· Đa Niêng (Hệ tầng, Formation)

1. Đevon muộn - Carbon sớm

     Late Devonian - Early Carboniferous.

2. Nguyễn Xuân Bao 1970 (điệp - Suite).

10. Đồng nghĩa của Ht. Bản Cải: Deprat J.1914; Nguyễn Xuân Bao 1970

    Junior synonym of the Bản Cải Fm.: Deprat J. 1914; Nguyễn Xuân Bao 1970.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đa Phúc (Tầng, Formation)

1. Trias giữa, Lađin

    Middle Triassic, Ladinian.

2. Nguyễn Quang Hạp, 1967 (Tầng).

10. Đồng nghĩa của Ht. Nà Khuất

     Synonym of Nà Khuất Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 11/1998

· Đa Pren (Hệ tầng, Formation)

1. Creta

    Cretaceous.

2. Belousov và nnk, 1984.

10. Đồng nghĩa của Ht. Đơn Dương (tương ứng với phần trên)

     Synonym of Đơn Dương Fm. (corresponding to the upper part).

11. Vũ Khúc.

12. 11/1998

· Đà Nẵng (Hệ tầng, Formation) 

1. Pleistocen muộn 

    Late Pleistocene. 

2. Saurin E., 1952 (Cát vàng - Yellow Sand) 

3. Bắc Trung Bộ (II.2); các tỉnh Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam 

    North  Trung Bộ (II.2); Thừa Thiên - Huế and Quảng Nam Provinces.

4. Nam thành phố Đà Nẵng 

    South of Đà Nẵng Town; x = 16°04’, y = 108°12’.   

5. Cát thạch anh lẫn bột, sét màu vàng 

    Yellow quartz sand mixed with a little silt and clay.

6. 8-10 m. 

9. Biển 

    Marine.

11. Phạm Văn Hùng.  

12. 10/1998

· Đá Đinh (Hệ tầng, Formation)

1. Neoproterozoi - Cambri sớm

    Neoproterozoic - Early Cambrian.

2. Kalmưkov A.F., Trần Văn Trị, 1959 (điệp - suite).

3. Tây Bắc Bộ (I.3); tỉnh Lào Cai

    West Bắc Bộ (I.3); Lao Cai Province.

4. Núi Đá Đinh, tỉnh Lào Cai

     Đá Đinh Mt, Lào Cai Province; x = 22°23’, y = 103°52’.

5. Đá hoa phân lớp, đá hoa đolomit, đá hoa tremolit, calciphyr có scapolit

    Bedded marble, dolomitic marble, tremolite marble, scapolite-bearing calciphyre.

6. 600 m.

7. Protosphaeridium acis, Pr. torulosum, Pr. pusillum, Pr. densum, Tracheites sp.

8. Chỉnh hợp trên tập đá phiến của Ht. Sa Pa, bị phủ bất chỉnh hợp bởi hệ tầng Cam Đường

    Conformably lying upon schist member of the Sa Pa Fm., unconformably underlying the Cam Đường Fm.

9. Biển, biến chất tướng đá phiến lục

     Marine, greenschist facies of the regional metamorphism.

10. Hệ tầng này có tác giả đã mô tả là phần trên của hệ tầng Sa Pa (Phan Trường Thị và nnk. 1977; Bùi Phú Mỹ, trong Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk. 1989), nay đã được tách ra như cũ theo đặc điểm thạch học)

    This formation was described as the upper part of the Sa Pa Formation by some authors (Phan Trường Thị, in Trần Văn Trị et al. 1977; Bùi Phú Mỹ, in Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al. 1989), but has been separated as its first description on the lithological basis.

11. Trần Tất Thắng.

12. 10/1998.

· Đá Mài (Hệ tầng, Formation)

1. Carbon - Permi sớm

     Carboniferous - Early Permian.

2. Dussault L. 1929 (Calcaires de Da May, Uralien: địa danh Đá Mài viết không đúng - Incorrect spelling of Đá Mài); Nguyễn Xuân Bao 1970: (Ht. Đá Mài - Đá Mài Fm.).

3. Tây Bắc Bộ (I.3); tỉnh Sơn La

    West Bắc Bộ (I.3); Sơn La province.

4. Theo bờ sông Đà, đối diện với cửa suối Lôi, gần Đá Mài, Sơn La.

    Along the Đà river bank, in opposite of the Lôi stream mouth, near Đá Mài village, Sơn La province; x = 21o02'; y = 104o47'.

5. a) Đá vôi phân lớp dày đến dạng khối, 300m; b) đá vôi đolomit, 150m; c) đá vôi trứng cá chứa silic, có lớp đolomit hóa, 150m; d) đá vôi chứa nhiều silic dạng ổ hoặc thấu kính, 100 - 150m; e) đá vôi trứng cá chứa silic, 25m; f) đá vôi dạng khối, 110 - 150m.

     a) Thick - bedded to massive limestone, 300m; b) dolomitic limestone, 150m; c) cherty oolithic limestone, some interbeds of dolomitized limestone, 150m; d) limestone bearing chert nests and lenses, 100 - 150m; e) cherty oolithic limestone, 25m; f) massive limestone, 110 - 150m.

