· Kan Nack (Loạt, Group)
1. Arkei
Archean.
2. Nguyễn
Xuân Bao, Trần Tất Thắng, 1979 (Phức hệ - Complex)
3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Quảng
Ngãi, Gia Lai và Bình Định
Middle Trung Bộ (III.1); Quảng
Ngãi, Gia Lai and Bình Định Provinces.
5. Bao gồm các Ht. Kon Cot, Xa Lam Cô, Đắc
Lô và Kim Sơn
Including Kon Cot, Xa Lam Cô, Đắc
Lô and Kim Sơn Fms.
11. Trần Tất Thắng.
12. 10/1998
· Kế Bào
(Hệ tầng, Formation)
1. Trias muộn, Ret
Late Triassic, Rhaetian.
2. Zeiller R., 1903.
10. Hiện được mô tả là phần
dưới của Ht. Hòn Gai
Described at present as the lower part of
the Hòn Gai Fm.
11. Vũ Khúc.
12. 1/1999
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 4/1998
· Khao Lộc
(Hệ tầng, Formation)
1. Đevon sớm - giữa
Early - Middle Devonian.
2. Vasilevskaia E.D. (trong Đovjikov
A. E. và nnk. 1965: Các bậc Eifel -
Givet -- Đá vôi Khao Lộc - Eifelian - Givetian Stages -- Khao Lộc
Limestone).
3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Hà
Giang
East Bắc Bộ (I.1); Hà Giang
province.
4. Bản Khao
Lộc, Quản Bạ, Hà Giang
Khao Lộc village, Quản Bạ district, Hà
Giang province; x = 22o58'; y = 104o54'.
5. a) Đá vôi bitum, đá vôi sét, đôi
nơi xen đá phiến sét vôi chứa vật liệu than,
150m; b) đá vôi phân lớp mỏng, 400m; c) đá vôi phân lớp
dày, 250m.
a) Bituminous limestone, clayish limestone, locally interbeds of
carbonaceous marl, 150m; b) thin-bedded limestone, 400m; c) thick-bedded
limestone, 250m.
6. 800 m.
7. Favosites stellaris (a), F.
kolimaensis (a), Squameofavosites
spongiosus (a), S. obliquespinus
(a), S. baolacensis (a) , S. vanchieni, Thamnopora belakovi (a), Parastriatopora
champungensis (a), Striatopora
sp. (b), Thamnopora kolodaensis (c), T. cf. siavis (c), Alveolitella cf. polenowi (c), Corolites haoi (c).
(Tống Duy Thanh 1976).
8. Không chỉnh hợp trên Ht Bản
Thăng và bị Ht Đá Mài (Bắc Sơn) phủ không chỉnh
hợp
Unconformably overlying the Bản
Thăng Fm. and unconformably underlying the Đá Mài (Bắc
Sơn) Fm.
9. Biển
Marine.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 4/1998
· Khâm
Đức (Hệ tầng,
Formation)
1. Meso-Neoproterozoi
Meso-Neoproterozoic.
2. Trần Đức Lương, Nguyễn
Xuân Bao, 1981.
3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Kon Tum,
Quảng Nam
Middle Trung Bộ (III.1); Kon Tum and
Quảng Nam Provinces.
4. Quốc lộ 14, đoạn bắc và
nam thị trấn Khâm Đức
Road No 14, in the north and south of Khâm
Đức small town;
x = 15°20’; y = 107°45’
5. a) Đá phiến felspat-horblenđ, 500 m;
b) đá phiến hai mica -granat, đá phiến thạch anh
-biotit vảy nhỏ, đá phiến biotit-đisthen, 1000 m; c)
amphibolit, đá phiến amphibol, 500 m; d) đá phiến biotit,
quarzit silimanit-muscovit, đá phiến thạch anh
-biotit-đisthen-granat, 1000 m; e) amphibolit, đá phiến thạch
anh -muscovit, 300 m; e) đá hoa đolomit, 300 m
a) Feldspar-hornblende schist, 500m; b)
two-mica garnet schist, quartz-biotite schist, biotite-disthene schist, 1000m;
c) amphibolite, amphibole schist, 500m; d) biotite schist,
sillimanite-muscovite quartzite, quartz-biotite-disthene-garnet schist, 1000m;
e) amphibolite, quartz-muscovite schist, 300m; f) dolomitic marble, 300m.
