đồng nghĩa của Ht. Bắc
Sơn = Đá Mài (part.) ở Bắc Trung Bộ
Invalid. Synonym of Bắc Sơn =
Đá Mài Fm. (part.) in North Trung Bộ.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sông Phan
(Hệ tầng, Formation)
1. Jura giữa, Bajoci-Bathon
Middle Jurassic, Bajocian-Bathonian.
2. Vũ Khúc, Nguyễn Đức Thắng,
1996.
3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2);
các tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng
South Trung Bộ and East Nam Bộ
(III.2); Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận and Lâm Đồng
Provinces.
4. Dọc sông Phan, gần ga đường
sắt Sông Phan
Along the Phan River, near the Sông Phan
railways station; x = 10°54’, y = 107°55’.
5. Hệ xen kẽ dạng nhịp cát kết
hạt vừa - hạt thô với bột kết chứa vụn
thực vật và ít sét kết
Rhythmic intercalation of medium- to
coarse-grained sandstone with siltstone bearing plant debris and minor
claystone.
6. 600 m.
8. Chỉnh hợp trên Ht. Mã Đà tuổi
Aalen-Bajoci
Conformably lying upon Aalenian-Bajocian Mã
Đà Fm.
9. Biển ven bờ
Marine, littoral.
10. Là hệ tầng trên của phân loạt
La Ngà (loạt Bản Đôn)
Being the upper formation of the La Ngà
Subgroup (Bản Đôn Group).
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999
· Sông Re (Hệ tầng, Formation)
1. Paleoproterozoi.
Paleoproterozoic.
2. Nguyễn Văn Trang và nnk, 1985.
3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Quảng
Nam, Quảng Ngãi và Kon Tum
Middle Trung Bộ (III.1); Quảng
Nam, Quảng Ngãi and Kon Tum Provinces.
4. Trung lưu sông Re, đoạn Sơn Hà - Giá
Vực
Middle course of the Re River, the section
Sơn Hà - Giá Vực; x = 14050’, y = 108030’.
5. a) Gneis và plagiogneis biotit-horblenđ, các lớp
mỏng hay thấu kính amphibolit, đá phiến thạch anh
-felspat-biotit; b) gneis biotit-horblenđ, các lớp mỏng
đá phiến thạch anh -biotit-amphibol; c) gneis biotit, đá
phiến thạch anh -felspat-biotit-horblenđ
a) Biotite-hornblende gneiss and
plagiogneiss, interbeds or lenses of amphibolite, quartz-feldspar-biotite
schist; b) biotite-hornblende gneiss, interbeds of quartz-biotite-amphibole
schist; c) biotite gneiss, quartz- feldspar-biotite-hornblende schist.
6. >3000 m.
8. Chưa rõ ranh giới dưới, chuyển
tiếp lên các tập đá phiến của hệ tầng
Tắc Pỏ
Lower boundary unknown, conformably
underlying the Tắc Pỏ Fm.
9. Biển, lục nguyên - núi lửa. Biến
chất khu vực tướng amphibolit
Marine, volcano-terrigenous. Amphibolite
facies of regional metamorphism.
10. Là một hệ tầng của loạt
Ngọc Linh
Being a formation of the Ngọc Linh
Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sông
Sài Gòn (Hệ tầng, Formation)
1. Trias sớm
Early Triassic.
2. Bùi Phú Mỹ và Vũ Khúc, 1980 (điệp - Suite).
3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2);
tỉnh Bình Phước
South Trung Bộ and East Nam Bộ
(III.2); Bình Phước Province.
4. Dọc sông Tông Lê Chàm, từ cầu Tà Thiết
đến nông trường Tống Lê Chân
Along the Tông Lê Chàm River from the Tà Thiết
bridge to the Tống Lê Chân Farm ; x
= 11°39’; y = 106°30’.