6. 800 - 1000 m.

7. Parathurammina (a), Earlandia (a), Archaesphaera (a), Plectogyra (a), Parathurammina ex gr. stellata (b), Dainella ex gr. chomatica (b), Tournayella ex gr. discoidea (b), Parastaffella ex gr. bradyi (b), P. ex gr. struvei (b), Eostaffella sp. (b), Endothyranopsis ex gr. crassus compressa (c), Endothyra ompholata (c,d), Eostaffella cf. tantilla (c), Asteroarchaediscus bachkiricus (c), Endothyra similis (d), E. parva (d),  Mediocris mediocris (d), Eostaffella ikensis (d), E. mosquensis (d), Bothriophyllum sp. (d), Caninia sp. (d), Palaeosmilia sp. (d), Pseudostaffella cf. composita kertmica (e), Profusulinella subovata, (e), P. rhomboidea (e), Schubertella obscura (e), S. pauciseptata (e), Eostaffella bashkirica (e), Parastaffella pseudosphaeroides (e), Profulinella ovata (f), Pseudostaffella subquadrata (f), Fusulinella ex gr. bocki (f), F. ex gr. colaniae (f), Schubertella giraudi (f), Triticites parvus (f), T. bellus (f), Parastaffella pisolithicus (f), Schwagerina moelleri (f), S. sphaerica (f), Pseudofusulina pseudobreviscula (f), F. cf. rouxi (f), P. cf. vulgaris (f), Pseudoschwagerina aequalis (f), P. magna sphaerica (f), Rugosofusulina   prisca (f), Quasifusulina ex gr. longissma (f), Nankinella sp. (f),.

8. Tại mặt cát Đá Mài: chỉnh hợp (?) trên trầm tích Đevon thượng và bị phủ chỉnh hợp bởi Ht. Bản Diệt; nhiều nơi khác: chỉnh hợp dưới đá vôi Permi thượng

    At Đá Mài Section: conformably (?) overlying Upper Devonian limestone, and conformably underlying Bản Diệt Fm., in other areas: conformably underlying Upper Permian limestone.

10. Theo ý nghĩa thạch địa tầng, một đồng nghĩa quen biết của Ht. Đá Mài là Ht. Bắc Sơn (xem Ht. Bắc Sơn = Đá Mài).

    In lithostratigraphical meaning, a familiar junior synonym of the Đá Mài Fm. is the Bắc Sơn one (see Bắc Sơn = Đá Mài Fm.).

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đá phiến chứa Margarites samneuaensis (Margarites samneuaensis Shale)

1. Trias muộn, Carni

    Late Triassic, Carnian.

2. Patte E., 1927.

10. Hiện được xếp vào phần dưới Ht. Nà Khuất (T2) với hoá thạch sửa đổi là “Kellnerites” samneuaensis

    Attributed at present to the lower part of Nà Khuất Fm. with the revised fossil as Kellnerites samneuaensis.

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đá phiến Trị An (Trị An Shale)

1. Jura sớm

    Early Jurasssic.

2. Mansuy H., 1914.

10. Hiện được xếp vào phần trên Ht. Đắc Krông

    Attributed at present to the upper part of Đắc Krông Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đại Giang  (Hệ tầng, Formation)

1. Silur muộn

    Late Silurian.

2. Mareichev A.M., Trần Đức Lương (trong Đovjikov A.E. và nk. 1965).

3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị

     North Trung Bộ (II.2); Quảng Bình, Quảng Trị provinces.

4. Thượng nguồn sông Đại Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

    Upper basin of Đại Giang river, Lệ Thủy district, Quảng Bình province; x = 17o15'; y = 106o28'.

5. a) Cát kết xen cát kết quarzit, 100m; b) bột kết xen cát kết, 485m; c) cát kết xen bột kết và cát kết dạng quarzit, 75m; d) sét vôi, bột kết chứa vôi, cát kết, 225m; e) bột kết, 180m; f) bột kết xen cát kết, 80m.

    a) Sandstone, interbeds of quartzitic sandstone, 100m; b) siltstone, interbeds of sandstone, 485m; c) sandstone, interbeds of siltstone and quartzitic sandstone, 75m; d) marl, calcareous siltstone, sandstone, 225m; e) siltstone, 180m; f) siltstone and interbeds of sandstone, 80m.

6. 300 - 1100 m.

7. Mediocrinus sp. (b), Retziella weberi (f), Athyris sp. (f).

8. Chỉnh hợp trên Ht. Long Đại và bị các Ht. Rào Chan, A Chóc (Đevon hạ) phủ không chỉnh hợp

    Conformably overlying the Long Đại Fm. (Ordovician), and unconformably underlying Rào Chan, A Chóc Fms. (Lower Devonian).