6. 4000 m
8. Tiếp xúc kiến tạo với các hệ
tầng cổ và trẻ hơn
Tectonically contacting with older and
younger formations
9. Lục nguyên - núi lửa bazan. Biến chất
khu vực tướng epiđot-amphibolit.
Terrigeno - mafic volcanic.
Epidote-amphibolite facies of regional metamorphism.
10. Trong công trình hiệu đính xuất bản
bản đồ địa chất loạt tờ Kon
Tum tỉ lệ 1:200 000 Nguyễn
Xuân Bao và nnk (1994) mô tả phân vị này là loạt với
hai Ht. Núi Vú và Tiên An, nhưng mới
được chấp nhận một cách thận trọng.
Described as a group including the Núi Vú
and Tiên An Fms. in the revising work on the Kon Tum 1:200 000 map sheet series
by Nguyễn Xuân Bao et al (1994), but this subdivision has been accepted
caustiously.
11. Trần Tất Thắng.
12. 8/1998
· Khe Ảng (Hệ tầng, Formation)
1. Đevon muộn - Carbon sớm
Late Devonian - Early Carboniferous
2. Trần Toàn 1999
3. Bắc Trung Bộ (II.2); nam
đứt gãy Sông Cả, tỉnh Nghệ An.
North Trung Bộ (II.2); south of Sông
Cả fault, Nghệ An Province.
4 Mặt cắt Khe Ảng, tỉnh
Nghệ An
Khe Ảng section (Geological Map 1: 50
000, sheet Tương Dương, Nghệ An Province.
5. Cột địa tầng tổng
hợp: Phần dưới: a) cát kết giàu mica xen
đá phiến, bột kết, 100m; b) bột kết sericit
xen đá phiến sét, thấu kính đá vôi sét, đá vôi
silic, 100m; c) đá phiến sét, đá phiến sét silic, bột
kết, cát kết hạt nhỏ, 200m; Phần trên: d) đá vôi, đá vôi sét xen kẽ
cát, 200m; e) đá phiến
sericit, cát kết đa khoáng, xen đá vôi và đá phiến
vôi, 200m; f) đá phiến, đá vôi đen phân phiến, 150m.
Synthetic stratigraphic column: Lower
part - a) micaceous sandstone, interbeds of shale and siltstone, 100m; b)
gray sericite siltstone intercalated with shale, marly limestone lenses,
siliceous limestone, 100m; c) shale, marly shale, siliceous shale, siltstone,
fine-grained sandstone, 200m; Upper part: d) limestone, marly limestone,
interbeds of sandstone, 200m; e) sericite schist, polymictic sandstone,
interbeds of dark limestone and marl, 200m; f) shale, dark laminated limestone,
150m.
6. 750 m.
7. c): Styliolina
sp., Moresnetia sp., Palmatolepis sp., Protognathodus sp.; d): Spathognathodus
cristulus, Tournayella sp., Spinoendothyra
sp., Spinobrunsiia sp. ; f): Glomospira serenae, Parathurammina
suleimanovi. Trong hệ tầng còn có - From the formation were also gathered: Gnathodus cuneiformis, Spathognathodus stabilis, Mestognathodus cf.
groeseni.
8. Quan hệ của hệ tầng
Khe Ảng với các thể địa tầng Paleozoi trong
vùng đều là quan hệ kiến tạo
In the exposed area the Khe Ảng Fm. is
characterized by tectonically contact with other Paleozoic strata.
9. Biển sâu thềm lục địa
Marine, Deep water shelf.
10. Tác giả không mô tả mặt
cắt chuẩn, không chỉ rõ vị trí địa lý của
hoá thạch. Rất giống với hệ tầng Con Voi ở
Kiến An (Hải Phòng)
Type section (holostratotype) was not
described, fossils were not located. Very similar to the Con Voi Fm. in Kiến
An area (Hải Phòng).
11. Tống Duy Thanh
12. 12/1999
· Khe Bố
(Hệ tầng, Formation)
1. Neogen
Neogene.
2. Trịnh Dánh (trong Phan Cự Tiến và
nnk.), 1989.
3. Bắc Trung Bộ (II.2); thung lũng sông
Cả, sông Hiếu, sông Dinh (Nghệ An), sông Ngàn Sâu (Hà Tĩnh)
North Trung Bộ (II.2); valleys of Cả,
Hiến, Dinh Rivers (Nghệ An Province), and Ngàn Sâu River (Hà Tĩnh
Province).
