· Pa Ham (Hệ tầng, Formation)

1. Orđovic muộn - Đevon sớm

    Late Ordovican - Early Devonian.

2. Trần Đăng Tuyết 1977 (trong Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. 1990).

10. Không hợp thức, vì được cấu thành ít ra là từ các hệ tầng khác nhau, phía dưới là trầm tích biển tuổi Đevon, còn phía trên là phun trào bazan Ht. Cẩm Thuỷ.

      Invalid; the described section has been attributed at present to different formations; the lower part includes Devonian marine sediments and the upper -- Permian basalt of the Cẩm Thuỷ Fm..

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Pa Pei (Đá vôi, Limestone)

1. Đevon giữa, Eifel

    Middle Devonian, Eifelian.

2. Bourret R. 1922 (Calcaire de Pa Pei).

10. Đồng nghĩa của Ht. Nà Quản

    Invalid; synonym of Nà Quản Fm.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Pa Pei (Série)

1. Đevon sớm - giữa

    Early - Middle Devonian

2. Bourret R. 1922 (Série de Papei).

10. Bourret R. 1922 coi “Série” Pa Pei có tuổi Đevon muộn, nhưng thực ra nó thuộc các mức địa tầng khác nhau mà hiện nay được mô tả trong các Ht. Mia Lé, Nà Quản và Hạ Lang

      Bourret R. 1922 described the Pa Pei “Série” as Late Devonian, but they are of different stratigraphic levels, belonging to the Mia Lé, Nà Quản and Hạ Lang Fms.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Pác Ma (Đá vôi, Limestone)

1. Trias muộn, Carni muộn

    Late Triassic, Late Carnian.

2. Mansuy, 1912 (Đá vôi đỏ Pa Ma - Pa Ma Red limestone) (Calovi-Callovian).

3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Lai Châu và Sơn La

    West Bắc Bộ (I.3); Lai Châu and Sơn La provinces.

4. Cửa Nậm Ma đổ vào sông Đà, gần bản Pác Ma

    Nậm Ma estuary, near the Pác Ma village; x = 21°56’; y = 103°50’.

5. a) Đá vôi san hô ám tiêu, 80 m; b) sét vôi, bột kết vôi, 30 m

    a) Coral reef limestone, 80 m; b) marl, calcareous siltstone, 30 m.

6. 110 - 220 m.

7. Isastrea profunda (a), Thecosmilia norica (a), Laballa cf. suessi (a), Aulacothyropsis inflata (a), A. bisinuata (a), Rhaetina bamaensis (a), R. complanata (a), Sinucosta songdae (a), Tornquistites sp. (b).

8. Chỉnh hợp trên Ht. Nậm Mu tuổi Carni

    Conformably lying upon Carnian Nậm Mu Fm.

9. Biển nông

    Marine, shallow-water.

10. Ht. Suối Bàng (phần dưới): Đovjikov A. & Bùi Phú Mỹ (trong Đovjikov A. và nnk 1965) (đồng nghĩa); bậc Carni (phần trên): Vũ Khúc & Trịnh Thọ (trong Trần Văn Trị và nnk 1977) (đồng nghĩa); Ht. Nậm Mu (phần trên): Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao và nnk 1988 (đồng nghĩa). Là hệ tầng trên của loạt Sông Đà

    Suối Bàng Fm. (lower part): Dovzhikov A. & Bùi Phú Mỹ (in Dovzhikov A. et al 1965) (synonym); Carnian Stage (upper part): Vũ Khúc & Trịnh Thọ (in Trần Văn Trị et al 1977) (synonym); Nậm Mu Fm. (upper part): Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao et al 1988 (synonym). Being the upper formation of the Sông Đà Group.

11. Vũ Khúc.

12. 6/1998 

· Pakha (Série)

1. Proterozoi  và Cambri

    Proterozoic  and Cambrian.

2. Deprat J. 1915 (Série de Pakha).

10. Các phần của phân vị này đã được xếp vào các Ht. Sông Chảy và Hà Giang

    Invalid; the described section has been attributed at present to the Sông Chảy and Hà Giang Fms.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Paleogen (Thành tạo, Formation)

1. Eocen - Oligocen.

    Eocene - Oligocene.

2. Bùi Phú Mỹ và nnk, 1978.

10. Hiện xếp vào Ht. Pu Tra trên cơ sở tài liệu chi tiết về địa tầng.

    Attributed at present to the Pu Tra Fm. based on detailed stratigraphical data.

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).

12. 9/1999

· Pắc Nậm (Bậc khu vực, Regional Stage)

 1. Đevon sớm, Emsi

     Early Devonian, Emsian.

2. Tống Duy Thanh 1993; Tống Duy Thanh và nk. 1986 (Tầng; Unifying Horizon).

3. Bắc Bộ (I.1; I.3); các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hải Phòng, Hải Dương

     Bắc Bộ (I.1, I.3); Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hải Phòng and Hải Dương Provinces.

4. Phần dưới của mặt cắt chuẩn Ht. Nà Quản: mặt cắt Nà Quản - Bằng Ca (Phạm Đình Long 1975)

    Lower part of the stratotype of the Nà Quản Fm.: Nà Quản - Bằng Ca section (Phạm Đình Long 1975).

5. Phân vị thời địa tầng khu vực, hợp nhất các phân vị tương ứng với phần dưới của loạt Bản Páp, phần dưới của hệ tầng Nà Quản và các thể địa tầng tương đương ở Bắc Bộ, chứa phức hệ hoá thạch Parastriatopora champungensis - Nowakia zlichovensis.

      Regional chronostratigraphic unit unifying sediments corresponding to the lower part of Bản Páp Group, lower part of Nà Quản Fm. and equival stratigraphic bodies in Bắc Bộ, bearing the Parastriatopora champungensis - Nowakia zlichovensis Assemblage.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Pha Long (Hệ tầng, Formation)

1. Cambri sớm

    Early Cambrian.

2. Vasilevskaia E. Đ. (trong Đovjikov A. E. và nnk. 1965).

10. Phần dưới của hệ tầng đã được mô tả là Ht. Hà Giang, phần trên chính là Ht. Chang Pung

      Invalid; the lower part of the formation has been described as Hà Giang Fm., whilst the upper  part corresponds to the Chang Pung Fm.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Phả Lý (Hệ tầng, Formation)

1. Trias giữa-muộn

    Middle-Late Triassic.

