· Pa Ham (Hệ tầng, Formation)
1. Orđovic muộn - Đevon sớm
Late Ordovican - Early Devonian.
2. Trần Đăng Tuyết 1977 (trong Vũ
Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. 1990).
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Pa Pei
(Đá vôi, Limestone)
1. Đevon giữa, Eifel
Middle Devonian, Eifelian.
2. Bourret R. 1922 (Calcaire
de Pa Pei).
10. Đồng nghĩa của
Ht. Nà Quản
Invalid; synonym of Nà Quản
Fm.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Pa Pei
(“Série”)
1. Đevon sớm - giữa
Early - Middle Devonian
2. Bourret R. 1922 (Série
de Papei).
10. Bourret R. 1922 coi “Série” Pa Pei có tuổi
Đevon muộn, nhưng thực ra nó thuộc các mức
địa tầng khác nhau mà hiện nay được mô tả
trong các Ht. Mia Lé, Nà Quản và Hạ Lang
Bourret R. 1922 described the Pa Pei “Série” as Late Devonian, but they are of different
stratigraphic levels, belonging to the Mia Lé, Nà Quản and Hạ Lang
Fms.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Pác Ma
(Đá vôi, Limestone)
1. Trias muộn, Carni muộn
Late Triassic, Late Carnian.
2. Mansuy, 1912 (Đá
vôi đỏ Pa Ma - Pa Ma Red
limestone) (Calovi-Callovian).
3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Lai Châu
và Sơn La
West Bắc Bộ (I.3); Lai Châu and
Sơn La provinces.
4. Cửa Nậm Ma đổ vào sông Đà,
gần bản Pác Ma
Nậm Ma estuary, near the Pác Ma
village; x = 21°56’; y = 103°50’.
5. a) Đá vôi san hô ám tiêu, 80 m; b) sét vôi, bột
kết vôi, 30 m
a) Coral reef limestone, 80 m; b) marl,
calcareous siltstone, 30 m.
6. 110 - 220 m.
7. Isastrea
profunda (a), Thecosmilia norica (a), Laballa cf. suessi (a), Aulacothyropsis inflata (a), A. bisinuata (a), Rhaetina
bamaensis (a), R. complanata (a), Sinucosta songdae (a), Tornquistites sp. (b).
8. Chỉnh hợp trên Ht. Nậm Mu tuổi
Carni
Conformably lying upon Carnian Nậm Mu
Fm.
9. Biển nông
Marine, shallow-water.
10. Ht. Suối Bàng (phần dưới):
Đovjikov A. & Bùi Phú Mỹ (trong Đovjikov A. và nnk 1965)
(đồng nghĩa); bậc Carni (phần trên): Vũ Khúc
& Trịnh Thọ (trong Trần Văn Trị và nnk 1977)
(đồng nghĩa); Ht. Nậm Mu (phần trên): Trần
Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao và nnk 1988 (đồng
nghĩa). Là hệ tầng trên của loạt Sông Đà
Suối Bàng Fm. (lower part): Dovzhikov
A. & Bùi Phú Mỹ (in Dovzhikov A. et al 1965) (synonym); Carnian Stage
(upper part): Vũ Khúc & Trịnh Thọ (in Trần Văn
Trị et al 1977) (synonym); Nậm Mu Fm. (upper part): Trần
Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao et al 1988 (synonym).
Being the upper formation of the Sông Đà Group.
11. Vũ Khúc.
12. 6/1998
· Pakha (“Série”)
1. Proterozoi và
Cambri
Proterozoic
and Cambrian.
2. Deprat J. 1915 (Série
de Pakha).
10. Các phần của phân vị
này đã được xếp vào các Ht. Sông Chảy và Hà
Giang
Invalid; the described section has been
attributed at present to the Sông Chảy and Hà Giang Fms.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
1. Đevon sớm,
Emsi
Early Devonian, Emsian.
2. Tống Duy Thanh 1993; Tống Duy Thanh và nk. 1986 (Tầng; Unifying Horizon).
3. Bắc Bộ (I.1; I.3); các tỉnh Sơn
La, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng
Sơn, Hải Phòng, Hải Dương
Bắc Bộ (I.1, I.3); Sơn
La, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng,
Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hải Phòng and Hải
Dương Provinces.
4. Phần dưới của mặt cắt
chuẩn Ht. Nà Quản: mặt cắt Nà Quản - Bằng
Ca (Phạm Đình Long 1975)
Lower part of the stratotype of the Nà Quản
Fm.: Nà Quản - Bằng Ca section (Phạm Đình Long 1975).
Regional chronostratigraphic unit unifying
sediments corresponding to the lower part of Bản Páp Group, lower part of
Nà Quản Fm. and equival stratigraphic bodies in Bắc Bộ,
bearing the Parastriatopora champungensis - Nowakia zlichovensis Assemblage.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Pha Long (Hệ tầng, Formation)
1. Cambri sớm
Early Cambrian.
2. Vasilevskaia E. Đ. (trong Đovjikov A. E. và
nnk. 1965).
10. Phần dưới của
hệ tầng đã được mô tả là Ht. Hà Giang,
phần trên chính là Ht. Chang Pung
Invalid; the lower part of the formation
has been described as Hà Giang Fm., whilst the upper part corresponds to the Chang Pung Fm.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Phả Lý
(Hệ tầng, Formation)
1. Trias giữa-muộn
Middle-Late Triassic.
2. Ivanov G. (trong Đovjikov A. và nnk, 1965).
10. Phần carbonat đã được xếp
vào Ht. Cò Nòi, còn phần lục nguyên nằm trên được
xếp vào Ht. Nặm Thẳm
The carbonate part has been attributed at
present to the Cò Nòi Fm., as for the terrigenous upper part - to the Nặm
Thẳm Fm.
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999
· Phan
Lương (Hệ tầng,
Formation).
1. Miocen muộn
Late Miocene.
2. Phạm Đình Long (tầng, Neogen, một
phần - Formation, Neogene, part.) (trong
Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh); (điệp - Suite), 1975.