9. Biển

    Marine.

10. Ht. Lệ Kỳ: Dương Xuân Hảo 1975 (đồng nghĩa)

   Lệ Kỳ Fm. Dương Xuân Hảo 1975 (synonym)

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đại Thị (Hệ tầng, Formation)

1. Đevon sớm

     Early Devonian.

2. Phạm Đình Long, Nguyễn Kinh Quốc, Hoàng Xuân Tình 1979 (trong Phạm Đình Long 1979).

3.  Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Tuyên Quang, Bắc Cạn

     East Bắc Bộ (I.1); Tuyên Quang, Bắc Cạn provinces.

4. Koeu Pei - Đại Thị, Tuyên Quang; x = 23o13’; y = 105o10’.

     From Koeu Pei  village to Đại Thị townlet, Tuyên Quang province.

5. a) Đá phiến thạch anh - sericit, đá phiến sericit xen kẽ nhiều lớp đá vôi tái kết tinh, 130m; b) đá phiến vôi, đá vôi tái kết tinh xen các lớp đá phiến sericit, 290m; c) phylit, đá phiến sericit láng bóng xen các lớp quarzit, 120m; d) đá phiến sericit xen phylit vôi, đá vôi, 114m; e) cát bột kết xen đá phiến thạch anh - sericit, phylit láng bóng và các lớp mỏng cát kết quarzit, 270m; f) cát bột kết dạng quarzit, quarzit sericit xen đá phiến sericit, cát kết vôi, 140m; g) đá vôi bitum bị hoa hóa, 70m; h) đá vôi tái kết tinh, 220m; I) đá vôi lẫn sét, đá vôi bitum, 100m.

     a) Sericite - quartz schist, sericite schist, interbeds of recrystallized limestone, 130m; b) calcareous shale, recrystallized limestone and interbeds of sericite schist, 290m; c) phyllite, lustrous sericite schist, interbeds of quartzite, 120m; d) sericite schist, interbeds of calcareous phyllite, limestone, 114m; e) silty sandstone, interbeds of sericite - quartz schist, lustrous phyllite and thin beds of quartzitic sandstone, 270m; f) quartzitic silty sandstone, sericite quartzite, interbeds of sericite schist, calcareous sandstone, 140m; g) marbleized bituminous limestone, 70m; h) recrystallized limestone, 220m; i) silty limestone, bituminous limestone, 100m.

6. 1000 - 1300 m.

7. Pseudotryplasma cf. altaica (a), Aulacophyllum sp. (a), Gerronostroma aff. concentrica (a), Thamnopora sp. (a), Coenites sp. (a), Cladopora sp. (a), Squameofavosites sp. (a),, Favosites cf. gregalis (a), Favosites sp. (b), Stromatopora sp. (b), Bryozoa (b), Crinoidea (b), Tryplasma sp. (b), Euryspirifer tonkinensis (b), Rugosa (d), Spiriferidae (d), Favosites tarejaensis (h), F. concentricus (h), Squameofavosites cf. nagorskyi (h).

8. Chỉnh hợp trên Ht Pia Phương và chuyển dần lên Ht Bản Páp

    Conformably overlying the Pia Phương Fm., and conformably underlying the Bản Páp Fm.

9. Trầm tích thềm nước nông, biến chất yếu.

    Shallow-water shelf deposits, metamorphosed to sericite facies.

10. Ht. Cốc Xô (part.) : Vasilevskaia E.Đ. 1965 (đồng nghĩa); Ht. Đại Thị khác Ht. Mia Lé ở mức độ biến chất của đá. Nhưng nếu xét về nguồn gốc trầm tích của hai hệ tầng này, về tính tương đồng của cấu trúc mặt cắt và thành phần hoá thạch của chúng thì cần coi Ht. Đại Thị là đồng nghĩa của Ht. Mia Lé, thêm vào đó cả hai hệ tầng đều phân bố trong cùng một đơn vị cấu trúc địa chất. Bề dày lớn của Ht. Đại Thị không phải là tiêu chuẩn để phân biệt nó với Ht. Mia Lé. Hơn nữa, không loại trừ khả năng sự lặp lại của các đá trong mặt cắt ở một vùng có cấu trúc phức tạp, nhiều đứt gãy đã gây ấn tượng về bề dày lớn của hệ tầng. 

    Cốc Xô  Fm. (part.) : Vasilevskaia E.Đ. 1965 (synonym).  The Đại Thị Fm. differs from the Mia Lé Fm. by its higher metamorphic grade of rocks only. But judging the sedimentary origin of these two formations, the similarity of the strata sequences and of the fauna composition, furthermore they are distributed in a same geological structure unit, the Đại Thị Fm. should be regarded as a junior synonym of the Mia Lé Fm. The big thickness of the Đại Thị Fm. is not a criterion for distinguishing it from the Mia Lé one. Moreover, the possible repetition of some beds in the sequence of this area - an area of complicated structure and of fracture expansion - could cause impression on the big thickness of this formation.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đáp Cầu (Tầng, Formation)

1. Trias muộn, Nori

    Late Triassic, Norian..