2. Ivanov G. (trong Đovjikov A. và nnk, 1965).

10. Phần carbonat đã được xếp vào Ht. Cò Nòi, còn phần lục nguyên nằm trên được xếp vào Ht. Nặm Thẳm

    The carbonate part has been attributed at present to the Cò Nòi Fm., as for the terrigenous upper part - to the Nặm Thẳm Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 2/1999

· Phan Lương (Hệ tầng, Formation). 

1. Miocen muộn  

    Late Miocene.  

2. Phạm Đình Long (tầng, Neogen, một phần - Formation, Neogene, part.) (trong Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh); (điệp - Suite), 1975.  

3. Sông Hồng (I.2); các trũng dọc sông Lô và sông Chảy

    Sông Hồng (I.2); basins along Lô and Chảy Rivers. 

4. Bờ sông Lô từ Bạch Lưu Thượng đến Trị Quận (Phan Lương). Mặt cắt bổ sung ở Tuyên Quang, Đoan Hùng, Ngòi Thia, Phố Ràng 

     Lô River banks from Bạch Lưu Thượng to Trị Quận villages (Phan Lương); x = 21°31’, y = 105°18’. Supplementary sections at Tuyên Quang, Đoan Hùng, Ngòi Thia and Phố Ràng areas.  

5. a) Cuội kết và sạn kết xen vài lớp cát kết thạch anh hạt thô, 14m; b) cát kết đa khoáng và các lớp than, 200m; c) cuội kết, sạn kết, bột kết, 850m.  

    a) Conglomerate and gritstone with some interbeds of coarse quartz sandstone, 14m; b) polymictic sandstone and coal seams, 200m; c) conglomerate, gritstone, siltstone, 850m.  

6. 95-100 m.  

7. Vết in lá thuộc các phức hệ Juglans cf. zaisanica - Ficus beauveriei, Ficus beauveriei - Diospyros brachysepala (hoặc Quercus cf. lobbii - Ficus beauveriei, hoặc F. beauveriei - Q. lobbii) và Nelumbo protospeciosa - Phragmites oeningensis (b); vết in lá thuộc phức hệ Nelumbo protospeciosa - Graminiphyllum (c)   

     Imprints of leaves from the Juglans cf. zaisanica - Ficus beauveriei, Ficus beauveriei - Diospyros brachysepala (or Q. cf. lobbii - Ficus beauveriei, or Ficus beauveriei - Quercus lobbii), and Nelumbo protospeciosa - Phragmites oeningensis assemblages (b); imprints of leaves from the Nelumbo protospeciosa - Graminiphyllum assemblage (c). 

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Na Hang (PR) hoặc Ht. Văn Yên (N12)

    Unconformably lying upon the Na Hang Fm. (PR) or Văn Yên Fm. (N12).

9. Lục địa   

    Continental.  

10. Điệp Tuyên Quang (một phần): Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh 1975 (đồng nghĩa); Miocen (một phần): Trần Đình Nhân (trong Trần Văn Trị và nnk.) 1977 (không hợp thức); Ht. Na Dương (một phần): Trịnh Dánh (trong Phan Cự Tiến và nnk.; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk.), 1989 (đồng nghĩa)  

    Tuyên Quang Suite (part.): Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh, 1975(synonym); Miocene (part.): Trần Đình Nhân (in Trần Văn Trị et al.) 1977 (invalid); Na Dương Fm. (part.): Trịnh Dánh (in Phan Cự Tiến et al.; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al.), 1989 (synonym).   

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh). 

12.   10/1999  

· Phan Thiết (Hệ tầng, Formation) 

1. Pleistocen giữa 

    Middle Pleistocene.

2. Nguyễn Đức Thắng, Vũ Văn Vĩnh và nnk, 1998.

3. Nam Trung Bộ (III.2); các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận 

    South Trung Bộ (III.2); Ninh Thuận, Bình Thuận Provinces.

4. Gần thị xã Phan Thiết 

   Near Phan Thiết Town; x = 10°56’, y = 108°06’. 

5. Cát thạch anh màu đỏ, hạt nhỏ, có tectit nguyên dạng ở phần dưới mặt cắt 

    Red fine quartz sand bearing tektite of original shape in the lower part of the formation.

6. 50-80 m. 

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Sông Luỹ (N2) và dưới Cát vàng Pleistocen trung - thượng

    Unconformably lying upon the Sông Luỹ Fm (N2), and under Middle-Upper Pleistocene Yellow Sand.

9. Biển ven bờ 

    Marine, littoral 

10. Cát đỏ cổ: Saurin E. 1970 (đồng nghĩa) 

    Old red sand: Saurin E. 1970 (synonym). 

11. Phạm Văn Hùng. 

12. 10/1998

· Phia Khao (Hệ tầng, Formation)

1. Đevon

    Devonian.

2. Nguyễn Kinh Quốc 1977

3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Tuyên Quang, Bắc Cạn

     East Bắc Bộ (I.1); Tuyên Quang and Bắc Cạn provinces.

5. Phân hệ tầng dưới: a) Đá phiến sét vôi láng bóng bị talc hoá và chlorit hoá, 50m; b) đá vôi mịn xám đen, 15m; c) phyllit, phyllit vôi láng bóng, 60m; d) đá phiến sericit-thạch anh, 30m; e) đá vôi và vôi sét nhiễm vật chất than, đá vôi đolomit, 90m; f) phyllit, đá phiến sericit, phyllit vôi xen lớp mỏng đá vôi đolomit, 40m.

     Phân hệ tầng giữa: g) đá vôi xám nhạt, phân lớp dày, kết tinh hạt bé, 30 - 50m; h) đá vôi, đôi chỗ lẫn sét than, 80m; i) đá vôi đolomit, 70m.   

     Phân hệ tầng trên: j)đá vôi kết tinh xám trắng, 70m; k) đá phiến sericit, phyllit xám xanh, đá phiến carbonat có vật chất than, các lớp mỏng đá vôi sét, cát kết thạch anh, 35 - 45m; l) đá vôi kết tinh sọc dải xám xanh, xám trắng xen kẽ nhau, chuyển lên đá hoa hạt lớn, 25m; m) đá phiến sericit, xen đá phiến thạch anh - sericit, cát kết thạch anh felspat, 30m; n) đá hoa sọc dải đen trắng xen kẽ nhau, 35m; o) đá hoa hạt lớn trắng, xám xanh, 110m; p) đá vôi kết tinh hạt nhỡ và nhỏ, xen đôi lớp đá phiến thạch anh - sericit, 50m.

     Lower subformation: a) Lustrous, talco-chloritized marly shale, 50m; b) dark gray fine-grained limestone, 15m; c) lustrous phyllite and calcareous phyllite, 60m; d) quartz-sericite schist, 30m; e) carbonaceous limestone and marl, dolomitic limestone, 90m; f) sericite schist, calcareous phyllite, interbeds of dolomitic limestone, 40m.