3. Sông Hồng (I.2); các trũng dọc sông
Lô và sông Chảy
Sông Hồng (I.2); basins along Lô and
Chảy Rivers.
4. Bờ sông Lô từ Bạch Lưu Thượng
đến Trị Quận (Phan Lương). Mặt cắt
bổ sung ở Tuyên Quang, Đoan Hùng, Ngòi Thia, Phố
Ràng
Lô River banks from Bạch Lưu
Thượng to Trị Quận villages (Phan Lương); x = 21°31’, y = 105°18’. Supplementary
sections at Tuyên Quang, Đoan Hùng, Ngòi Thia and Phố Ràng areas.
5. a) Cuội kết và sạn kết xen vài
lớp cát kết thạch anh hạt thô, 14m; b) cát kết
đa khoáng và các lớp than, 200m; c) cuội kết, sạn
kết, bột kết, 850m.
a) Conglomerate and gritstone with some
interbeds of coarse quartz sandstone, 14m; b) polymictic sandstone and coal
seams, 200m; c) conglomerate, gritstone, siltstone, 850m.
6. 95-100 m.
7. Vết in lá thuộc các phức hệ
Juglans cf. zaisanica - Ficus beauveriei, Ficus beauveriei - Diospyros
brachysepala (hoặc Quercus cf. lobbii - Ficus beauveriei, hoặc F.
beauveriei - Q. lobbii) và Nelumbo protospeciosa - Phragmites oeningensis (b);
vết in lá thuộc phức hệ Nelumbo protospeciosa -
Graminiphyllum (c)
Imprints of leaves from the Juglans cf. zaisanica -
Ficus beauveriei, Ficus beauveriei - Diospyros brachysepala (or Q. cf. lobbii - Ficus beauveriei, or Ficus
beauveriei - Quercus lobbii), and Nelumbo protospeciosa - Phragmites
oeningensis assemblages (b); imprints of leaves from the Nelumbo protospeciosa -
Graminiphyllum assemblage (c).
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Na Hang (PR) hoặc
Ht. Văn Yên (N12)
Unconformably lying upon the Na Hang Fm.
(PR) or Văn Yên Fm. (N12).
9. Lục địa
Continental.
10. Điệp Tuyên Quang (một phần):
Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh 1975 (đồng nghĩa);
Miocen (một phần): Trần Đình Nhân (trong Trần
Văn Trị và nnk.) 1977 (không hợp thức); Ht. Na
Dương (một phần): Trịnh Dánh (trong Phan Cự
Tiến và nnk.; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk.), 1989 (đồng
nghĩa)
Tuyên Quang Suite (part.): Trần
Đình Nhân, Trịnh Dánh, 1975(synonym); Miocene (part.): Trần
Đình Nhân (in Trần Văn Trị et al.) 1977 (invalid); Na
Dương Fm. (part.): Trịnh Dánh (in Phan Cự Tiến et
al.; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al.), 1989 (synonym).
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 10/1999
· Phan Thiết
(Hệ tầng, Formation)
1. Pleistocen giữa
Middle Pleistocene.
2. Nguyễn Đức Thắng, Vũ
Văn Vĩnh và nnk, 1998.
3. Nam Trung Bộ (III.2); các tỉnh Ninh Thuận,
Bình Thuận
South Trung Bộ (III.2); Ninh Thuận,
Bình Thuận Provinces.
4. Gần thị xã Phan Thiết
Near Phan Thiết Town; x = 10°56’, y = 108°06’.
5. Cát thạch anh màu đỏ, hạt nhỏ,
có tectit nguyên dạng ở phần dưới mặt cắt
Red fine quartz sand bearing tektite of
original shape in the lower part of the formation.
6. 50-80 m.
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Sông Luỹ (N2)
và dưới Cát vàng Pleistocen trung - thượng
Unconformably lying upon the Sông Luỹ
Fm (N2), and under Middle-Upper Pleistocene Yellow Sand.
9. Biển ven bờ
Marine, littoral
10. Cát đỏ cổ: Saurin E. 1970 (đồng
nghĩa)
Old red sand: Saurin E. 1970
(synonym).
11. Phạm Văn Hùng.
12. 10/1998
· Phia Khao (Hệ tầng,
Formation)
1. Đevon
Devonian.
2. Nguyễn Kinh Quốc 1977
3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Tuyên
Quang, Bắc Cạn
East
Bắc Bộ (I.1); Tuyên Quang and Bắc Cạn provinces.
5. Phân hệ tầng dưới: a)
Đá phiến sét vôi láng bóng bị talc hoá và chlorit hoá, 50m; b)
đá vôi mịn xám đen, 15m; c) phyllit, phyllit vôi láng bóng,
60m; d) đá phiến sericit-thạch anh, 30m; e) đá vôi và vôi
sét nhiễm vật chất than, đá vôi đolomit, 90m; f)
phyllit, đá phiến sericit, phyllit vôi xen lớp mỏng
đá vôi đolomit, 40m.
Phân hệ
tầng giữa: g) đá vôi xám nhạt, phân lớp dày, kết
tinh hạt bé, 30 - 50m; h) đá vôi, đôi chỗ lẫn sét
than, 80m; i) đá vôi đolomit, 70m.
Phân hệ tầng
trên: j)đá vôi kết
tinh xám trắng, 70m; k) đá phiến sericit, phyllit xám xanh,
đá phiến carbonat có vật chất than, các lớp mỏng
đá vôi sét, cát kết thạch anh, 35 - 45m; l) đá vôi kết tinh sọc dải
xám xanh, xám trắng xen kẽ nhau, chuyển lên đá hoa hạt
lớn, 25m; m) đá phiến sericit, xen đá phiến thạch
anh - sericit, cát kết thạch anh felspat, 30m; n) đá hoa sọc
dải đen trắng xen kẽ nhau, 35m; o) đá hoa hạt
lớn trắng, xám xanh, 110m; p) đá vôi kết tinh hạt
nhỡ và nhỏ, xen đôi lớp đá phiến thạch
anh - sericit, 50m.