4. Mỏ than Khe Bố; mặt cắt bổ
sung ở Cửa Rào - Khe Chi; x=19°16’, y=104°29’
Khe Bố coal mine; supplementary
section at Cửa Rào - Khe Chi area.
5. a) Cuội kết, sạn kết và cát kết,
20-150m; b) cát kết, bột kết, sét kết và các vỉa
than, 60m đến 180-190m; c) cuội kết, sạn kết,
4-80m; d) cát kết hạt vừa và thô, bột kết,
15-80m; e) cuội kết, sạn kết, 30-50m
a) Conglomerate, gritstone and sandstone,
20-150m; b) sandstone, siltstone, claystone and coal seams, 60m to 180-190m; c)
conglomerate, gritstone, 4-80m; d) coarse- and medium-grained sandstone,
mudstone, 15-80m; e) conglomerate, gritstone, 30-50m.
6. 100-470 m.
7. Vết in lá của phức hệ
Pecopteris totangensis - Rhamnus (a), phức hệ Ficus - Laurophyllum
(hoặc F. beauveriei - Q. cf. lobbii, Salix varians - F. beauveriei -
Diospyros brachysepala hay Salix varians - F. beauveriei) và Phragmites
oeningensis - Typha latissima (b), phytoleima (c); các phức hệ
Persea cf. pliocenica - Cinnamomum lanceolatum (hoặc Quercus bonnieri -
Nectandra) và Phragmites oeningensis (d)
Imprints of leaves from Pecopteris
totangensis - Rhamnus assemblage (a); Ficus - Laurophyllum (or F. beauveriei -
Q. cf. lobbii, Salix varians - F. beauveriei - Diospyros brachysepala and Salix
varians - F. beauveriei) and Phragmites oeningensis - Typha latissima
assemblages (b); phytoleima (c); Persea cf. pliocenica - Cinnamomum lanceolatum
(or Quercus bonnieri - Nectandra) and Phragmites oeningensis assemblages
(d).
8. Bất chỉnh hợp trên Ht. Sông Cả
(PZ) hoặc Ht. Quy Lăng (T2)
Unconformably upon the Sông Cả Fm (PZ)
or Quy Lăng Fm. (T2)
9. Lục địa
Continental.
10. Neogen: Đovjikov A.E. và nnk. 1965 (không hợp
lệ); Miocen: Trần Đình Nhân (trong Trần Văn Trị
và nnk.) 1977 (không hợp lệ); Điệp Khe Bố (N13)
và hệ lớp chứa Persea
indica pliocenica: Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh 1975; Trịnh
Dánh 1979, 1980, 1985; (đồng nghĩa); Điệp Khe Bố
(N13) và Ht. Cửa Rào (N21):
Trịnh Dánh 1993 (đồng nghĩa)
Neogene: Dovzhikov A.E. et al. 1965
(invalid); Miocene: Trần Đình Nhân (in Trần Văn Trị
et al.) 1977 (invalid); Khe Bố Suite (N13) and
Persea indica pliocenica Beds: Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh
1975; Trịnh Dánh 1979, 1980, 1985 (synonym); Khe Bố Suite (N13)
and Cửa Rào Fm. (N21): Trịnh Dánh 1993
(synonym).
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 01/1999
· Khe Giữa
(Hệ tầng, Formation)
1. Permi muộn
Late Permian.
2. Lê Hùng (trong Vũ Khúc và nnk. 1984).
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh
Quảng Bình
North Trung Bộ (II.2); Quảng
Bình province.
4. Km 6, đường
18, bờ phải sông Long Đại; x = 17o07'; y = 106o36'
6th kilometre on the road No. 18, running along the right
bank of the Long Đại river.
5. a) Cuội dăm vôi, 5m; b) đá vôi
dăm, đá vôi silic xen những lớp silic, 30m; c) đá
vôi silic phân lớp mỏng, 120m; d) đá vôi silic, 50m.
a) Calcareous
brecciated conglomerate, 5m; b) brecciated limestone, cherty limestone, chert
interbeds, 30m; c) thin-bedded cherty limestone, 120m; d) thick-bedded cherty
limestone, 50m.
6. 200 m.
7. Codonofusiella
nana (b), Nipponitella usurica
(b), Pachyphloia ovata (b), Pachyphloia sp. (a,c), Neoendothyra eostaffelloidea (b,c), Palaeofusulina (?) sp. (c), Reichelina sp. (c).