Middle subformation: g) light gray, thick- bedded, fine-grained crystallized limestone, 30 - 50m; h) gray limestone, locally mixed with coaly shale, 80m; i) dolomitic limestone, 70m.  

Upper subformation: j) light gray, crystallized limestone, 70m; k) sericite schist, green-gray phyllite, and carbonaceous calcareous schist, interbeds of marly limestone, quartz sandstone, 35 - 45m; l) intercalation of light gray and green-gray stripped limestone, marble, 25m; m) sericite schist, interbeds of quartz-sericite schist, quartz-feldspar sandstone, 30m; n) intercalation of light and dark stripped marble, 35m; o) light gray, green-gray coarse marble, 110m; p) middle and fine-grained crystallized limestone, interbeds of quartz-sericite schist, 50m.

 6. 800 - 850m

7. Crassialveolites sp. indet. (h), Amphipora sp. (i). Tại Đông bắc Làng Bùi, Bản Yang - At northeast Làng Bùi, Bản Yang: Crassialveolites sp. indet., Cladoppora sp. indet., Favosites sp. indet., Pachyporida gen. indet. Tại vùng mỏ Chợ Điền - At Chợ Điền Mine: Stromatopora sp., Amphipora sp..

8. Ranh giới dưới không quan sát được, chuyển tiếp lên đá phun trào của Ht Pia Phương

    Lower boundary was not observed, conformably underlying effusive rocks of the Pia Phương Fm.

9. Biển nông thềm lục địa

    Marine shallow - water shelf.

10. Mặt cắt chuẩn của hệ tầng không được chỉ rõ, hệ tầng được cấu thành từ 3 phân hệ tầng phân bố ở 3 nơi khác nhau. Nguyễn Kinh Quốc xác định tuổi của Ht. Phia Khao là Silur muôn (?) - Đevon sớm, . Phạm Đình Long (Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al. 1990) hợp nhất hai Ht Phia Khao và Pia Phương thành Ht Pia Phương và định tuổi Silur (?) - Đevon sớm. Cách làm đó không phù hợp với thể thức thông thường của công tác địa tầng.

Ranh giới dưới của Ht Phia Khao không quan sát được, còn ranh giới trên thì được coi là chỉnh hợp dưới đá phun trào của Ht Pia Phương. Sự có mặt của đá phun trào trong Ht Pia Phương còn cần nghiên cứu lại (xem Ht Pia Phương), do đó quan hệ của Ht Phia Khao với các thể địa tầng cổ hơn và trẻ hơn đều không rõ. Hoá thạch phát hiện được đều được bảo tồn quá xấu, nhưng với những dạng đã nêu trên thì không có cơ sở để xác minh yếu tố Silur của Ht Phia Khao. Trong khi đó, cần lưu ý rằng trong số hoá thạch của Pia Phương thì Crassialveolites, Pachyporida là những đại biểu khá phổ biến trong các trầm tích Đevon ở Việt Nam. Từ đá biến chất của Ht Phia Khao có thể nhận ra đá mẹ của hệ tầng này được đặc trưng bằng sự xen kẽ của đá phiến, cát kết và đá vôi, sét vôi tương tự như trầm tích Đevon ở Đại Thị, gồm đá vôi, sét vôi và cát kết, đá phiến đặc trưng cho các Ht Mia Lé, Bản Nguồn. Hiện nay nên coi hệ tầng Phia Khao có tuổi Đevon là hợp lý hơn cả, mặt khác việc phát hiện quan hệ địa tầng và hoá thạch tốt hơn sẽ là cơ sở để xác định tuổi của hệ tầng. Trong mọi trường hợp, tính hợp thức của Ht Phia Khao đòi hỏi nghiên cứu chi tiết hơn.

Nguyễn Kinh Quốc assigned the Phia Khao Fm. to Late Silurian (?) - Early Devonian. Phạm Đình Long (Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al. 1990) grouped the Pia Phương and Phia Khao Fms. into the Pia Phương Fm. and dated it as Silurian (?) - Early Devonian. The description of Pia Phương and Phia Khao Fms. under the Pia Phương name does not correspond to stratigraphic rules.

Type section was not shown. The Phia Khao Fm. is composed of three subformations exposed in three different areas. Stratigraphic relationship of this formation with older underlying strata was not observed, and it was regerded as conformably underlying effusive rocks of the Pia Phương Fm. The presence of these "effusive rocks" requests more detailed studies (see also Pia Phương Fm.). Therefore the relationship of the Phia Khao Fm. with the younger overlying strata is also not clear. Discovered fossils are poorly preserved, but above-mentioned fossils do not indicate Silurian age of the Phia Khao Fm. While it is worthy to remind the representatives of Crassialveolites, Pachyporida are very common in Devonian, but not in Silurian in Việt Nam. Metamorphism rocks of the Phia Khao Fm. remind their parent rocks as the case of Devonian rocks at Đại Thị that are characterized by the intercalation of shale, sandstone and limestone as of Mia Lé, Bản Nguồn Fms. At present, it is reasonable to assign the Phia Khao Fm. to Devonian, and on the other hand, finding more fossils and stratigraphic relationships of the formation are necessary for dating it. In any case, the validity of the Phia Khao Fm. requests more detailed studies.

11. Tống Duy Thanh

12. 8/1999.

· Phiềng Đia (Đá phiến và đá vôi, Shale and Limestone)

1. Đevon sớm, Praga

    Early Devonian, Pragian.

2. Bourret R. 1922 (Schiste et calcaire de Phieng Dia).

10. Bourret R. 1922 coi phân vị này có tuổi Đevon muộn, Frasni, nhưng những nghiên cứu mới chứng minh rằng nó thuộc Ht. Mia Lé. Xem Ht. Mia Lé

      Invalid; Bourret R. 1922 regarded this unit as Late Devonian, Frasnian, but new data have been showing that, in fact, it belongs to the Mia Lé Fm. See Mia Lé Fm.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Phó Bảng (Hệ tầng, Formation)

1. Permi muộn - Trias sớm

    Late Permian - Early Triassic.

2. Tạ Thành Trung, 1972 (part.).

10. Hiện các đá vôi bên dưới được xếp vào Ht. Đồng Đăng, sét vôi chứa Claraia và đá vôi bên trên được mô tả là Ht. Hồng Ngài

    Lower limestone has been attributed at present to the Đồng Đăng Fm., Claraia-bearing marl, and limestone of the upper part - to the Hồng Ngài Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 2/1999

· Phong Châu (Hệ tầng, Formation) 

1. Miocen sớm 

   Early Miocene. 