Lower subformation: a) Lustrous,
talco-chloritized marly shale, 50m; b) dark gray fine-grained limestone, 15m;
c) lustrous phyllite and calcareous phyllite, 60m; d) quartz-sericite schist,
30m; e) carbonaceous limestone and marl, dolomitic limestone, 90m; f) sericite
schist, calcareous phyllite, interbeds of dolomitic limestone, 40m.
Middle subformation: g) light gray, thick- bedded,
fine-grained crystallized limestone, 30 - 50m; h) gray limestone, locally mixed
with coaly shale, 80m; i) dolomitic limestone, 70m.
Upper subformation: j) light gray, crystallized limestone, 70m;
k) sericite schist, green-gray phyllite, and carbonaceous calcareous schist,
interbeds of marly limestone, quartz sandstone, 35 - 45m; l) intercalation of
light gray and green-gray stripped limestone, marble, 25m; m) sericite schist,
interbeds of quartz-sericite schist, quartz-feldspar sandstone, 30m; n)
intercalation of light and dark stripped marble, 35m; o) light gray, green-gray
coarse marble, 110m; p) middle and fine-grained crystallized limestone,
interbeds of quartz-sericite schist, 50m.
6. 800 - 850m
7. Crassialveolites
sp. indet. (h), Amphipora sp. (i). Tại
Đông bắc Làng Bùi, Bản Yang - At northeast Làng Bùi, Bản Yang: Crassialveolites sp. indet., Cladoppora
sp. indet., Favosites sp. indet.,
Pachyporida gen. indet. Tại vùng mỏ Chợ Điền - At Chợ Điền Mine: Stromatopora sp., Amphipora sp..
8. Ranh giới dưới không quan sát
được, chuyển tiếp lên đá phun trào của
Ht Pia Phương
Lower boundary was not observed, conformably
underlying effusive rocks of the Pia Phương Fm.
9. Biển nông thềm lục địa
Marine shallow - water shelf.
Type section was not shown. The Phia Khao Fm. is
composed of three subformations exposed in three different areas. Stratigraphic relationship of this formation with older underlying strata
was not observed, and it was regerded as conformably underlying effusive rocks
of the Pia Phương Fm. The presence of these "effusive
rocks" requests more detailed studies (see also Pia Phương Fm.). Therefore
the relationship of the Phia Khao Fm. with the younger overlying strata is also
not clear. Discovered fossils are poorly preserved, but above-mentioned fossils
do not indicate Silurian age of the Phia Khao Fm. While it is worthy to remind
the representatives of Crassialveolites, Pachyporida are very common in
Devonian, but not in Silurian in Việt Nam. Metamorphism rocks of the Phia
Khao Fm. remind their parent rocks as the case of Devonian rocks at Đại
Thị that are characterized by the intercalation of shale, sandstone and
limestone as of Mia Lé, Bản Nguồn Fms. At present, it is reasonable
to assign the Phia Khao Fm. to Devonian, and on the other hand, finding more
fossils and stratigraphic relationships of the formation are necessary for
dating it. In any case, the validity of the Phia Khao Fm. requests more
detailed studies.
11. Tống Duy Thanh
12. 8/1999.
· Phiềng
Đia (Đá phiến và đá vôi, Shale and Limestone)
1. Đevon sớm, Praga
Early Devonian, Pragian.
2. Bourret R. 1922 (Schiste
et calcaire de Phieng Dia).
10. Bourret R. 1922
coi phân vị này có tuổi
Đevon muộn, Frasni, nhưng những nghiên cứu mới
chứng minh rằng nó thuộc Ht. Mia Lé. Xem Ht. Mia Lé
Invalid; Bourret R. 1922 regarded this
unit as Late Devonian, Frasnian, but new data have been showing that, in fact,
it belongs to the Mia Lé Fm. See Mia Lé Fm.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Phó Bảng
(Hệ tầng, Formation)
1. Permi muộn - Trias sớm
Late Permian - Early Triassic.
2. Tạ Thành Trung, 1972 (part.).
10. Hiện các đá vôi bên dưới được
xếp vào Ht. Đồng Đăng, sét vôi chứa Claraia và đá vôi bên trên
được mô tả là Ht. Hồng Ngài
Lower limestone has been attributed at
present to the Đồng Đăng Fm., Claraia-bearing marl, and limestone of the upper
part - to the Hồng Ngài Fm.
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999
· Phong
Châu (Hệ tầng, Formation)
1. Miocen sớm
Early Miocene.
2. Polustovich B., Nguyễn Ngọc Cư (trong
Phan Huy Quynh), 1973.
3. Sông Hồng (I.2); đồng bằng Bắc
Bộ
Sông Hồng zone (I.2); Bắc Bộ
plain.
4. Lỗ khoan 110 tại Hưng Hà, Thái
Bình
Hole No110 at Hưng
Hà, Thái Bình Province;
x = 20°35’, y = 106°14’.
5. Hệ xen kẽ của cát kết
glauconit, cát kết hạt nhỏ và cát bột kết.
Đá bị biến chất mạnh
Intercalation of metamorphosed glauconite
sandstone, fine sandstone and silty sandstone.
6. 400-1300 m.
7. Vết in lá thuộc phức hệ Ficus
beauveriei - Ulmus longifolia; phấn hoa Betulaceae gen. indet., Alnus sp., Quercus sp., Castanea sp.,
Lithocarpus sp., Taxodiaceae gen.
indet. và mảnh vỏ Thân mềm
Imprints of leaves from the assemblage
Ficus beauveriei - Ulmus longifolia; pollens: Betulaceae gen. indet., Alnus
sp., Quercus sp., Castanea sp., Lithocarpus sp., Taxodiaceae gen. indet.,
mollusc shells.
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Đình Cao tuổi
Oligocen
Unconformably upon the Oligocene Đình
Cao Fm.
9. Lục địa
Continental.
10. Ht. Phủ Cừ (một phần): Trịnh
Dánh (trong Phan Cự Tiến và nnk. 1989) (đồng nghĩa)
Phủ Cừ Fm. (part.): Trịnh
Dánh (in Phan Cự Tiến et al. 1989) (synonym).