8. Không chỉnh hợp trên các trầm tích cổ
hơn, kể cả đá vôi Carbon - Permi (Lê Hùng, trong Vũ
Khúc và nnk 1984). Quan hệ với các trầm tích trẻ
hơn không được mô tả
Unconformably overlying older rocks,
including Carboniferous - Permian limestone (Lê Hùng, in Vũ Khúc et al.
1984). The unit’s author did not
describe the upper boundary.
9. Biển
Marine.
10. Ht. Cam Lộ (mặt cắt
Khe Giữa): Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ và nnk. 1990 (đồng
nghĩa)
Cam Lộ Fm. (at Khe Giữa
section only): Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ et al. 1990 (synonym).
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn
Đức Khoa.
12. 4/1998
· Khe Rèn
(Hệ tầng, Formation)
1. Jura sớm, Pliensbach - Toar
Early Jurassic, Pliensbachian - Toarcian.
2. Vũ Khúc, 1983 (Sinemur - Toar).
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng
Nam
North Trung Bộ (II.2); Quảng Nam
Province.
4. Dọc theo Khe Rèn, đoạn gần cửa
đổ vào hồ chứa nước; x = 15°46’, y = 107°59’
Along the Khe Rèn Stream, near the mouth
emptying into the reservoir.
5. a) Bột kết, cát kết hạt nhỏ,
18 m; b) bột kết, sét vôi, 5 m; c) bột kết, đá phiến
sét, 10 m; d) cát kết, bột kết, 10 m; e) sét vôi, đá phiến
sét, đá vôi sét, 50 m; f) cát kết, bột kết, 5 m; g) sét
vôi, vôi sét, cát kết, 34 m; h) cát kết, bột kết, 15 m
a) Siltstone, small-grained sandstone, 18
m; b) siltstone, marn, 5 m; c) siltstone, clay shale, 10 m; d) sandstone,
siltstone, 10 m; e) marn, clay shale, clayey limestone, 50 m; f) sandstone,
siltstone, 5 m; g) marn, clayey limestone, sandstone, 34 m; h) sandstone,
siltstone, 15 m.
6. 120 - 150 m.
7. Cardinia
indosinensis (a), Cultriopsis sp.
(a), Modiolus saurini (b), Tongdzuyites kherensis (b,c), Protocardium
philippianum (b,c), Goniomya fontainei (b,c), Astarte (Nicaniella) sp. (b,c), Cultriopsis counilloni (b,c,d,),
Gervillia sp. (e).
8. Chỉnh hợp trên Ht. Bàn Cờ tuổi
Sinemur, chỉnh hợp dưới Ht. Hữu Chánh tuổi
Jura giữa
Conformably lying upon Sinemurian Bàn Cờ
Fm., and under Middle Jurassic Hữu Chánh Fm.
9. Biển
Marine.
10. Là hệ tầng giữa của loạt
Thọ Lâm
Being the middle formation of the Thọ
Lâm Group.
11. Vũ Khúc.
12. 1/1999
· Khôn Làng
(Hệ tầng, Formation)
1. Trias giữa, Anisi
Middle Triassic, Anisian.
2. Nguyễn Kinh Quốc và nnk, 1991.
3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Lạng
Sơn
East Bắc Bộ (I.1); Lạng
Sơn Province.
4. Trên đường từ bản Khôn
Làng đến làng Cườm, gần đường
Đồng Mỏ đi Văn Quán
On the earth road from Khôn Làng village to
Cườm village, near the road from Đồng Mỏ to
Văn Quán; x = 21°50’; 106°33’.
5. a) Cuội kết cơ sở
xi măng carbonat, sạn kết, cát kết, thấu kính
đá vôi, 3-4m; b) tuf, ryolit porphyr, ryođacit porphyr, 250-350 m; c)
cát kết tuf, bột kết tuf, đá phiến sét, bột
kết, 30 m
a) Calcareous basal conglomerate,
gritstone, sandstone, limestone lenses, 3-4 m; b) tuffs, porphyritic rhyolite,
porphyritic rhyodacite, 250-350 m; c) tuffaceous sandstone, tuffaceous
siltstone, clay shale, siltstone, 30 m.
6. 280 - 380 m.
7. Gymnites cf.
incultus (a), Ceratites aff. C. nodosus (a), Gervillia albertii (c),
Neoschizodus laevigatus (c), Costatoria radiata hsuei (c).