2. Nguyễn Quang Hạp, 1967.

10. Đồng nghĩa của Ht. Hà Cối

     Synonym of Hà Cối Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 11/1998

· Đắc Bùng (Hệ tầng, Formation)

1. Jura sớm, Sinemur

    Early Jurassic, Sinemurian.

2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. (trong Trần Tính và nnk. 1998)

3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hoà, Gia Lai, Phú Yên, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.

    South Trung Bộ and East Nam Bộ (III.2); Đắc Lắc, Khánh Hoà, Gia Lai, Phú Yên, Bình Dương Provinces and Hồ Chí Minh City.

4. Ngọn suối Đắc Bùng, từ đỉnh Chư Bùng chảy xuống Ea Súp, x = 13°08’,  y = 107°56’.

    Source of Đắc Bùng Stream, running from the Chư Bùng Mt to Ea Súp.

5. a) Sạn kết chứa cuội, 8 m; b) sạn kết thạch anh, 10 m; c) cát kết thạch anh, 100 m

    a) Pebble-bearing gritstone, 8 m; b) quartz gritstone, 10 m; c) quartz sandstone, 100 m.

6. 118 - 320 m.

7. Arietitidae (c), Cardinia concinna (c), C. cf. orbicularis (c), Pleuromya cf. concentrica (c), Pteriidae (c).

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Đăk Lin tuổi Paleozoi muộn, chỉnh hợp dưới Ht. Đăc Krông tuổi Sinemur muộn-Toar

    Unconformably lying upon Upper Paleozoic Đăk Lin Fm., conformably under Đăc Krông Fm. of Late Sinemurian-Toarcian age.

9. Biển ven bờ

    Marine, littoral.

10. Là hệ tầng dưới của phân loạt Đray Linh (loạt Bản Đôn)

    Being the lower formation of the Đray Linh Subgroup (Bản Đôn Group).

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đắc Krông (Hệ tầng, Formation)

1. Jura sớm, Sinemur muộn - Toar

    Early Jurassic, Late Sinemurian - Toarcian.

2. Vũ Khúc, Cát Nguyên Hùng, Nguyễn Vĩnh và Đỗ Công Dự.

3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hoà, Gia Lai, Phú Yên, Bình Phước, Bình Dương và Đồng Nai.

    South Trung Bộ and East Nam Bộ (III.2); Đắc Lắc, Khánh Hoà, Gia Lai, Phú Yên, Bình Phước, Bình Dương and Đồng Nai Provinces.

4. Hạ lưu đập thuỷ điện Đray Linh trên sông Đắc Krông, và vùng Đại An - Trị An trên sông Đồng Nai

    In the lower course of the Đray Linh hydroelectric dam on the Đắc Krông River; x = 12°39’,  y = 107°55’, and the Đại An - Trị An area on the Đồng Nai River.

5. a) Bột kết vôi chứa kết hạch vôi-silic, cát kết vôi hạt mịn, 80 m; b) bột kết vôi, sét vôi, 123 m; c) đá phiến sét, cát kết, bột kết vôi chứa nhiều kết hạch vôi-silic, 470 m.

    a) Calcareous siltstone bearing calcaro-siliceous concretions, fine-grained calcareous sandstone, 80 m; b) calcareous siltstone, marl, 123 m; c) clay shale, sandstone, calcareous siltstone bearing many calcaro-siliceous concretions, 470 m.

6. 650 - 700 m.

7. Paroxynoticeras tongdzuyi (a), Asteroceras sp. (a), Oxynoticeras sp. (a), Arieticeras sp. (b), Dumortieria lantenoisi (c), Pseudammatoceras mollukanum (c), Pseudogrammoceras loducensis (c), Parvamussium donaiense (c), Myophorella saurini (c), Goniomya knorri (c), Modiolus sestiniae (c).

8. Chỉnh hợp trên Ht. Đắc Bùng tuổi Sinemur sớm, chỉnh hợp dưới Ht. Mã Đà tuổi Jura giữa.

    Conformably lying upon Lower Sinemurian Đắc Bùng Fm., conformably under Middle Jurassic Mã Đà Fm.

9. Biển

    Marine.

10. Là hệ tầng trên của phân loạt Đray Linh (loạt Bản Đôn)

    Being the upper formation of the Đray Linh Subgroup (Bản Đôn Group).

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đắc Rium (Hệ tầng, Formation)

1. Creta không phân chia

     Undifferentiated Cretaceous.

2. Abramov N. và nnk, 1984.

3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai

   South Trung Bộ and East Nam Bộ (III.2); Lâm Đồng and Đồng Nai Provinces.

4. Dọc suối Đắc Rium, vùng gần đường 20

    Along the Đắc Rium Stream, near the Highway No. 20;  x = 11°35’,  y = 108°07’.