5. a) Sét vôi, bột kết vôi, lớp kẹp
cát kết chứa vôi, 200 m; b) bột kết, lớp kẹp
cát kết, cát kết vôi và sét vôi, 300 m; c) cát kết, bột
kết, lớp kẹp sét kết, 300 m
a) Marl, calcareous siltstone, interbeds of
calcareous sandstone, 200 m; b) siltstone, interbeds of sandstone, calcareous
sandstone and marl, 300 m; c) sandstone, siltstone, interbeds of claystone, 300
m.
6. 800 m.
7. Otoceras
(Metotoceras) phumyi (a), Ophiceras cf. commune
(a), Claraia stachei (a), C. ex gr. C.
aurita (a), Eumorphotis inaequicostata (a), Pteria cf. ussurica (a), Bellerophon sp. (a),
Gyronites sp. (b), Anasibirites sp.
(c).
8. Không chỉnh hợp đá vôi Permi thượng;
không chỉnh hợp dưới Ht. Châu Thới tuổi
Anisi
Unconformably lying upon Permian limestone;
unconformably under Anisian Châu Thới Fm.
9. Biển
Marine.
11. Vũ Khúc.
12. 6/1998
· Sông Tranh
(Hệ tầng, Formation)
1. Paleoproterozoi
Paleoproterozoic.
2. Nguyễn Xuân Bao, Trần Tất Thắng,
1979
10. Hiện được mô tả là Ht.
Sông Re
Described at present as the Sông Re Fm.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Sơn Chà (Hệ tầng, Formation)
1. Creta muộn
Late Cretaceous.
2. Bùi Minh Tâm, Đặng Trần Huyên
3. Tây Nam Bộ (IV); vùng Hòn Chông - Hà Tiên, tỉnh
Kiên Giang
West Nam Bộ (IV); Hòn Chông - Hà Tiên area, Kiên Giang Province.
4. Vùng núi Sơn Chà, bắc Hòn Chông 10km; x =
10o13’, y = 104o40’
Sơn Chà Mt. area, 10km north of Hòn Chông.
5. a) Tuf, 20-30m; b) ryolit porphyr, đacitoryolit,
albitophyr thạch anh, 120-150m
a) Tuff, 20-30m; b) porphyritic rhyolite, dacitorhyolite, quartz
albitophyre, 120-150m.
6. 150 - 500 m.
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Tà Pa tuổi
Jura sớm-giữa
Unconformably lying upon Early-Middle Jurassic Tà Pa Fm.
9. Nguồn núi lửa, nội mảng
Volcanogenic, intraplate.
10. Ht. Đơn Dương (vùng Hà Tiên):
Nguyễn Kinh Quốc (trong Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk.
1989) (đồng nghĩa)
Đơn Dương Fm. (Hà Tiên area): Nguyễn Kinh Quốc
(in Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al. 1989) (synonym).
11. Vũ Khúc.
12. 6/1999
· Sơn
Dương (Điệp, Suite)
1. Trias giữa
Middle Triassic.
2. Phạm Văn Quang, 1973.
10. Đồng nghĩa của Ht. Nà Khuất
Synonym of Nà Khuất Fm.
11. Vũ Khúc.
12. 11/1998
· Sơn La
(Loạt, Group)
1. Trias sớm-giữa
Early-Middle Triassic.
2. Nguyễn Xuân Bao, 1970.
3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Lai Châu,
Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình và Thanh Hoá
West Bắc Bộ (I.3); Lai Châu,
Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình and Thanh Hoá.
5. Bao gồm các Ht. Cò Nòi, Đồng Giao và
Nậm Thẳm
Including the Cò Nòi, Đồng Giao
and Nậm Thẳm Fms.
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999
· Sơn
Liêu (Điệp, Suite)
1. Carbon sớm
Early Carboniferous.
2. Phạm Văn Quang (in Trần Văn Trị et al. 1977).
10. Đồng nghĩa của
Ht. Con Voi
Invalid. Synonym of Con Voi Fm.:
Nguyễn Quang Hạp 1967.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Suối
Bàng (Hệ tầng, Formation)
1. Trias muộn, Nori-Ret
Late Triassic, Norian-Rhaetian.
2. Đovjikov và Nguyễn Tường Tri
(trong Đovjikov và nnk 1965) (Nori-Norian).