8. Không chỉnh hợp trên đá vôi Carbon -
Permi và Ht. Lạng Sơn tuổi Trias sớm, chỉnh hợp
dưới Ht. Nà Khuất tuổi Trias giữa
Unconformably lying upon
Carboniferous-Permian limestone and Lower Triassic Lạng Sơn Fm.,
conformably under Middle Triassic Nà Khuất Fm.
9. Nguồn núi lửa, biển
Volcanogenic, marine.
10. Ht. Lũng Trâu: Trịnh Thọ (trong Vũ
Khúc và Trịnh Thọ, 1977) (không có hiệu lực vì mô tả
đầu tiên thiếu mặt cắt chuẩn)
Lũng Trâu Fm., Trịnh Thọ
(in Vũ Khúc and Trịnh Thọ, 1977) (invalid by the lack of
stratotype in the first description of the formation).
11. Vũ Khúc.
12. 6/1998
· Kiên
Lương (Hệ tầng, Formation)
1. Pleistocen sớm, phần muộn
Late Early Pleistocene.
2. Nguyễn Ngọc Hoa và nnk, 1995.
3. Tây Nam Bộ (IV); đồng bằng Nam
Bộ
West Nam Bộ (IV); Nam Bộ Plain.
4. Thị trấn Kiên Lương, huyện
Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
Kiên Lương Townlet, Hà Tiên
District, Kiên Giang Province; x
= 10°25’, y = 104°30’.
5. a) Cát bột xám sẫm có di tích thực vật,
2.5m; b) cát lẫn ít sạn thạch anh, silic, 1m; c) cát bột
loang lổ, 14m.
a) Dark-gray silty sand, with remains of
flora, 2.5m; b) sand with quartz and siliceous granule, 1m; c) variegated silty
sand, 14m.
6. 17,5 m.
8. Không chỉnh hợp trên Ht. Hòn Heo (D) và
dưới Ht. Long Toàn (QII-III)
Unconformably lying upon Hòn Heo Fm. (D) and
under Long Toàn Fm. (QII-III).
9. Sông-biển
Fluvio-marine.
11. Phạm Văn Hùng.
12. 4/1998
· Kiến
An (Hệ tầng, Formation)
1. Silur muộn
Late Silurian.
2. Nguyễn Quang Hạp 1967.
3. Đông Bắc Bộ (I.1); Hải Phòng
East Bắc Bộ (I.1); Hải
Phòng City.
4. Mặt cắt qua núi Xuân
Sơn, gần Kiến An
Section through
Xuân Sơn Mt., near Kiến An town; x = 20o49'; y = 106o35.
5. a) Sạn kết,
cát kết, 200m; b) cát bột kết xen sét vôi, sét vôi silic, 40
- 60m; c) cát kết thạch anh
dạng quarzit xen bột kết, 250 - 300m; d) đá vôi xen
đá phiến sét vôi, 25 - 60m.
a) Gritstone,
sandstone, 200m; b) silty sandstone, interbeds of marl and cherty marl, 40 -
60m; c) quartzitic sandstone, interbeds of siltstone, 250 - 300m; d) limestone,
interbeds of calcareous clay shale, 25 - 60m.
6. 50 - 600 m.
7. Howellella
cf. nucula (a), Retzia zinakensis (a, b), Retziella
weberi (a, b, c,), Eospirifer lynxoides (b, c), Howellella aff. bragensis (b, c), Nikiforovaena
ferganensis (c), Rhynchotreta cf. cuneata
(c), Howellella aff. latisinuata (d), Retziella aff. weberi
(d), Favosites admirabilis (d), F. gregalis (d), Mesofavosites sp. (d), Nipponophyllum
sp. (d).
8. Ranh giới dưới
không rõ, bên trên bị trầm tích Đệ Tứ phủ
Lower boundary unknown, covered by
Quaternary formations.
9. Biển
Marine.
10. Ht. Xuân Sơn: Hoàng Ngọc
Kỷ, Hồ Trọng Tý (trong Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ và
nnk. 1990) (đồng nghĩa)
Xuân Sơn Fm.: Hoàng Ngọc Kỷ,
Hồ Trọng Tý (in Vũ Khúc
& Bùi Phú Mỹ et al. 1990)
(synonym).
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn
Đức Khoa.