2. Polustovich B., Nguyễn Ngọc Cư (trong Phan Huy Quynh), 1973.

3. Sông Hồng (I.2); đồng bằng Bắc Bộ 

    Sông Hồng zone (I.2); Bắc Bộ plain. 

4. Lỗ khoan 110 tại Hưng Hà, Thái Bình 

    Hole No110 at Hưng Hà, Thái Bình Province; x = 20°35’, y = 106°14’. 

5. Hệ xen kẽ của cát kết glauconit, cát kết hạt nhỏ và cát bột kết. Đá bị biến chất mạnh

    Intercalation of metamorphosed glauconite sandstone, fine sandstone and silty sandstone. 

6. 400-1300 m.  

7. Vết in lá thuộc phức hệ Ficus beauveriei - Ulmus longifolia; phấn hoa Betulaceae gen. indet., Alnus sp., Quercus sp., Castanea sp., Lithocarpus sp., Taxodiaceae gen. indet. và mảnh vỏ Thân mềm 

    Imprints of leaves from the assemblage Ficus beauveriei - Ulmus longifolia; pollens: Betulaceae gen. indet., Alnus sp., Quercus sp., Castanea sp., Lithocarpus sp., Taxodiaceae gen. indet., mollusc shells. 

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Đình Cao tuổi Oligocen

    Unconformably upon the Oligocene Đình Cao Fm.

9. Lục địa 

    Continental.

10. Ht. Phủ Cừ (một phần): Trịnh Dánh (trong Phan Cự Tiến và nnk. 1989) (đồng nghĩa)  

    Phủ Cừ Fm. (part.): Trịnh Dánh (in Phan Cự Tiến et al. 1989) (synonym). 

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh). 

12. 8/1998

· Phong Hanh (Hệ tầng, Formation)

1. Cambri - Silur

    Cambrian - Silurian.

2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. (trong Trần Tính và nnk, 1998).

3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Bình Định và Phú Yên

    Middle Trung Bộ (III.1); Bình Định and Phú Yên Provinces.

4. Vùng núi Phong Hanh - núi Đào, tây - tây nam huyện lỵ Tuy An 3 km; x = 13o17’, y = 109o11’

    Phong Hanh - Đào Mt area, 3km W-SW of Tuy An District Centre

5. a) Đá hoa, argilit, đá phiến sét, các lớp kẹp anđesit porphyrit, porphyroiđ, và đá phiến silic phân dải, 200-400 m; b) cát kết dạng quarzit, đá phiến sét, đá phiến có anđalusit, các lớp kẹp đá phiến silic, 300-400 m; c) đá phiến thạch anh - sericit, các lớp kẹp quarzit, 500 m

     a) Dolomitic marble, argillite, clay shale, interbeds of andesito-porphyrite, porphyroids, and stripped cherty shale, 200-400 m; b) quarzitic sandstone, clay shale, andalusite-bearing schist, interbeds of cherty shale, 300-400 m; c) quartz-sericite schist, interbeds of quarzite, 500m.

6. 1000 - 1300 m.

8. Ranh giới dưới không rõ, bên trên bị phủ không chỉnh hợp bởi Ht Mang Giang tuổi Trias giữa

    Lower boundary unknown, unconformably covered by Middle Triassic Mang Giang Fm.

9. Trầm tích - núi lửa sinh

    Volcanogeno - sedimentary.

10. Tuổi được xác định giả thiết dựa theo mức độ biến chất của đá

     The datation has been supposedly proposed on the basis of the metamorphic level of the rocks.

11. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc.

12. 8/1999

· Phong Nha (Hệ tầng, Formation)

1. Đevon muộn, Famen - Carbon sớm, Turnai

    Late Devonian, Famennian - Early Carboniferous, Tournaisian.

2. Lê Hùng (trong Vũ Khúc và nnk.) 1984.

3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng Bình

     North Trung Bộ (II.2);  Quảng Bình province.

4. Đầu đường 20 đến Lèn Ả, từ ngã ba sông ngầm đổ vào sông Tróoc về phía làng Phong Nha, Quảng Bình

     At the beginning of the Road N. 20 to Lèn Ả cliff from the crossing of underground-stream and Tróoc river to Phong Nha village, Hà Tĩnh province; x = 17o36'; y = 106o17'.

5. a) Đá vôi, vôi silic phân lớp dày, 100m; b) đá vôi phân lớp mỏng, phía trên có xen các lớp mỏng hoặc ổ silic, 160m; c) đá silic, silic vôi, 20m

     a) Limestone, thick-bedded cherty limestone, 100m; b) thin-bedded limestone, thin interbeds or nests of chert in the upper part, 160m; c) chert, calcareous chert, 20m.

6. 60 - 280 m.

7. Quasiendothyra kobeitusana  (a), Q. communis (a), Syringopora geniculata (a), Labechia kurganensis (a), Pseudolabechia variabilis (a), Stromatocerium kwangsiensis (a), Cystophrentis kolaohoensis (a), C. roniewiczae (a) (thuộc sinh đới Quasiendothyrra - Cystophrentis - of Quasiendothyra - Cystophrentis biozone), Tournayellina beata (b), T. septata (b), Chernyshinella glomiformis (b), C. paucicamerata (b), Bisphaera irregularis (b), Pseudophillipsia sp. (c).

8. Có lẽ chỉnh hợp dưới hệ tầng La Khê, quan hệ với trầm tích bên dưới chưa quan sát được (Lê Hùng in Vũ Khúc 1984)

     Possibly conformably underlying the La Khê Fm., lower boundary not observed (Lê Hùng in Vũ Khúc 1984)

9. Biển

     Marine.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Phong Sơn (Hệ tầng,  Formation)

1. Đevon muộn, Famen - Carbon sớm, Turnai

    Late Devonian, Famennian - Early Carboniferous, Tournaisian.

2. Nguyễn Hữu Hùng, Đoàn Nhật Trưởng, Nguyễn Đức Khoa 1995.

3.  Bắc Trung Bộ (II.2); Thừa Thiên - Huế

    North Trung Bộ (II.2); Thừa Thiên - Huế province.

4. Từ mỏ nước khoáng Thanh Tân qua ấp Hiền An đến cánh đồng phía đông bắc, Thừa Thiên - Huế

     From Thanh Tân mineral water spring through Hiền An village to the northeastern rice field, Thừa Thiên - Huế province; x = 160 30'; y = 1070 22'.