3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Lai Châu,
Sơn La, Hòa Bình, Ninh Bình và Yên Bái
West Bắc Bộ (I.3); Lai Châu,
Sơn La, Hòa Bình, Ninh Bình and Yên Bái provinces.
4. Dọc theo suối Láo ở vùng than Suối
Bàng
Along the Láo Stream of the Suối Bàng
coal field; x = 20°59’; y = 104°48’.
5. a) Sét vôi, bột kết, bột kết vỏ
sò, cát kết, vôi sét vỏ sò, 145 m; b) bột kết, cát kết,
246 m; c) cát kết thạch anh, 290 m; d) cát kết, lớp kẹp
bột kết, sạn kết, sạn kết chứa cuội,
90m; e) bột kết xen cát kết, ít sét than, 100 m; f) bột
kết, lớp kẹp cát kết, các vỉa than gầy, 220
m
a) Marl, siltstone, coquinoid siltstone,
sandstone, coquina, 145m; b) siltstone, sandstone, 246 m; c) quartz sandstone,
290 m; d) sandstone, interbeds of siltstone, gritstone, pebble-bearing
gritstone, 90m; e) siltstone, sandstone, interbeds of coaly shale, 100 m; f)
siltstone, interbeds of sandstone, coal seams, 220 m.
6. 700 - 1100 m.
7. Burmesia lirata
(a,b,c), Gervillia shaniorum (a,b), Costatoria (Napengocosta) napengensis
(a,b,c), Zittelihalobia sublaevis (a,b), Z. obruchevi (a), Halobia distincta
(a), Juvavites magnus (a), Cyrtopleurites bicrenatus (a), Discotropites noricus
(b), Parathisbites sopcopensis (d), Zittelihalobia tenuis (d), Gervillia cf.
inflata (e), Unionites damdunensis (e),
Vietnamicardium nequam (e), Clathropteris meniscioides (f), Asterotheca cottoni
(f), Goeppertella microloba (f), Cladophlebis raciborskii (f), ...
8. Không chỉnh hợp trên nhiều hệ
tầng đá cổ hơn; chỉnh hợp dưới các
hệ tầng Jura
Unconformably upon many older formations;
conformably under Jurassic formations.
9. Biển, á lục địa
Marine, subcontinental.
10. Ở mặt cắt chuẩn không thấy
lớp cuội kết cơ sở, nhưng nó có mặt ở
nhiều nơi, đặc biệt ở vùng Pu Pha Vát
(đông Điện Biên) lớp này dày tới 370 m
In
the stratotypic area the bed of basal conglomerate has not been found, but it
is exposed in many places, especially at Pu Pha Vát (east of Điện Biên)
it reaches a thickness of 370 m.
11. Vũ Khúc.
12. 10/1998
· Suối
Bé (Hệ tầng, Formation)
1. Jura muộn - Creta sớm
Late Jurassic - Early Cretaceous.
2. Nguyễn Xuân Bao, 1970.
10. Hiện được xếp vào Ht.
Ngòi Thia
Attributed at present to the Ngòi Thia Fm.
11. Vũ Khúc.
12. 11/1998
· Suối
Chiềng (Hệ tầng, Formation)
1. Paleoproterozoi
Paleoproterozoic
2. Nguyễn Xuân Bao và nnk, 1969
3. Tây Bắc Bộ (I. 3); các tỉnh Hoà
Bình, Lào Cai, Yên Bái
West Bắc Bộ (I.3); Hòa Bình, Yên
Bái and Lào Cai Provinces.
4. Trung lưu Suối Chiềng
Middle course of Suối Chiềng
Stream; x = 21°05’ , y= 104°55’.
5. a) Gneis, các lớp mỏng quarzit, quarzit
biotit và đá phiến thạch anh-biotit-granat, 700 m; b)
amphibolit, gneis amphibol-biotit, gneis biotit, quarzit biotit, 1500 m
a) Gneiss, interbeds of quartzite, biotite
quartzite, quartz-biotite-garnet schist, 700m; b) amphibolite,
amphibole-biotite gneiss, biotite quartzite, 1500m.
6. > 2500 m.