12. 6/1998
· Kiến
Xương (Hệ tầng, Formation)
1. Holocen
Holocene.
2. Golovenok và Lê Văn Chân (trong Lê Văn Cự
và nnk. 1985).
3. Đông Bắc Bộ và Sông Hồng (I.1,
I.2); đồng bằng Bắc Bộ
East Bắc Bộ and Sông Hồng
zone (I.1, I.2); Bắc Bộ Plain.
4. Gần thị trấn Kiến
Xương, Thái Bình
Near Kiến Xương Townlet,
Thái Bình Province; x = 20o23’, y = 106o27’.
5. Chủ yếu trầm tích hạt nhỏ
và mịn: cát, sét, bột chứa mùn thực vật
Mainly of small - to fine-grained sediments:
sand, silt, clay bearing plant humus..
6. 10 - 20 m..
8. Không chỉnh hợp trên trầm tích
Pleistocen
Unconformably lying upon Pleistocene
sediments.
9. Tam giác châu
Deltaic.
11. Phạm Văn Hùng.
12. 4/1998
· Kim Lu (“Série”)
1. Đevon sớm, Praga
Early Devonian, Pragian
2. Giraud J. 1918
(Série schisto-calcaire supérieure de Kim
Lu)
10. Đồng nghĩa của Ht. Mia Lé
Synonym of Mia Lé Fm..
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 4/1998
· Kim
Sơn (Hệ tầng,
Formation)
1. Arkei
Archean.
2. Trần Quốc Hải, 1986, Trần Tất
Thắng, 1987.
3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Quảng
Ngãi, Gia Lai và Bình Định
Middle Trung Bộ (III.1); Quảng
Ngãi, Gia Lai and Bình Định Provinces.
4. Dọc hạ lưu sông Kim Sơn
Along the lower course of Kim Sơn
River; x = 14017’ ; y = 108051’.
5. a) Đá phiến và gneis
biotit-granat-silimanit-corđierit xen đá phiến pyroxen,
amphibolit, >1500 m; b) đá phiến
và gneis biotit-silimanit, biotit-granat xen quarzit graphit, >1500 m.
a) Biotite-garnet-sillimanite-cordierite schist
and gneiss, pyroxene schist, amphibolite, >1500 m; b) biotite-sillimanite,
biotite-garnet schist and gneiss, graphite quarzite, >1500 m.
6. >3000 m.
8. Nằm chỉnh hợp trên Ht. Đăk
Lô; chưa rõ ranh giới trên
Conformably lying upon the Đăk Lô Fm.,
the upper boundary unknown.
9. Biển. Biến chất tướng
granulit’
Marine.
Granulite facies of metamorphism.
10. Là hệ tầng nằm cao nhất trong
loạt Kan Nack
Being the uppermost formation of the Kan
Nack Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 9/1998
· Kon Cot
(Hệ tầng, Formation)
1. Arkei
Archean
2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. (trong Trần Tính
và nnk. 1998).
3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Quảng
Ngãi, Gia Lai, Bình Định.
Middle Trung Bộ (III.1); Quảng
Ngãi, Gia Lai and Bình Định Provinces.
4. Dọc trung lưu sông Ba, đoạn qua
làng Kon Cot
Along the middle course of the Ba River,
near Kon Cot Village; x = 13051’; y =
108030’
5. Plagiogneis hai pyroxen, đá phiến hai
pyroxen xen đá phiến và gneis biotit-silimanit-granat-corđierit
Two-pyroxene plagiogneiss, two-pyroxene
schist-interbedded with biotite-sillimanite-garnet-cordierite schist and
gneiss.
6. >1100 m.
8. Chưa rõ ranh giới dưới, chuyển
tiếp lên Ht. Xa Lam Cô
Lowr boundary unknown, conformably
underlying the Xa Lam Cô Fm.
9. Biển. Biến chất tướng
granulit
Marine. Granulite facies of metamorphism.
10. Là hệ tầng thấp nhất trong loạt
Kan Nack
Being the lowermost formation of the Kan
Nack Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 8/1998
· Kon Tum
(Hệ tầng, Formation).
1. Pliocen
Pliocene.