5. a) Tập Văn Xá: chủ yếu là đá vôi sét phân lớp mỏng chứa hóa thạch thuộc hệ lớp Yunnanellina, 450m; b) Tập Hiền An: đá vôi đen phân lớp dày, 200 - 250m

    a) Văn Xá Member: mainly thin-bedded clayish limestone yielding faunas of the Yunnanellina Assemblage, 450m; b) Hiền An Member: dark-grey thick-edded limestone, 200 - 250m.

6. 600 - 700 m.

7. Ở Thanh Tân (At Thanh Tân): Zaphrentoides sp., Pseudozaphrentoides sp., Athyris cf. concentrica, Theodossia aff. anossoffi, Tenticospirifer cf. vilis kwangsiensis.

     Hiền An (At Hiền An village): Syringopora geniculata haiphongensis, S. reticulata, Pseudolabechia huanjiangensis, Cystophrentis kolaohoensis, Cystospirifer sp..

8. Quan hệ với các thể địa chất già hơn và trẻ hơn không quan sát được,ngoại trừ trầm tích Đệ tứ phủ trên

    Underlying and overlying strata, except Quaternary, have not been observed in the exposed area.

9. Biển

    Marine.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Phố Hoàng (Loạt, Group)

1 Đevon sớm

    Early Devonian

2. Nguyễn Kinh Quốc, Trần Hữu Dần 1998

3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Lạng Sơn

    East Bắc Bộ (I.1); Lạng Sơn province

5. Gồm 3 hệ tầng - Đèo Bén, Mia Lé và Nà Quản

   Composed of Đèo Bén, Mia Lé and Nà Quản Fms..

9. Việc phân định loạt Phố Hoàng xem ra không hợp lý. Ht Đèo Bén tướng lục địa và á lục địa, đồng nghĩa với loạt Sông Cầu (xem Ht Đèo Bén), còn Ht Mia Lé tướng biển nông thềm lục địa phản ảnh điều kiện trầm tích, cổ địa lý hoàn toàn khác, do đó những hệ tầng này không thể hợp thành một phân vị “loạt”.

The establishment of the Phố Hoàng group seems to be inexpedient. The Đèo Bén Fm. presents itself continental and subcontinental facies and is a junior synonym of the Sông Cầu Group (see Đèo Bén Fm.), while the Mia Lé Fm. is characterized by marine shallow water shelf facies. These formations took shape in different sedimentary and paleogeographic environments, so they can not form a Group.

10. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa

11. 5/1999  

· Phù Lãng (Hệ tầng, Formation)

1. Permi

    Permian.

2. Nguyễn Quang Hạp 1967 (Tầng).

10. Đồng nghĩa của Ht. Bãi Cháy

    Synonym of Bãi Cháy Fm.: Nguyễn Văn Liêm 1967.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Phù Tiên (Hệ tầng, Formation) 

1. Eocen 

    Eocene.  

2. Lê Văn Cự và nnk., 1985; (“điệp - Suite”).  

3. Sông Hồng (I.2); đồng bằng Bắc Bộ  

    Sông Hồng (I.2); Bắc Bộ Plain. 

4. Lỗ khoan 104 ở xã Đình Cao, Tiên Lữ, Hưng Yên; x = 20°42’, y = 106°05’  

    Borehole No104 at Đình Cao Commune, Tiên Lữ District, Hưng Yên Province. 

5. Sét kết bị nén ép mạnh, cát kết arkos và cát kết grauvac chuyển lên sét kết, bột kết xen nhiều lớp cuội kết, cát kết, màu tím đỏ, đôi khi màu đen hoặc loang lổ  

    Compressed claystone, arkosic sandstone and grauwacke grading upward to reddish-violet, sometimes dark-coloured or variegated claystone, siltstone, with interbeds of conglomerate and sandstone.  

6. 100-150 m.  

7. Phức hệ Bào tử - phấn hoa Verrucatosporites- Foramea: bào tử = 10-25%, phấn hoa Pinophyta = 10-25%, Magnoliophyta = 50-80%. Rất phong phú Foramea, Striatricolporites, Rettitricolporites, Psilatricolporites, Subtriporopollenites, Bombacacidites 

    Sporo-pollenic assemblage of Verrucatosporites-Foramea: spores = 10-25%, pollens of Pinophyta = 10-25%, pollens of Magnoliophyta = 50-80%. Very abundant Foramea, Striatricolporites, Rettitricolporites, Psilatricolporites, Subtriporopollenites, Bombacacidites....  

8. Không chỉnh hợp trên ryolit Tam Đảo (T2) và đá vôi Carbon-Permi

    Unconformably upon the Tam Đảo Rhyolite (T2) and C-P limestones.

9. Lục địa  

    Continental. 

10. Điệp Xuân Hoà (một phần): Lê Văn Cự và nnk, 1982 (đồng nghĩa)

    Xuân Hoà Suite (part.): Lê Văn Cự et al., 1982 (synonym)

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).  

12. 7/1998

· Phú Ngữ (Hệ tầng, Formation)

1. Orđovic - Silur (Silur sớm)

    Ordovician - Silurian (Early Silurian).

2. Phạm Đình Long và nnk. 1969.

3.  Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Tuyên Quang, Bắc Cạn, Hà Giang, Lạng Sơn

     East Bắc Bộ (I.1); Tuyên Quang, Bắc Cạn, Hà Giang and Lạng Sơn provinces.

4. Mặt cắt Gia Tòng - Chợ Chu, Bắc Cạn

     From Gia Tòng village to Chợ Chu townlet, Bắc Cạn province; x = 210 53'; y = 1050 46'.

5. Phần dưới: a) đá phiến sét xen bột kết và cát kết, đôi nơi xen đá phiến sét silic và đá phun trào mafic, 200m; b) đá phiến sét xen nhiều lớp đá phiến silic, các lớp quarzit và quarzit có vôi, 300m; c) đá phiến sét, cát kết quarzit chứa vẩy muscovit, thấu kính đá vôi, 600m. Phần trên: d)  cát bột kết, đá phiến sét có nhiều vẩy sericit xen kẽ với các lớp đá phiến silic, 300 - 400m; e) chủ yếu là cát bột kết, cát kết thạch anh chứa vẩy mica đôi khi xen cát kết felspat, cát kết với lớp mỏng phun trào axit, các lớp mỏng đá phiến sét, thấu kính đá vôi hoặc sét vôi, 400m; f) cát bột kết xen đá phiến sét than, cát kết thạch anh chứa nhiều vẩy graphit, 400m.