5. a) Cuội kết hỗn tạp, sạn kết, cát kết nâu tím, 100-150 m; b) bột kết nâu đỏ, cát kết và sạn kết sáng màu hơn, 150-350 m

    a) Polymictic conglomerate, light brown-violetish gritstone and sandstone, 100-150 m; b) red-brown siltstone, sandstone, gritstone, 150-350 m.

6. 250 - 400 m.

7. Nemestheria sp. (b), Pagiophyllum cf. crassifolium (b), Lycopodites cf. tenerium (b), Elatocladus sp. (b).

8. Không chỉnh hợp trên trầm tích Jura trung

    Unconformably lying upon Middle Jurassic sediments.

9. Lục địa

    Continental.

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đăk  Lin (Hệ tầng, Formation)

1. Carbon muộn - Permi sớm.

     Late Carboniferous - Early Permian.

2. Nguyễn Kinh Quốc và nnk. 1982 (Đắc Lin).

3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2); tỉnh Đắc Lắc

     South Trung Bộ and East Nam Bộ (III.2); Đắc Lắc province.

4. Suối Đăk Lin, tây bắc Buôn Ma Thuột 42km

    Đăk Lin stream, 42km northwest of Buôn Ma Thuột town; x = 12o58’, y = 107o50’.

5. a) Đá phiến silic, cát bột kết, đá phiến sét - silic, tuf anđesit, anđesit - porphyrit và bazan anđesit - porphyrit, 200m; b) anđesit - porphyrit và tuf của chúng xen đá sét - silic, sét bột kết, 150m; c) đá phiến sét vôi xen thấu kính đá vôi, lớp kẹp tuf anđesit, anđesit - porphyrit, 250m.

    a) Cherty shale, silty sandstone, cherty - clay shale, andesite tuff, porphyrite - andesite and porphyrite - andesite basalt, 200m; b) porphyrite - andesite and their tuff, interbeds of cherty - clay shale, clay siltstone, 150m, c) marlaceous shale, limestone lenses, interbeds of andesitic tuff, porphyrite - andesite, 250m.

6. 600 m.

7. Schwagerina sp. (c), Pseudofusulina sp. (c), Verbeekina sp. (c), Brachiopoda, Bryozoa, Crinoidea (b),.

8. Ranh giới dưới không rõ; không chỉnh hợp dưới trầm tích Jura Ht. Đắc Bùng

    Lower boundary unknown;unconformably underlying the Lower Jurassic Đắc Bùng Fm.

9. Trầm tích - nguồn núi lửa

    Volcanogeno-sedimentary.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đăk Long (Hệ tầng, Formation)

1. Cambri - Silur

    Cambrian - Silurian.

2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. (trong Trần Týnh và nnk. 1998).

3. Trung Trung Bộ (III.1); các tỉnh Quảng Nam, Kon Tum

    Middle Trung Bộ (III.1); Quảng Nam and Kon Tum Provinces.

4. Thượng nguồn sông Đăk Long ở tây bắc tỉnh Kon Tum

    Along the source of Đăk Long River, in the NW of Kon Tum Province.

5. Phần trên: quarzit, quarzit sericit phan lớp, quarzit xen đá phiến thạch anh - aericit, đá phiến sét-sericit, đá hoa có olivin. Phần dưới: đá phiến sericite schist, đá phiến thạch anh - felsspat, ít đá phiến thạch anh - hai mica, đá phiến actinolit - epiđot - zoisit, lớp kẹp quarzit, đá phiến actinolit, 300m; ở vùng Đăk Ui, trong phần dưới còn có metabazan, metaryolit với bề dày tăng lên tới 700m.

    Lower part: sericite schite, quartz-felspar schist, minor quartz tow-mica schite, actinolite schite, 300m; Upper part: quartzite, bedded sericite quartzite, intercalation of quartzite and quartzsericite schit, clay-sericite schit, olivine-bearing marble, 700m. In the Đăk Ui area, the lower part of the formation still contents metabasalt, metarhyolite with the total thickness reaching up to 700m.

6. 1000-1200 m.

7. Phần trên - Upper part: Protosphaeridium sp., Pterospermopsimorpha sp., Phycomicetes sp., Protoleiosphaeridium sp., Zonosphaeridium sp., Orygmatosphaeridium sp., Hystricosphaeridium sp., Leiosphaeridium sp., Glococapsomorpha sp.

8. Các ranh giới dưới và trên đều không rõ

    Unknown lower and upper boundaries.

9. Trầm tích nguồn núi lửa lục địa (aulacogen)

    Vocalno-sedimentary, continental (aulacogen)

10, Tống Duy Thanh, Vũ Khúc.

12. 8/1999

· Đăk Lô (Hệ tầng, Formation)

1. Arkei

   Archean.

2. Nguyễn Xuân Bao và nnk. (trong Trần Tính và nnk. 1998)

3. Trung Trung Bộ  (III.1); các tỉnh Gia Lai và Bình Định

    Middle Trung Bộ (III.1); Gia Lai and Bình Định Provinces.