2. Trịnh Dánh, 1982 (điệp -Suite)
3. Trung Trung Bộ (III.1); các vùng Kon Tum (Kon
Tum), Plei Ku (Gia Lai), Buôn Ma Thuột (Đắc Lắc), Quang
Thuận, Vân Hoà (Phú Yên) và thung lũng Sông Ba (Gia Lai - Phú
Yên)
Middle Trung Bộ (III.1); Kon Tum (Kon
Tum Province), Plei Ku (Gia Lai Province), Buôn Ma Thuột (Đăc Lắc
Province), Quang Thuận, Vân Hoà areas (Phú Yên Province), and Ba River
valley (Gia Lai and Phú Yên Provinces).
4. Thị xã Kon Tum
Kon Tum Town; x = 14°20’, y = 108°01’.
5. a) Sạn kết đa khoáng, cát kết
thạch anh, cát bột kết, sét điatomit xen vài lớp
bazan và tuf của chúng, 60-80m; b) cát kết thạch anh, bột
kết xen vài lớp bazan, 30-50m; c) sạn sỏi kết,
sét bột kết, điatomit, xen các lớp bazan đã bị
phong hoá, 20-35m.
a) Polymictic gritstone, quartz sandstone,
silty sandstone, diatomite, some interbeds of basalt and tuff, 60-80m; b)
quartz sandstone, siltstone, some interbeds of basalt, 30-50m; c) gravelstone,
silty claystone, diatomite, interbeds of weathered basalt, 20-35m.
6. 40-120 m.
7. Vết in lá của phức hệ Quercus
cf. glauca - Ficus beauveriei, Viviparus
aff. quadratus (a); phytoleima
(b)
Imprints of leaves of Quercus cf. glauca -
Ficus beauveriei assemblage, Viviparus aff. quadratus (a); phytoleima (b).
8. Chỉnh hợp trên Ht. Sông Ba (N13)
và không chỉnh hợp dưới các thành tạo Pleistocen
conformably upon the Sông Ba Fm. (N13)
and unconformably under Pleistocene formations
9. Lục địa
Continental.
10. Neogen (một phần): Saurin E., 1944 (không
hợp thức); Ht. Sông Ba (một phần): Trịnh Dánh
(trong Phan Cự Tiến và nnk.; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và
nnk.), 1989 (đồng nghĩa)
Neogene (part.): Saurin E. 1944 (invalid);
Sông Ba Fm. (part.): Trịnh Dánh (in Phan Cự Tiến et al.; Vũ
Khúc, Bùi Phú Mỹ et al.), 1989 (synonym).
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 01/1999
· Kỳ Sơn (Hệ tầng, Formation)
1. Đevon giữa
- muộn, Givet - Famen
Middle - Late Devonian, Givetian - Famennian.
2. Nguyễn Hữu Hùng,
Đoàn Nhật Trưởng, Nguyễn Đức Khoa 1995 (Hệ tầng Mường Xén).
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh
Nghệ An
North Trung Bộ
(II.2); Nghệ An Province.
4. Mặt cắt Noọng Dịa
- Huổi Căng và đèo Bactelemi, Mường Xén, Nghệ
An
Noọng Dịa - Huổi
Căng section and Bartelemi pass, Mường Xén district, Nghệ
An province; x
= 190 27', y = 1040 07'.
5. a) Đá vôi đen, phân lớp trung
bình, 280m; b) đá vôi sáng màu, phân lớp dày, 300m; c) đá vôi
phân dải, 80m; d) đá vôi xen sét vôi màu xám sáng, 50m
a) Black, medium-bedded limestone, 280m; b) light grey, thick-bedded
limestone, 300m; c) stripped limestone, 80m; light grey limestone and
marl, 50m.
6. 850 -900 m.
7. Phức hệ Stachyodes radiata - Scoliopora
denticulata (Assemblage) (a), Phức
hệ Stachyodes costulata - Amphipora laxeperforata (Assemblage) (b), Palmatolepis glabra glabra; đới
Actinophrentis (Zone) (d).
8. Chỉnh hợp trên Ht. Huỏi Lôi và
dưới trầm tích Carbon hạ
Conformably overlying the Huổi Lôi Fm.
and underlying Lower Carboniferous limestone.
9. Biển
Marine.
10. Tên mới đặt của Ht. Mường
Xén (1995), do tên Mường Xén
đã được dùng cho “Gneis và granit Mường Xén”
(Algonki: Fromaget 1937)
New name for the Mường Xén Fm.
(1995), due to the
Mường Xén name is homonym of
the "Muong Xen gneiss and granite" (Algonkian: Fromaget 1937).
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 6/1998