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 8/1998
· Phong Hanh (Hệ tầng, Formation)
1. Cambri - Silur
Cambrian - Silurian.
2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. (trong Trần Tính
và nnk, 1998).
3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Bình
Định và Phú Yên
Middle Trung Bộ (III.1);
Bình Định and Phú Yên Provinces.
4. Vùng núi Phong Hanh - núi Đào, tây - tây nam huyện
lỵ Tuy An 3 km; x = 13o17’, y = 109o11’
Phong Hanh - Đào Mt area,
3km W-SW of Tuy An District Centre
5. a) Đá hoa, argilit, đá phiến sét, các
lớp kẹp anđesit porphyrit, porphyroiđ, và đá phiến
silic phân dải, 200-400 m; b) cát kết dạng quarzit, đá
phiến sét, đá phiến có anđalusit, các lớp kẹp
đá phiến silic, 300-400 m; c) đá phiến thạch anh -
sericit, các lớp kẹp quarzit, 500 m
a) Dolomitic marble, argillite,
clay shale, interbeds of andesito-porphyrite, porphyroids, and stripped cherty
shale, 200-400 m; b) quarzitic sandstone, clay shale, andalusite-bearing
schist, interbeds of cherty shale, 300-400 m; c) quartz-sericite schist,
interbeds of quarzite, 500m.
6. 1000 - 1300 m.
8. Ranh giới dưới không rõ, bên trên bị
phủ không chỉnh hợp bởi Ht Mang Giang tuổi Trias
giữa
Lower boundary unknown, unconformably covered by Middle Triassic Mang
Giang Fm.
9. Trầm tích - núi lửa sinh
Volcanogeno - sedimentary.
10. Tuổi được xác định
giả thiết dựa theo mức độ biến chất
của đá
The datation has been supposedly proposed on the basis of the
metamorphic level of the rocks.
11. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc.
12. 8/1999
· Phong Nha (Hệ tầng,
Formation)
1. Đevon muộn, Famen - Carbon sớm,
Turnai
Late Devonian, Famennian - Early
Carboniferous, Tournaisian.
2. Lê Hùng (trong Vũ Khúc và nnk.) 1984.
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh
Quảng Bình
North Trung Bộ (II.2); Quảng Bình province.
4. Đầu đường 20 đến
Lèn Ả, từ ngã ba sông ngầm đổ vào sông Tróoc về
phía làng Phong Nha, Quảng Bình
At the beginning of the Road N. 20 to Lèn Ả
cliff from the crossing of underground-stream and Tróoc river to Phong Nha
village, Hà Tĩnh province; x
= 17o36'; y = 106o17'.
5. a) Đá vôi, vôi silic phân lớp dày, 100m; b)
đá vôi phân lớp mỏng, phía trên có xen các lớp mỏng
hoặc ổ silic, 160m; c) đá silic, silic vôi, 20m
a) Limestone, thick-bedded cherty
limestone, 100m; b) thin-bedded limestone, thin interbeds or nests of chert in
the upper part, 160m; c) chert, calcareous chert, 20m.
6. 60 - 280 m.
7. Quasiendothyra kobeitusana (a), Q. communis (a), Syringopora geniculata (a), Labechia
kurganensis (a), Pseudolabechia
variabilis (a), Stromatocerium
kwangsiensis (a), Cystophrentis kolaohoensis
(a), C. roniewiczae (a) (thuộc
sinh đới Quasiendothyrra - Cystophrentis - of Quasiendothyra -
Cystophrentis biozone), Tournayellina
beata (b), T. septata (b), Chernyshinella glomiformis (b), C. paucicamerata (b), Bisphaera irregularis (b), Pseudophillipsia sp. (c).
8. Có lẽ chỉnh hợp dưới hệ
tầng La Khê, quan hệ với trầm tích bên dưới
chưa quan sát được (Lê Hùng in Vũ Khúc 1984)
Possibly conformably underlying the La Khê
Fm., lower boundary not observed (Lê Hùng in Vũ Khúc 1984)
9. Biển
Marine.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Phong
Sơn (Hệ tầng, Formation)
1. Đevon muộn, Famen -
Carbon sớm, Turnai
Late Devonian, Famennian - Early
Carboniferous, Tournaisian.
2. Nguyễn Hữu Hùng, Đoàn Nhật
Trưởng, Nguyễn Đức Khoa 1995.
3. Bắc Trung
Bộ (II.2); Thừa Thiên - Huế
North Trung Bộ (II.2); Thừa
Thiên - Huế province.
4. Từ mỏ
nước khoáng Thanh Tân qua ấp Hiền An đến cánh
đồng phía đông bắc, Thừa Thiên - Huế
From Thanh Tân mineral water spring through Hiền An village to the
northeastern rice field, Thừa Thiên - Huế province; x = 160
30'; y = 1070 22'.
5. a) Tập Văn Xá: chủ yếu là
đá vôi sét phân lớp mỏng chứa hóa thạch thuộc
hệ lớp Yunnanellina,
450m; b) Tập Hiền An: đá vôi đen phân lớp dày, 200
- 250m
a) Văn Xá Member: mainly thin-bedded
clayish limestone yielding faunas of the Yunnanellina Assemblage, 450m; b) Hiền
An Member: dark-grey thick-edded limestone, 200 - 250m.
6. 600 - 700 m.
7. Ở Thanh Tân (At
Thanh Tân): Zaphrentoides sp., Pseudozaphrentoides sp., Athyris cf. concentrica, Theodossia
aff. anossoffi, Tenticospirifer cf. vilis
kwangsiensis.
Ở Hiền An (At Hiền An village): Syringopora geniculata haiphongensis,
S. reticulata, Pseudolabechia
huanjiangensis, Cystophrentis kolaohoensis,
Cystospirifer sp..
8. Quan hệ với các thể địa
chất già hơn và trẻ hơn không quan sát được,ngoại
trừ trầm tích Đệ tứ phủ trên
Underlying and overlying strata, except
Quaternary, have not been observed in the exposed area.