4. Dọc sông Ba, trên suối nhánh Đăk Lô, gần thị trấn Kan Nack; x=130 43’,  y= 108034’

     Along the Đăk Lô Stream, a tributary of the Ba River, near the Kan Nack small town;

5. a) Đá phiến granat - corđierit- silimanit, >500 m; b) quarzit xen đá phiến kết tinh, >100 m; c) đá hoa, calciphyr, 50-100 m.

 a) Garnet - cordierite - sillimanite schist, >500 m; b) quarzite, crystalline schist, >100 m; c) marble, calciphyre, 50-100 m.

6. > 800 m.

8. Chỉnh hợp trên Ht. Xa Lam Cô, chuuyển tiếp lên Ht. Kim Sơn

    Conformably overlying the Xa Lam Cô Fm., conformably underlying the Kim Sơn Fm.

9. Biển, lục nguyên - carbonat. Biến chất tứơng granulit

    Marine, terrigenous-carbonate. Granulite metamorphic facies.

10. Là một hệ tầng trong loạt Kan Nack

    Being a formation of the Kan Nack Group.

11. Trần Tất Thắng.

12. 9/1998.

· Đăk Mi  (Hệ tầng, Formation)

1. Paleoproterozoi

    Paleoproterozoic.

2. Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao, 1981.

10. Phân vị này đã được đổi tên thành Ht. Tắc Pỏ (Nguyễn Xuân Bao và nnk, trong Trần Tính và nnk. 1998), một hệ tầng của loạt Ngọc Linh

    This unit has been renamed as Tắc Pỏ Fm. (Nguyễn Xuân Bao et al., in Trần Tính et al. 1998), a formation of the Ngọc Linh Group.

11. Trần Tất Thắng.

12. 9/1998

· Đất Cuốc (Hệ tầng, Formation) 

1. Pleistocen sớm, phần muộn. 

    Late Early Pleistocene.

2. Nguyễn Ngọc Hoa, 1996. 

3. Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu 

    East of Nam Bộ (III.2); Bình Dương, Đồng Nai and Bà Rịa-Vũng Tàu Provinces.

4. Đông làng Đất Cuốc, huyện Tân Uyên, Đồng Nai; x = 11°08’, y = 106°52’ 

   East of Đất Cuốc village, Tân Uyên District, Đồng Nai Province. 

5. a) Cát, bột sét màu vàng, 0.5m; b) cát lẫn bột, sét kaolin, 2m; c) cát lẫn bột sét loang lổ, 1m; d) sạn, cát bột lẫn sét kaolin, 1.7m; e) laterit nâu lẫn bột, sét gắn kết chắc, 1m; f) cát bột lẫn sỏi sạn, 1m. 

    a) Yellow sand, clayish silt, 0.5m; b) sand mixed with kaolin and silt, 2m; c) variegated sand with clayish silt, 1m; d) grit, silty sand mixed with kaolin, 1.7m; e) brown laterite interbedded with well cimented silt and clay, 1m; f) silty sand, with granule, 1m. 

6. 7-10 m. 

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Bà Miêu (Pliocen - Pleistocen) và dưới Ht. Thủ Đức (Pleistocen trung - thượng)

    Unconformably lying upon Pliocene - Pleistocene Bà Miêu Fm and under Middle - Upper Thủ Đức Fm.

9. Sông. 

    Fluvial. 

11. Phạm Văn Hùng. 

12. 4/1998

· Đất Đỏ (Hệ tầng, Formation)

1. Permi muộn

     Late Permian

2. Đoàn Nhật Trưởng, Nguyễn Hữu Hùng

3. Tây Nam Bộ (IV); tỉnh Kiên Giang

    West Nam Bộ (IV);Kiên Giang province.

4. Bãi Đất Đỏ, bờ tây đảo Nam Du, quần đảo Nam Du; x = 9o41’, y = 104o22’

     Đất Đỏ shore, western side of Nam Du Island, Nam Du Archipelago.

5. a) Bột kết, 60m; b) cát kết, bột kết xen nhau, 120m; c) sét kết, 60m

    a) Siltstone, 60m; b) sandstone interbedded with siltstone, 120m; c) claystone, 60m.

6. 240 m.

7. Fenestella sp. aff. F. laosensis (a), Compressoproductus sp. (a), Beecheria sp. (a), Neospirifer sp. (a), Cyclicyclicus sp. (a,b), Pentagonocyclicus sp. (a,b), Permundaria cf. asiatica (b), Sanguinolites cf. modiomorphoides (b).

8. Các ranh giới dưới và trên chưa quan sát được

    Lower and upper boundaries not observed yet.

9. Biển

    Marine.

11. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc.

12. 2/1999

· Đèo Bảo Lộc (Hệ tầng, Formation)

1. Jura muộn

    Late Jurassic.