8. Chưa rõ ranh giới dưới, nằm
chỉnh hợp dưới Ht. Sinh Quyền
Lower boundary unknown, conformably
underlying the Sinh Quyền Fm.
9. Lục nguyên - núi lửa bazan. Biến chất
khu vực ở tướng epiđot-amphibolit, amphibolit.
Terrigenous- basaltic volcanic.
Epidote-amphibolite and amphibolite facies of metamorphism.
10. Ht. Lũng Pô: Bùi Phú Mỹ và nnk. 1972
(đồng nghĩa); Ht. Po Sen (một phần): Trần Quốc
Hải 1967 (đồng nghĩa). Là hệ tầng dưới
của loạt Xuân Đài
Lũng Pô Fm.: Bùi Phú Mỹ et al.
1972 (synonym); Po Sen Fm. (part.) Trần Quốc Hải 1967
(synonym). Being the lower formation of the Xuân Đài Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Suối
Làng (Hệ tầng, Formation)
1. Neoproterozoi
Neoproterozoic.
2. Nguyễn Xuân Bao và nnk, 1969 (trước Sini - Pre-Sinian)
10. Hiện nay được xếp vào Ht.
Sinh Quyền hoặc Ngòi Hút
Attributed at present to Sinh Quyền or
Ngòi Hút Fms.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Suối
Tra (Hệ tầng, Formation)
1. Đevon sớm
Early Devonian.
2. Dương Xuân Hảo 1975.
10. Đồng nghĩa của Ht. Sông Mua:
Đovjikov A. E. 1965.
Invalid. Synonym of Sông Mua Fm.: Dovzhikov A. E. 1965.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Sườn
Giữa (Hệ tầng, Formation)
1. Trias muộn, Ret
Late Triassic, Rhaetian.
2. Vũ Khúc, Cát Nguyên Hùng, Nguyễn Sơn .
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng
Nam
North Trung Bộ (II.2); Quảng Nam
Province.
4. Trên đường từ An Điềm
đi vào núi Sườn Giữa
On
the earth road from An Điềm to the Sườn Giữa
Mt; x = 15°52’, y = 107°52’.
5. a) Cuội kết, sạn kết, cát kết
chứa cuội, thấu kính bột kết than, 250 m; b) cát
kết thạch anh, lớp kẹp sét than, cát kết chứa
felspat, thấu kính than, có nơi vỉa than dày, 400 m; c) cát kết
hạt thô chứa felspat, thấu kính bột kết than, ổ
than, 160 m
a)
Conglomerate, gritstone, pebble-bearing sandstone, lenses of coaly siltstone,
250 m; b) quartz sandstone, interbeds of coaly shale, feldspar-bearing
sandstone, lenses of coal, locally thick coal seams, 400 m; c) feldspar-bearing
coarse sandstone, lenses of coaly siltstone, coal nests, 160 m.
6. 810 m.
7. Clathropteris
obovata (a), Podozamites lanceolatus (a),
P. distans (a), Ptilozamites tenuis (a), Cycadocarpidium erdmanni (a),
Goeppertella vietnamica (a), Cladophlebis raciborskii (a), Cl. ngockinhensis
(b), Baiera guilhaumati (b), Palissya brauni (b), Clathropteris longilobata
(c), Dictyophyllum nathorstii (c), Classopollis sp. (c), Mattonia cf. triassica (c), Neoraistrickia taylori (c),
vv...
8. Chỉnh hợp trên Ht. An Điềm tuổi
Nori; không chỉnh hợp dưới Ht. Bàn Cờ tuổi
Sinemur
Conformably upon Norian An Điềm
Fm.; unconformably under Sinemurian Bàn Cờ Fm.
9. Lục địa chứa than
Continental, coal-bearing.
10. Điệp Nông Sơn, phần trên: Vũ
Khúc (trong Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. 1989) (đồng nghĩa).
Là hệ tầng trên của loạt Nông Sơn
Nông Sơn suite, upper part: Vũ
Khúc (in Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al. 1989) (synonym). Being the upper
formation of the Nông Sơn Group.
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999