9. Biển
Marine.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Phố Hoàng (Loạt,
Group)
1 Đevon sớm
Early
Devonian
2. Nguyễn Kinh Quốc, Trần Hữu
Dần 1998
3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh
Lạng Sơn
East Bắc Bộ (I.1); Lạng
Sơn province
5. Gồm 3 hệ tầng - Đèo
Bén, Mia Lé và Nà Quản
Composed of Đèo Bén, Mia Lé and Nà Quản
Fms..
9. Việc phân định loạt
Phố Hoàng xem ra không hợp lý. Ht Đèo Bén tướng lục
địa và á lục địa, đồng nghĩa với
loạt Sông Cầu (xem Ht Đèo Bén), còn Ht Mia Lé tướng
biển nông thềm lục địa phản ảnh
điều kiện trầm tích, cổ địa lý hoàn
toàn khác, do đó những hệ tầng này không thể hợp
thành một phân vị “loạt”.
The establishment of the Phố Hoàng group seems to be inexpedient. The
Đèo Bén Fm. presents itself continental and subcontinental facies and is a
junior synonym of the Sông Cầu Group (see Đèo Bén Fm.), while the
Mia Lé Fm. is characterized by marine shallow water shelf facies. These
formations took shape in different sedimentary and paleogeographic
environments, so they can not form a ”Group”.
10. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa
11. 5/1999
· Phù Lãng (Hệ tầng, Formation)
1. Permi
Permian.
2. Nguyễn Quang Hạp 1967 (Tầng).
10. Đồng nghĩa của Ht. Bãi Cháy
Synonym of Bãi Cháy Fm.:
Nguyễn Văn Liêm 1967.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Phù Tiên
(Hệ tầng, Formation)
1. Eocen
Eocene.
2. Lê Văn Cự và nnk., 1985; (“điệp
- Suite”).
3. Sông Hồng (I.2); đồng bằng Bắc
Bộ
Sông Hồng (I.2); Bắc Bộ
Plain.
4. Lỗ khoan 104 ở xã Đình Cao, Tiên Lữ,
Hưng Yên; x = 20°42’, y = 106°05’
Borehole No104 at
Đình Cao Commune, Tiên Lữ District, Hưng Yên Province.
5. Sét kết bị nén ép mạnh, cát kết
arkos và cát kết grauvac chuyển lên sét kết, bột kết
xen nhiều lớp cuội kết, cát kết, màu tím đỏ,
đôi khi màu đen hoặc loang lổ
Compressed claystone, arkosic sandstone and
grauwacke grading upward to reddish-violet, sometimes dark-coloured or
variegated claystone, siltstone, with interbeds of conglomerate and
sandstone.
6. 100-150 m.
7. Phức hệ Bào tử - phấn hoa
Verrucatosporites- Foramea: bào tử = 10-25%, phấn hoa Pinophyta =
10-25%, Magnoliophyta = 50-80%. Rất phong phú Foramea, Striatricolporites, Rettitricolporites, Psilatricolporites,
Subtriporopollenites, Bombacacidites
Sporo-pollenic assemblage of
Verrucatosporites-Foramea: spores = 10-25%, pollens of Pinophyta = 10-25%,
pollens of Magnoliophyta = 50-80%. Very abundant Foramea, Striatricolporites,
Rettitricolporites, Psilatricolporites, Subtriporopollenites,
Bombacacidites....
8. Không chỉnh hợp trên ryolit Tam Đảo
(T2) và đá vôi Carbon-Permi
Unconformably upon the Tam Đảo
Rhyolite (T2) and C-P limestones.
9. Lục địa
Continental.
10. Điệp Xuân Hoà (một phần): Lê
Văn Cự và nnk, 1982 (đồng nghĩa)
Xuân Hoà Suite (part.): Lê Văn Cự
et al., 1982 (synonym)
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 7/1998
· Phú Ngữ
(Hệ tầng, Formation)
1. Orđovic - Silur (Silur sớm)
Ordovician - Silurian (Early Silurian).
2. Phạm
Đình Long và nnk. 1969.
3. Đông Bắc
Bộ (I.1); tỉnh Tuyên Quang, Bắc Cạn, Hà Giang, Lạng
Sơn
East Bắc Bộ (I.1); Tuyên
Quang, Bắc Cạn, Hà Giang and Lạng Sơn provinces.
4. Mặt cắt Gia Tòng - Chợ Chu, Bắc
Cạn
From Gia Tòng village to Chợ Chu
townlet, Bắc Cạn province; x = 210 53'; y = 1050 46'.
5. Phần
dưới: a) đá phiến sét xen bột kết và cát
kết, đôi nơi xen đá phiến sét silic và đá phun
trào mafic, 200m; b) đá phiến sét xen nhiều lớp đá
phiến silic, các lớp quarzit và quarzit có vôi, 300m; c) đá
phiến sét, cát kết quarzit chứa vẩy muscovit, thấu
kính đá vôi, 600m. Phần trên:
d) cát bột kết, đá phiến
sét có nhiều vẩy sericit xen kẽ với các lớp
đá phiến silic, 300 - 400m; e) chủ yếu là cát bột
kết, cát kết thạch anh chứa vẩy mica đôi khi
xen cát kết felspat, cát kết với lớp mỏng phun
trào axit, các lớp mỏng đá phiến sét, thấu kính
đá vôi hoặc sét vôi, 400m; f) cát bột kết xen đá
phiến sét than, cát kết thạch anh chứa nhiều vẩy
graphit, 400m.
Lower part: a) clay shale, interbeds of siltstone, sandstone, locally
interbeds of cherty shale and mafic effusive, 200m; b) clay shale, interbeds of
cherty shale, quartzite, calcareous quartzite, 300m; c) clay shale,
muscovite-bearing quartzitic sandstone, limestone lenses, 600m. Upper part: d)
siltstone, sandstone, clay-sericite shale, interbeds of cherty shale, 300 -
400m; e) mainly of siltstone, sandstone, mica-bearing quartz sandstone, locally
interbeds of feldspar-bearing sandstone, sandstone, thin beds of acidic
effusive, thin beds of shale, limestone or marl lenses, 400m; f) siltstone,
sandstone, interbeds of coaly shale, graphite-bearing quartz sandstone, 400m.