2. Nguyễn Xuân Bao, 1977 (Jura muộn - Creta sớm; Late Jurassic - Early Cretaceous).

3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh

      South Trung Bộ and East Nam Bộ (III.2); Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai Provinces and Hồ Chí Minh City.

4. Đèo Bảo Lộc trên đường 20; x = 11°25’,  y = 107°42’ và nguồn sông Cà Tót (TB Phan Thiết).

    Bảo Lộc Pass on the Highway No. 20, and source of Cà Tót River (NW Phan Thiết).

5. a) Cuội kết, sạn kết hỗn tạp, đá phiến sét-silic, đá phiến sét xen anđesitođacit, 300 m; b) anđesitođacit, anđesit, lớp kẹp tuf anđesit, 205 m; c) cát kết tuf, bột kết tuf, anđesit, 220 m; d) đacit, ryođacit, tuf, 150 m

    a) Mixed conglomerate and gritstone, clay-cherty shale, clay shale, interbeds of andesitodacite, 300 m; b) andesitodacite, andesite, interbeds of andesitic tuff, 205 m; c) tuffaceous sandstone, siltstone, andesite, 220 m; d) dacite, rhyodacite, tuffs, 150 m.

6. 875 - 1000 m.

7. Estheria sp. (a), Lycopodites cf. tenerium (a).

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Mã Đà tuổi Jura giữa

    Unconformably lying upon Middle Jurassic Mã Đà Fm.

9. Lục địa, nguồn núi lửa

    Continental, volcanogenic.

10. Ht. Ca Tô: Belouxov A. và nnk 1984 (đồng nghĩa); Ht. Sông Bi Ô: Nguyễn Kinh Quốc, 1988 (đồng nghĩa)

    Ca Tô Fm.: Belousov A. et al 1984 (synonym); Sông Bi Ô Fm.: Nguyễn Kinh Quốc, 1988 (synonym)..

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đèo Bén (Hệ tầng, Formation)

1. Đevon sớm

    Early Devonian.

2. Nguyễn Kinh Quốc & Trần Hữu Dần  1998.

3. Đông Bắc Bộ (I.1); tỉnh Lạng Sơn

    East Bắc Bộ (I.1); Lạng Sơn province.

4. Dọc đường Quán Hàng - Đèo Bén và bờ hồ Phố Hoàng, cách thị trấn Đồng Mỏ 7 km về phía bắc; x = 21o41’, y = 106o31’

    Along the Quán Hàng - Đèo Bén road and Phố Hoàng lakeshore, 7 km north of Đồng Mỏ Townlet.

5 Phần dưới là cuội kết, cát kết thường có màu đỏ, tím gụ chứa một ít hoá thạch cá, 200m; phần trên gồm đá vôi sét, đá phiến sét vôi phong phú hoá thạch cá bảo tồn tốt, 60m; và đá phiến sét, bột kết màu xám và đá vôi sét màu đen chứa Brachiopoda thuộc phức hệ Howittia wangi, 65m

     Lower part consists of chocolate conglomerate, sandstone yielding some fish remains, 200m; upper part  consists of marly limestone, marl, abundant well preserved fish remains, 60m; and gray shale, dark limestone yielding Brachiopods of Howittia wangi Assemblage, 65m.

6. 300 - 350m.

7. Phần dưới - Lower part: Ostracoda, Yungolepis cf. praecursor, Yunnanolepis cf. parvus. Phần trên - Upper part: Polybranchiaspis sp., Yungolepis cf, praecursor, Yunnanolepis bacboensis, Y. deprati, Chuchinolepis dongmoensis, Vanchienolepis langsonensis etc..

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Thần Sa và chỉnh hợp dưới Ht. Mia Lé

    Unconformably overlying the Thần Sa Fm., and conformably underlying the Mia Lé Fm.

9. Lục địa và á lục địa (ven bờ)

    Continental and subcontinental (nearshore)

10 Đồng nghĩa của loạt Sông Cầu (Ht. Si Ka và Ht. Bắc Bun). Cũng cần lưu ý rằng từ các đá đáy của phần trên mặt cắt, tại kilomet 5 đường Đồng Mỏ - Phố Hoàng, Tống Duy Thanh, Nguyễn Hữu Hùng và Đoàn Nhật Trưởng lần đầu phát hiện và thu thập sưu tập hoá thạch cá mà Nguyễn Kinh Quốc trích dẫn. Kết quả phân tich hoá học các đá chứa hoá thạch này không phải là đá vôi mà chính là phosphat calci

    Junior synonym of the Sông Cầu Group (Si Ka and Bắc Bun Fms). It is worthy to remind that from the bottom of the upper part, at 5th kilometer on the road from Đồng Mỏ  to Phố Hoàng, Tống Duy Thanh, Nguyễn Hữu Hùng và Đoàn Nhật Trưởng have firstly gathered fish fossils that Nguyễn Kinh Quốc cited. The bearing fossil rocks are not limestone, but chemical analysis has been showing that they are of phosphate calcium.