    Lower part: a) clay shale, interbeds of siltstone, sandstone, locally interbeds of cherty shale and mafic effusive, 200m; b) clay shale, interbeds of cherty shale, quartzite, calcareous quartzite, 300m; c) clay shale, muscovite-bearing quartzitic sandstone, limestone lenses, 600m. Upper part: d) siltstone, sandstone, clay-sericite shale, interbeds of cherty shale, 300 - 400m; e) mainly of siltstone, sandstone, mica-bearing quartz sandstone, locally interbeds of feldspar-bearing sandstone, sandstone, thin beds of acidic effusive, thin beds of shale, limestone or marl lenses, 400m; f) siltstone, sandstone, interbeds of coaly shale, graphite-bearing quartz sandstone, 400m.

6. 2000 - 3000 m.

7. Brachiopoda (a, d, e), Trilobita (a,d), Climacograptus sp. (d), Glyptograptus sp. (d), Monoclimacis sp. (d), Flora remains (e).

8. Quan hệ với trầm tích cổ hơn không rõ, nằm không chỉnh hợp dưới trầm tích Silur-Đevon (Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ 1990)

     Lower boundary not observed, unconformably underlying Silurian-Devonian sediments (Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ 1990).

9. Trầm tích biển sâu

    Deep-water marine deposits.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Phú Quốc (Hệ tầng, Formation)

1. Miocen giữa-muộn

     Middle - Late Miocene.

2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. 1978 (Jura); Trịnh Dánh và nnk (Miocen giữa - muộn)

3. Tây Nam Bộ (IV); đảo Phú Quốc, quần đảo An Thới, tỉnh Kiên Giang.

    West Nam Bộ (IV); Phú Quốc Island, An Thới Archipelago, Kiên Giang Province.

4. Đảo Phú Quốc (các mặt cắt Dương Đông - Hàm Ninh, Dương Tơ - Bãi Vòng, Cây Dừa - Ông Đội, Ghềnh Dầu - Rạch Vẹm, đảo An Đông - An Thới); x = 10o20’, y = 104o.

    Phú Quốc Island; sections Dương Đông - Hàm Ninh, Dương Tơ - Bãi Vòng, Cây Dừa - Ông Đội, Ghềnh Dầu - Rạch Vẹm, An Đông island - An Thới.

5. a) Cuội kết, cát kết, bột kết, 20m; b) cát kết, bột kết, 150m; c) cát kết, cuội kết phân lớp xiên, 25m

    a) Conglomerate, sandstone, siltstone, 20m; b) sandstone, siltstone, 150m; c) cross-bedded sandstone, conglomerate, 250m.

6. » 420 m.

7. Vết in lá (Imprints of leaves): Laurus similis, Phragmites  oeningensis, Sabal sp., phức hệ BTPH với các dạng ưu thế (sporo-pollenic assemblage with dominant forms) Canthiumpollenites, Dacrydium, Florschuetzia trilobata, Fl. meridionalis, Fl. levipoli, Stenochlaema (b); phức hệ BTPH phong phú không chứa các thực vật ngập mặn - abundant sporo-pollenic assemblage without mangrove taxa (c).

8. Không rõ

    Unknown.

9. Lục địa

    Continental.

10. Trong Ht. Phú Quốc trước đây chưa tìm được hoá thạch. Việc định tuổi cho hệ tầng là Jura và sau đó là Creta dựa vào so sánh thánh thành phần thạch học với các thành tạo chứa di tích thực vật Creta ở vùng Bokor thuộc Campuchia. Năm 1998, Trịnh Dánh và đồng nghiệp đã tìm được vết in lá và bào tử phấn hoa Neogen như đã trình bày ở trên.

    Previously, in the Phú Quốc Fm. not any fossil was found yet. The sediment dating has been based on correlation with Cretaceous fossil-bearing formations distributed in Bokor, In 1998 Trinh Dzanh and his colleagues found above-cited imprints of Neogene leaves and spores and pollens Cambodia.

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).

12. 9/1999   

· Phủ Cừ (Hệ tầng, Formation) 

1. Miocen giữa 

    Middle Miocene. 

2. Golovenok V.K., Lê Văn Chân (trong Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh) 1975 (điệp - Suite)

3. Sông Hồng (I.2); đồng bằng Bắc Bộ 

    Sông Hồng (I.2); Bắc Bộ plain. 

4. Lỗ khoan 2 tại thị trấn Phủ Cừ, tỉnh Hưng Yên

   Hole No2 at Phủ Cừ Townlet, Hưng Yên Province; x = 20°44’, y = 106°12’.

5. Mặt cắt gồm ba phần, mỗi phần 2 tập, dưới là cát kết xen các lớp mỏng bột kết, chuyển lên sét kết, bột kết và than

   The sequence is composed of three parts, each of them - 2 members, the lower of which includes sandstone, interbeds of siltstone, grading upward to claystone, siltstone and lignite.

6. 250-500 m. 

7. Trùng lỗ (ở các tập dưới), vết in lá: Acer hilgendorfii, Cercidiphyllum crenatum, Rhus triphylla, v.v..., BTPH và thân mềm nước lợ (ở các tập trên). 

    Foraminifers (in lower members), imprints of leaves: Acer hilgendorfii, Cercidiphyllum crenatum, Rhus triphylla,... spores and pollens, brackish-water molluscs (in upper members).

8. Chỉnh hợp (?) trên Ht. Phong Châu (N11)

    Conformably (?) upon the Phong Châu Fm. (N11).

9. Tam giác châu 

    Deltaic 

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).  

12. 8/1998

· Phủ Ốc (Hệ tầng, Formation)

1. Pliocen

    Pliocene.

2. Trịnh Dánh, 1993

10. Hiện xếp vào Ht. Hang Mon (N), phần trên, do không tách biệt rõ ràng về ranh giới địa tầng và cổ sinh.

    Attributed at present to the upper part of the Hang Mon Fm. by the impossibility of establishing clearly the stratigraphical boundary and paleontological characteristics.

11. Trịnh Dánh, (Trinh Dzanh).

12. 10/1999

· Phụng Hiệp (Hệ tầng, Formation)    

1. Miocen muộn 

    Late Miocene. 

2. Lê Văn Cự và nnk, 1985.

3. Tây Nam Bộ (IV); đồng bằng Nam Bộ

    West Nam Bộ (IV); Nam Bộ plain. 

4. Lỗ khoan Hậu Giang I (500-800m), thị trấn Phụng Hiệp, tỉnh Cần Thơ  

    Hole Hậu Giang I (500-800m), Phụng Hiệp  Townlet, Cần Thơ Province; x = 9°48’,  y = 105°50’. 