6. 2000 - 3000 m.
7. Brachiopoda (a, d, e), Trilobita (a,d), Climacograptus sp. (d), Glyptograptus sp. (d), Monoclimacis sp. (d), Flora remains (e).
8. Quan hệ với trầm tích cổ
hơn không rõ, nằm không chỉnh hợp dưới trầm
tích Silur-Đevon (Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ 1990)
Lower boundary not observed, unconformably
underlying Silurian-Devonian sediments (Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ
1990).
9. Trầm tích biển sâu
Deep-water marine deposits.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Phú Quốc
(Hệ tầng, Formation)
1. Miocen giữa-muộn
Middle - Late Miocene.
2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. 1978 (Jura); Trịnh Dánh và nnk (Miocen giữa - muộn)
3. Tây Nam Bộ (IV); đảo Phú Quốc,
quần đảo An Thới, tỉnh Kiên Giang.
West
Nam Bộ (IV); Phú Quốc Island, An Thới Archipelago, Kiên Giang
Province.
4. Đảo Phú Quốc (các mặt cắt
Dương Đông - Hàm Ninh, Dương Tơ - Bãi Vòng, Cây Dừa
- Ông Đội, Ghềnh Dầu - Rạch Vẹm, đảo
An Đông - An Thới); x = 10o20’, y = 104o.
Phú
Quốc Island; sections Dương Đông - Hàm Ninh,
Dương Tơ - Bãi Vòng, Cây Dừa - Ông Đội, Ghềnh
Dầu - Rạch Vẹm, An Đông island - An Thới.
5. a) Cuội kết, cát kết, bột kết,
20m; b) cát kết, bột kết, 150m; c) cát kết, cuội
kết phân lớp xiên, 25m
a)
Conglomerate, sandstone, siltstone, 20m; b) sandstone, siltstone, 150m; c)
cross-bedded sandstone, conglomerate, 250m.
6. » 420 m.
7. Vết in lá (Imprints
of leaves): Laurus similis,
Phragmites oeningensis, Sabal sp.,
phức hệ BTPH với các dạng ưu thế (sporo-pollenic assemblage with dominant
forms) Canthiumpollenites, Dacrydium,
Florschuetzia trilobata, Fl. meridionalis, Fl. levipoli, Stenochlaema (b); phức hệ BTPH phong phú
không chứa các thực vật ngập mặn - abundant sporo-pollenic assemblage without
mangrove taxa (c).
8. Không rõ
Unknown.
9. Lục địa
Continental.
10. Trong Ht. Phú Quốc trước đây
chưa tìm được hoá thạch. Việc định
tuổi cho hệ tầng là Jura và sau đó là Creta dựa
vào so sánh thánh thành phần thạch học với các thành tạo
chứa di tích thực vật Creta ở vùng Bokor thuộc
Campuchia. Năm 1998, Trịnh Dánh và đồng nghiệp
đã tìm được vết in lá và bào tử phấn hoa
Neogen như đã trình bày ở trên.
Previously, in the Phú Quốc Fm. not
any fossil was found yet. The sediment dating has been based on correlation
with Cretaceous fossil-bearing formations distributed in Bokor, In 1998 Trinh
Dzanh and his colleagues found above-cited imprints of Neogene leaves and
spores and pollens Cambodia.
11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).
12. 9/1999
· Phủ Cừ
(Hệ tầng, Formation)
1. Miocen giữa
Middle Miocene.
2. Golovenok V.K., Lê Văn Chân (trong Trần
Đình Nhân, Trịnh Dánh) 1975 (điệp - Suite)
3. Sông Hồng (I.2); đồng bằng Bắc
Bộ
Sông Hồng (I.2); Bắc Bộ
plain.
4. Lỗ khoan 2 tại thị trấn Phủ
Cừ, tỉnh Hưng Yên
Hole No2 at Phủ Cừ
Townlet, Hưng Yên Province; x = 20°44’, y = 106°12’.
5. Mặt cắt gồm ba phần, mỗi
phần 2 tập, dưới là cát kết xen các lớp mỏng
bột kết, chuyển lên sét kết, bột kết và
than
The sequence is composed of three parts,
each of them - 2 members, the lower of which includes sandstone, interbeds of
siltstone, grading upward to claystone, siltstone and lignite.
6. 250-500 m.
7. Trùng lỗ (ở các tập dưới),
vết in lá: Acer hilgendorfii,
Cercidiphyllum crenatum, Rhus triphylla, v.v..., BTPH và thân mềm
nước lợ (ở các tập trên).
Foraminifers (in lower members), imprints
of leaves: Acer hilgendorfii, Cercidiphyllum crenatum, Rhus triphylla,...
spores and pollens, brackish-water molluscs (in upper members).
8. Chỉnh hợp (?) trên Ht. Phong Châu (N11)
Conformably (?) upon the Phong Châu Fm. (N11).
9. Tam giác châu
Deltaic
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 8/1998
· Phủ Ốc
(Hệ tầng, Formation)
1. Pliocen
Pliocene.
2. Trịnh Dánh, 1993
10. Hiện xếp vào Ht. Hang Mon (N), phần
trên, do không tách biệt rõ ràng về ranh giới địa
tầng và cổ sinh.
Attributed at present to the upper part of
the Hang Mon Fm. by the impossibility of establishing clearly the
stratigraphical boundary and paleontological characteristics.
11. Trịnh Dánh, (Trinh Dzanh).
12. 10/1999
· Phụng
Hiệp (Hệ tầng, Formation)
1. Miocen muộn
Late Miocene.
2. Lê Văn Cự và nnk, 1985.
3. Tây Nam Bộ (IV); đồng bằng Nam
Bộ
West Nam Bộ (IV); Nam Bộ
plain.
4. Lỗ khoan Hậu Giang I (500-800m), thị
trấn Phụng Hiệp, tỉnh Cần Thơ
Hole Hậu Giang I (500-800m), Phụng
Hiệp Townlet, Cần Thơ
Province; x = 9°48’, y = 105°50’.