5. a) Cát kết, ~13m; b) bột kết, cát kết, 22.5m; c) cát kết, đôi khi sạn kết, 29.5m; d) sét kết, bột kết, cát kết, 28 m; e) cát kết, sạn kết và cuội kết, ít bột kết, 79,5m  

    a) Sandstone, ~13m; b) siltstone, sandstone, 22.5m; c) sandstone, sometimes gritstone, 29.5m; d) claystone, siltstone, sandstone, 28m; e) sandstone, gritstone and conglomerate, a little siltstone, 795m.  

6. >174 m.

7. Polypodiaceae (c); phức hệ BTPH với bào tử: 8,4-22,8%, phấn cây thân gỗ: 50,4-63,6%, phấn cây thân cỏ: 1,5-2,45% (d); vết in lá thuộc phức hệ Diospyros brachysepala - Quercus cf. lobbii - Zyziphus miojujuba, phức hệ BTPH với bào tử: 27%, phấn cây thân gỗ: 53,5%, phấn cây thân cỏ: 10% (e)  

    Polypodiaceae (c); sporo-pollenic assemblage with spores: 8,4-22,8%, woody plant pollens: 50,4-63,6%, herbaceous plant pollens: 1,5-2,45% (d); imprints of leaves of Diospyros brachysepala - Quercus cf. lobbii - Zyziphus miojujuba assemblage, sporo-pollenic assemblage with spores: 27%, woody plant pollens: 53,5%, herbaceous plant pollens: 10% (e). 

8. Không chỉnh hợp trên đá biến chất Mesozoi (Jura-Creta ?) hoặc Paleozoi (?)

    Unconformably upon Paleozoic (?) or Mesozoic metamophic rocks.

9. Lục địa 

    Continental.

10. Ht. Cần Thơ (một phần): Lê Đức An và nnk., 1981 (đồng nghĩa)  

    Cần Thơ Fm. (part.): Lê Đức An et al. 1981 (synonym). 

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh). 

12. 12/1999

· Phước Tân (Hệ tầng, Formation) 

1. Pleistocen muộn, phần muộn 

    Late Late Pleistocene. 

2. Nguyễn Ngọc Hoa và nnk., 1996. 

3. Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu 

    East Nam Bộ (III.2); Đồng Nai and Bà Rịa - Vũng Tàu Provinces. 

4. Ấp Phước Tân, dọc thung lũng sông Lá Buông 

   Phước Tân village, along the valley of Lá Buông River; x = 10°03’, y = 106°57’. 

5. Bazan olivin kiềm dạng đặc xít xen lỗ hổng 

   Alkaline olivine basalt of dense structure interbedded with porous basalt. 

6. 5-25 m. 

8. Phủ không chỉnh hợp trên các hệ tầng cổ hơn

    Unconformably covering older formations.

9. Núi lửa 

    Volcanic. 

11. Phạm Văn Hùng. 

12. 8/1998

· Pia Phương (Hệ tầng, Formation)

1. Đevon sớm

    Early Devonian.

2. Nguyễn Kinh Quốc (trong Tống Duy Thanh và nnk. 1986; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. 1990).

3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang

     East Bắc Bộ (I.1); Tuyên Quang and Hà Giang provinces.

4. Theo suối You Ma, Lạng Giang (gần đỉnh Pia Phương), Tuyên Quang

     Along the You Ma stream, Lạng Giang (near Pia Phương summit), Tuyên Quang province; x = 22o24'; y = 105o10'.

5. a) Đá phiến sét sericit, đá phiến sét vôi, phylit vôi xen đôi lớp đá vôi sét có vật chất than, đá vôi đolomit, cát bột kết vôi, 300m; b) đá vôi, đá vôi hoa hóa có bitum, đá vôi sét - silic, 180m; c) đá vôi kết tinh, đá hoa dạng sọc dải xen đôi lớp mỏng đá phiến sericit, đá phiến thạch anh - sericit, 200m; d) đá phiến sét sericit, cát bột kết vôi - silic nhiễm mangan xen các lớp mỏng tuf ryolit và albitophyr và đôi lớp mỏng đá phiến lục (?), 450m; e) đá vôi silic xen đá vôi sét, đá phiến sét - silic, đá phiến sét vôi, cát bột kết vôi, 800 - 900m; f) đá phiến sét silic, đá phiến silic chứa vật chất than xen cát bột kết chứa mangan và ít lớp mỏng cát bột kết tuf, tuf ryolit, 250m.

    a) Sericite schist, marlaceous shale, calcareous phyllite, interbeds of carbonaceous clayish limestone, dolomitic limestone, calcareous silty sandstone, 300m; b) limestone, bituminous marbleized limestone, clay-cherty limestone, 180m; c) crystallized limestone, stripped marble, some interbeds of sericite schist, sericite-quartz schist, 200m; d) sericite-clay shale, manganese-bearing calcaro-cherty sandstone, thin interbeds of rhyolitic and albitophyric tuff, some greenstone interbeds (?), 450m; e) cherty limestone, interbeds of clayish limestone, cherty shale, marlaceous shale, calcareous silty sandstone, 800 - 900m; f) cherty shale, carbonaceous cherty shale, interbeds of manganese-bearing silty sandstone and some beds of tuffaceous sandstone, rhyolitic tuff, 250m.

6. 2000 - 2200 m.

7. Amphipora sp. (b), Crassialveolites (?) sp. (b), Cladopora sp. (b), Favosites sp. (b), Crinoidea (c).

8. Chỉnh hợp trên Ht Phia Khao và bất chỉnh hợp dưới Ht Cốc Xô

     Conformably overlies the Phia Khao Fm. and unconformably underlies the Cốc Xô Fm.

9. Biển, nguồn núi lửa

    Marine, volcanogenic (?).

10. Ht. Chiêm Hóa (part.): Vasilevskaia E.Đ. 1965 (đồng nghĩa); ? Ht. Na Hang: Vasilevskaia E.Đ. 1965 (đồng nghĩa); tầng Bắc Mê: Tạ Hoàng Tinh 1971 (đồng nghĩa); điệp Mường Chà: Tạ Hoàng Tinh 1971 (đồng nghĩa); điệp Cao Vinh: Tạ Hoàng Tinh 1971 (đồng nghĩa); điệp Bản Vàn: Tạ Hoàng Tinh 1971 (đồng nghĩa).