5. a) Cát kết, ~13m; b) bột kết, cát kết,
22.5m; c) cát kết, đôi khi sạn kết, 29.5m; d) sét kết,
bột kết, cát kết, 28 m; e) cát kết, sạn kết
và cuội kết, ít bột kết, 79,5m
a) Sandstone, ~13m; b) siltstone,
sandstone, 22.5m; c) sandstone, sometimes gritstone, 29.5m; d) claystone,
siltstone, sandstone, 28m; e) sandstone, gritstone and conglomerate, a little
siltstone, 795m.
6. >174 m.
7. Polypodiaceae (c); phức hệ BTPH với
bào tử: 8,4-22,8%, phấn cây thân gỗ: 50,4-63,6%, phấn
cây thân cỏ: 1,5-2,45% (d); vết in lá thuộc phức hệ
Diospyros brachysepala - Quercus cf. lobbii - Zyziphus miojujuba, phức hệ
BTPH với bào tử: 27%, phấn cây thân gỗ: 53,5%, phấn
cây thân cỏ: 10% (e)
Polypodiaceae (c); sporo-pollenic
assemblage with spores: 8,4-22,8%, woody plant pollens: 50,4-63,6%, herbaceous
plant pollens: 1,5-2,45% (d); imprints of leaves of Diospyros brachysepala -
Quercus cf. lobbii - Zyziphus miojujuba assemblage, sporo-pollenic assemblage
with spores: 27%, woody plant pollens: 53,5%, herbaceous plant pollens: 10%
(e).
8. Không chỉnh hợp trên đá biến chất
Mesozoi (Jura-Creta ?) hoặc Paleozoi (?)
Unconformably upon Paleozoic (?) or Mesozoic
metamophic rocks.
9. Lục địa
Continental.
10. Ht. Cần Thơ (một phần): Lê
Đức An và nnk., 1981 (đồng nghĩa)
Cần Thơ Fm. (part.): Lê Đức
An et al. 1981 (synonym).
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 12/1999
· Phước
Tân (Hệ tầng, Formation)
1. Pleistocen muộn, phần muộn
Late Late Pleistocene.
2. Nguyễn Ngọc Hoa và nnk., 1996.
3. Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Đồng
Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
East Nam Bộ (III.2); Đồng
Nai and Bà Rịa - Vũng Tàu Provinces.
4. Ấp Phước Tân, dọc thung lũng
sông Lá Buông
Phước Tân village, along the
valley of Lá Buông River; x
= 10°03’, y = 106°57’.
5. Bazan olivin kiềm dạng đặc xít
xen lỗ hổng
Alkaline olivine basalt of dense structure
interbedded with porous basalt.
6. 5-25 m.
8. Phủ không chỉnh hợp trên các hệ
tầng cổ hơn
Unconformably covering older formations.
9. Núi lửa
Volcanic.
11. Phạm Văn Hùng.
12. 8/1998
· Pia Phương (Hệ tầng, Formation)
1. Đevon sớm
Early Devonian.
2. Nguyễn Kinh Quốc (trong Tống Duy
Thanh và nnk. 1986; Vũ Khúc, Bùi
Phú Mỹ và nnk. 1990).
3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Tuyên
Quang, Hà Giang
East Bắc Bộ (I.1); Tuyên Quang
and Hà Giang provinces.
4. Theo suối You Ma, Lạng Giang (gần
đỉnh Pia Phương), Tuyên Quang
Along the You Ma stream, Lạng Giang
(near Pia Phương summit), Tuyên Quang province; x = 22o24'; y = 105o10'.
5. a) Đá phiến sét sericit, đá phiến
sét vôi, phylit vôi xen đôi lớp đá vôi sét có vật chất
than, đá vôi đolomit, cát bột kết vôi, 300m; b) đá
vôi, đá vôi hoa hóa có bitum, đá vôi sét - silic, 180m; c) đá
vôi kết tinh, đá hoa dạng sọc dải xen đôi lớp
mỏng đá phiến sericit, đá phiến thạch anh -
sericit, 200m; d) đá phiến sét sericit, cát bột kết vôi
- silic nhiễm mangan xen các lớp mỏng tuf ryolit và
albitophyr và đôi lớp mỏng đá phiến lục (?),
450m; e) đá vôi silic xen đá vôi sét, đá phiến sét -
silic, đá phiến sét vôi, cát bột kết vôi, 800 - 900m; f)
đá phiến sét silic, đá phiến silic chứa vật
chất than xen cát bột kết chứa mangan và ít lớp mỏng
cát bột kết tuf, tuf ryolit, 250m.
a) Sericite schist, marlaceous shale,
calcareous phyllite, interbeds of carbonaceous clayish limestone, dolomitic
limestone, calcareous silty sandstone, 300m; b) limestone, bituminous
marbleized limestone, clay-cherty limestone, 180m; c) crystallized limestone,
stripped marble, some interbeds of sericite schist, sericite-quartz schist,
200m; d) sericite-clay shale, manganese-bearing calcaro-cherty sandstone, thin
interbeds of rhyolitic and albitophyric tuff, some greenstone interbeds (?),
450m; e) cherty limestone, interbeds of clayish limestone, cherty shale,
marlaceous shale, calcareous silty sandstone, 800 - 900m; f) cherty shale,
carbonaceous cherty shale, interbeds of manganese-bearing silty sandstone and
some beds of tuffaceous sandstone, rhyolitic tuff, 250m.
6. 2000 - 2200 m.
7. Amphipora
sp. (b), Crassialveolites (?) sp.
(b), Cladopora sp. (b), Favosites sp. (b), Crinoidea (c).
8. Chỉnh hợp trên Ht Phia Khao và bất
chỉnh hợp dưới Ht Cốc Xô
Conformably overlies the Phia Khao Fm. and unconformably underlies the
Cốc Xô Fm.
9. Biển, nguồn núi lửa
Marine, volcanogenic (?).