     Xác lập Ht. Pia Phương, Nguyễn Kinh Quốc cho tuổi Đevon sớm; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. (1990) gộp khối lượng hai Ht. Phia Khao (S ? - D1) và Ht. Pia Phương (D1) vào Ht. Pia Phương và cho tuổi Silur (?) - Đevon sớm. Tuy nhiên, dù trong Phia Khao hay trong Pia Phương cũng không có các yếu tố hoá thạch đặc trưng của Silur. Việc mô tả khối lượng hai Ht. Pia Phương và Phia Khao dưới tên gọi Ht. Pia Phương là không phù hợp với thể thức của công tác địa tầng.

     Những nghiên cứu mới trong đo vẽ địa chất 1:50 000 ở Hà Giang cho thấy phần lớn đá “phun trào" của hệ tầng này lại là đá xâm nhập nông (granit á núi lửa), như ở vùng Tòng Bá - Bắc Mê (Hà Giang). Do đó tính hiệu lực của hệ tầng này cần được xác minh thêm bằng những nghiên cứu đầy đủ hơn, vì khi “phun trào" không còn là thành phần của hệ tầng nữa thì mặt cắt của Pia Phương tương tự mặt cắt của Ht. Mia Lé, nhưng bị biến đổi ít nhiều do biến chất tiếp xúc.

     Chiêm Hóa Fm. (part.): Vasilevskaia E. D. 1965 (synonym); ?Na Hang Fm.: Vasilevskaia E.D. 1965 (synonym); Bắc Mê Fm.: Tạ Hoàng Tinh 1971 (synonym); Mường Chà Suite: Tạ Hoàng Tinh 1971 (synonym); Cao Vinh Suite: Tạ Hoàng Tinh 1971 (synonym); Bản Vàn Suite: Tạ Hoàng Tinh 1971 (synonym).  

      Nguyễn Kinh Quốc assigned the Pia Phương Fm. to Early Devonian. Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al. (1990) grouped the Pia Phương and Phia Khao Fms. into the Pia Phương Fm. and dated it as Silurian (?) - Early Devonian. However, there is no Silurian paleontological evidence for this dating. The description of Pia Phương and Phia Khao Fms. under the Pia Phương name does not correspond to the stratigraphic rules.

     New data from geological mapping on 1:50 000 scale in Hà Giang show that most of "effusive rocks" seem to be subvolcanic granite (for example in Tòng Bá - Bắc Mê area, Hà Giang province); therefore the validity of the Pia Phương Fm. requests more detailed studies. Without "effusive rocks", the Pia Phương Fms composition is similar to that of Mia Lé Fm., but more or less altered by contact metamorphism.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Po Sen  (Hệ tầng, Formation)

1. Paleoproterozoi

   Paleoproterozoic.

2. Trần Quốc Hải, 1967.

10. Hiện nay xếp vào các Ht. Suối Chiềng, Sinh Quyền và phức hệ xâm nhập Po Sen

   Described  at present as Suối Chiềng, Sinh Quyền Fms. and Po Sen intrusive complex

11. Trần Tất Thắng.

12. 11/1998

· Pô Cô (Hệ tầng, Formation)

1. Neoproterozoi - Cambri sớm

    Neoproterozoic- Early Cambrian.

2. Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao, 1981.

3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Gia Lai, Kon Tum

    Middle Trung Bộ; Gia Lai and Kon Tum Provinces.

4. Tây sông Pô Cô, gần Đắc Uy

    West of Pô Cô River, near Đắc Uy;  x = 14°25’,  y = 107°55’.

5. a) Quarzit dạng đường xen đá phiến sericit-muscovit, 500 m; b) đá phiến thạch anh -sericit-muscovit xen quarzit, 800 m; c) đá hoa đolomit, thấu kính đá phiến tremolit, đá phiến silic-calcit, 200 m

     a) Saccharoidal quartzite, interbeds of sericite-muscovite schist, 500 m; b) quartz-sericite-muscovite schist, interbeds of quarzite, 800 m; c) dolomitic marble, lenses of tremolite schist, silico-calcite schist, 200 m.

6. 1500 m.

8. Tiếp xúc kiến tạo với các hệ tầng cổ và trẻ hơn

    Tectonically contacting with older and younger formations

9. Biển nông. Biến chất ở phần thấp tướng đá phiến lục

   Marine, shallow-water. Lower level of greenschist facies of  metamorphism.         

10. Được mô tả là các hệ tầng Chư Sê, Đăk Uy, Đăk Rlong tuổi Neoproterozoi và Paleozoi, nhưng chưa đủ cơ sở thuyết phục

    Described by some workers as Chư Sê, Đăk Uy and Đăk Rlong Fms., but there are not convincing bases yet.

11. Trần Tất Thắng.

12. 11/1998

· Pu Tra (Hệ tầng, Formation) 

1. Paleogen 

    Paleogene.  

2. Trịnh Dánh (trong Phan Cự Tiến và nnk), 1988.  

3. Tây Bắc Bộ (I.3); vùng núi Pu Sam Cáp, tỉnh Lai Châu  

    West Bắc Bộ (I.3), Pu Sam Cáp mountainous area, Lai Châu Province.  

4. Suối cách bản Nậm Cong 2.6 km về phía ĐN; x = 22°10’, y = 103°35’ (Bùi Phú Mỹ và nnk., 1972).  

    Along the stream running 2.6 km from SE of Nậm Cong Village (Bùi Phú Mỹ et al., 1972).  

5. Tuf tảng kết, tuf trachyt màu đỏ, tuf tảng kết chứa mảnh vụn felspat, trachyt porphyr, leucitophyr, đá phiến sét đen và cát kết, trong đó tuf trachyt chiếm ưu thế  

    Tuffaceous agglomerate, chocolate trachytic tuffs (main role), tuffaceous   agglomerate bearing fragments of feldspar, porphyritic trachyte, leucitophyre, black clay shale and sandstone.  

6. 300-400 m.  

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Yên Châu (K2) và Ht. Suối Bàng (T3)

    Unconformably upon the Yên Châu Fm. (K2) and Suối Bàng Fm. (T3).

9. Nguồn núi lửa  

    Volcanogenic. 

10. Tectonogène formation de syénite norien: Lacroix A. 1933 (không hợp thức); Paleogen: Bùi Phú Mỹ  và nnk. 1972 (không hợp thức)   

     Tectogenous formation of Norian syenite: Lacroix A. 1933 (invalid); Paleogene: Bùi Phú Mỹ et al. 1972 (invalid).  

11. Trịnh Dánh  (Trinh Dzanh)  

12. 7/1998

· Puđing silic có cuội thạch anh (Quartz bebbles - bearing cherty puddingstone)

1. Lias

    Liassic.

2. Bourret R., 1925.

10. Không hợp thức. Hiện được mô tả là Ht. Bàn Cờ

    Invalid. Described at present as Bàn Cờ Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 2/1999