10. Ht. Chiêm Hóa (part.): Vasilevskaia E.Đ. 1965
(đồng nghĩa); ? Ht. Na Hang: Vasilevskaia E.Đ. 1965
(đồng nghĩa); tầng Bắc Mê: Tạ Hoàng Tinh 1971
(đồng nghĩa); điệp Mường Chà: Tạ
Hoàng Tinh 1971 (đồng nghĩa); điệp Cao Vinh: Tạ
Hoàng Tinh 1971 (đồng nghĩa); điệp Bản Vàn: Tạ
Hoàng Tinh 1971 (đồng nghĩa).
Xác lập Ht. Pia
Phương, Nguyễn Kinh Quốc cho tuổi Đevon sớm;
Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. (1990) gộp khối lượng
hai Ht. Phia Khao (S ? - D1) và Ht. Pia Phương (D1)
vào Ht. Pia Phương và cho tuổi Silur (?) - Đevon sớm.
Tuy nhiên, dù trong Phia Khao hay trong Pia Phương cũng không có
các yếu tố hoá thạch đặc trưng của
Silur. Việc mô tả khối lượng hai Ht. Pia
Phương và Phia Khao dưới tên gọi Ht. Pia
Phương là không phù hợp với thể thức của
công tác địa tầng.
Những
nghiên cứu mới trong đo vẽ địa chất
1:50 000 ở Hà Giang cho thấy phần lớn đá “phun
trào" của hệ tầng này lại là đá xâm nhập
nông (granit á núi lửa), như ở vùng Tòng Bá - Bắc Mê (Hà
Giang). Do đó tính hiệu lực của hệ tầng này
cần được xác minh thêm bằng những nghiên cứu
đầy đủ hơn, vì khi “phun trào" không còn là
thành phần của hệ tầng nữa thì mặt cắt
của Pia Phương tương tự mặt cắt của
Ht. Mia Lé, nhưng bị biến đổi ít nhiều do biến
chất tiếp xúc.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 8/1998
· Po Sen (Hệ tầng, Formation)
1. Paleoproterozoi
Paleoproterozoic.
2. Trần Quốc Hải, 1967.
10. Hiện nay xếp vào các Ht. Suối Chiềng,
Sinh Quyền và phức hệ xâm nhập Po Sen
Described
at present as Suối Chiềng, Sinh Quyền Fms. and Po Sen
intrusive complex
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Pô Cô (Hệ
tầng, Formation)
1. Neoproterozoi - Cambri sớm
Neoproterozoic- Early Cambrian.
2. Trần Đức Lương, Nguyễn
Xuân Bao, 1981.
3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Gia Lai,
Kon Tum
Middle Trung Bộ; Gia Lai and Kon Tum Provinces.
4. Tây sông Pô Cô, gần Đắc Uy
West of Pô Cô River, near Đắc
Uy; x = 14°25’, y = 107°55’.
5. a) Quarzit dạng đường xen
đá phiến sericit-muscovit, 500 m; b) đá phiến thạch
anh -sericit-muscovit xen quarzit, 800 m; c) đá hoa đolomit, thấu
kính đá phiến tremolit, đá phiến silic-calcit, 200 m
a)
Saccharoidal quartzite, interbeds of sericite-muscovite schist, 500 m; b)
quartz-sericite-muscovite schist, interbeds of quarzite, 800 m; c) dolomitic
marble, lenses of tremolite schist, silico-calcite schist, 200 m.
6. 1500 m.
8. Tiếp xúc kiến tạo với các hệ
tầng cổ và trẻ hơn
Tectonically contacting with older and
younger formations
9. Biển nông. Biến chất ở phần
thấp tướng đá phiến lục
Marine, shallow-water. Lower level of
greenschist facies of metamorphism.
10. Được mô tả là các hệ tầng
Chư Sê, Đăk Uy, Đăk Rlong tuổi Neoproterozoi và
Paleozoi, nhưng chưa đủ cơ sở thuyết phục
Described by some workers as Chư Sê,
Đăk Uy and Đăk Rlong Fms., but there are not convincing
bases yet.
11. Trần Tất Thắng.
12. 11/1998
· Pu Tra
(Hệ tầng, Formation)
1. Paleogen
Paleogene.
2. Trịnh Dánh (trong Phan Cự Tiến và
nnk), 1988.
3. Tây Bắc Bộ (I.3); vùng núi Pu Sam Cáp, tỉnh
Lai Châu
West Bắc Bộ (I.3), Pu Sam Cáp
mountainous area, Lai Châu Province.
4. Suối cách bản Nậm Cong 2.6 km về
phía ĐN; x = 22°10’, y = 103°35’ (Bùi Phú Mỹ và nnk., 1972).
Along the stream running 2.6 km from SE of
Nậm Cong Village (Bùi Phú Mỹ et al., 1972).
5. Tuf tảng kết, tuf trachyt màu đỏ,
tuf tảng kết chứa mảnh vụn felspat, trachyt porphyr,
leucitophyr, đá phiến sét đen và cát kết, trong đó
tuf trachyt chiếm ưu thế
Tuffaceous agglomerate, chocolate trachytic
tuffs (main role), tuffaceous
agglomerate bearing fragments of feldspar, porphyritic trachyte,
leucitophyre, black clay shale and sandstone.
6. 300-400 m.
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Yên Châu (K2)
và Ht. Suối Bàng (T3)
Unconformably upon the Yên Châu Fm. (K2) and
Suối Bàng Fm. (T3).
9. Nguồn núi lửa
Volcanogenic.
10. Tectonogène formation de syénite norien: Lacroix A.
1933 (không hợp thức); Paleogen: Bùi Phú Mỹ và nnk. 1972 (không hợp thức)
Tectogenous formation of Norian syenite:
Lacroix A. 1933 (invalid); Paleogene: Bùi Phú Mỹ et al. 1972
(invalid).
11. Trịnh Dánh
(Trinh Dzanh)
12. 7/1998
· Puđing
silic có cuội thạch anh (Quartz
bebbles - bearing cherty puddingstone)
1. Lias
Liassic.
2. Bourret R., 1925.
10. Không hợp thức. Hiện được
mô tả là Ht. Bàn Cờ
Invalid. Described at present as Bàn Cờ
Fm.
11. Vũ Khúc.
12. 2/1999