11. Tống Duy Thanh

12. 5/1999.

· Đèo Nhe (Điệp, Suite)

1. Trias giữa

    Middle Triassic.

2. Phạm Đình Long, 1974.

10. Đồng nghĩa của Ht. Nà Khuất

     Synonym of Nà Khuất Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 10/1998

· Đệ tam (Trầm tích, Sediments)

1. Đệ tam

    Tertiary.

2. Kitovani S.K., 1961.

10. Hiện chia thành các Ht. Cao Bằng (N12), Văn Yên (N12), Na Dương (N13), Cổ Phúc (N13), Phan Lương (N13), Đồng Ho (N13), Hang Mon (N13), Khe Bố (N13), Rinh Chùa (N13) và Tiêu Giao (N2) (Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh, 1975; Trịnh Dánh, 1980, 1985, 1993) trên cơ sở chi tiết về tài liệu sinh địa tầng

    Subdivided at present into different formations namely: Cao Bằng (N12), Văn Yên (N12), Na Dương (N13), Cổ Phúc (N13), Phan Lương (N13), Đồng Ho (N13), Hang Mon (N13), Khe Bố (N13), Rinh Chùa (N2) and Tiêu Giao (N2) based on detailed biostratigraphic data (Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh, 1975; Trịnh Dánh, 1980, 1985, 1993).

11. Trịnh Dánh (Trịnh Dzanh).

12. 9/1999

· Điền Lư  (Hệ tầng, Formation)

1. Cambri giữa

     Middle Cambrian.

2. Phạm Văn Quang và nnk. 1973.

3. Tây Bắc Bộ (I.3), Tây Thanh Hoá

     West Bắc Bộ (II.3), West Thanh Hoá.

4. Vùng Làng Vạc - Điền Lư, Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá

     Làng Vạc - Điền Lư area, Cẩm Thuỷ district, Thanh Hoá province; x = 200 18', y = 1060 18'.

5. a) Cát kết hạt mịn, cát bột kết vôi xen lớp mỏng đá phiến sét sericit- clorit màu lục, phân dải, 100m; b) đá phiến sét sericit , phiến sét vôi màu xám đen, phân lớp dày, 200m.

      a) Fine sandstone, calcareous silty sandstone, thin interbeds of green stripped sericite-chlorite schist, 100m; b) dark grey, thick-bedded sericite schist, marlaceous shale, 200m.

6. 300 m.

7. Metanomocare sp. (b).

8. Chỉnh hợp (?) dưới hệ tầng Hàm Rồng

    Conformably (?) underlying Late Cambrian Hàm Rồng Fm.

9. Biển

    Marine.

10. Ht. Điền Lư có thể là đồng nghĩa của Ht. Sông Mã; cả hai đều được mô tả lần đầu ở Tây Thanh Hoá. Tuy vậy theo mô tả của Phạm Kim Ngân và Trần Văn Trị (1977) thì dường như thành phần vôi trong Ht. Sông Mã nhiều hơn

      Điền Lư Fm. should be a synonym of Sông Mã Fm. Both of them were firstly described in West Thanh Hoá area. However, according to the description of Phạm Kim Ngân & Trần Văn Trị (1977), the limestone component in the Sông Mã Fm. seems to be more than in the Điền Lư  one.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998     

· Đình Cao (Hệ tầng, Formation) 

1. Oligocen 

     Oligocene.  

2. Phạm Hồng Quế, Phan Huy Quynh (trong Lê Văn Cự và nnk), 1985 (điệp - Suite).  

3. Sông Hồng (I.2); đồng bằng Bắc Bộ 

    Sông Hồng (I.2); Bắc Bộ Plain.  

4. Lỗ khoan 104 ở xã Đình Cao, Tiên Lữ, Hưng Yên; x = 20°42’, y = 106°05’  

    Hole No104 at Đình Cao Commune, Tiên Lữ District, Hưng Yên Province. 

5. Sét kết, bột kết, cát kết arkos và cát kết grauvac, đôi khi xen các lớp mỏng cuội kết đa khoáng  

    Violet, dark-gray claystone, siltstone, arkosic and grauwacke sandstone, sometimes with interbeds of polymictic conglomerate. 

6. 110-260 m.  

7. Phức hệ Bào tử - phấn hoa Verrucatosporites - Florschuetzia: bào tử = 20-30%, phấn hoa Magnoliophyta = 65-75%. Các dạng ưu thế: Verr. usmensis, Cyatheacidites sp., Florschuezia trilobata, Aquilopollenites sp., Trudopollenites sp., v.v... 

     Sporo-pollenic assemblage of Verrucatosporites-Florschuetzia: spora = 20-30%, pollens of Magnoliophyta = 65-75%. Dominatnt forms: Verr. usmensis, Cyatheacidites sp., Florschuetzia trilobata, Aquilopollenites sp., Trudopollenites sp., etc.  

8. Không chỉnh hợp trên các thành tạo cổ.

    Unconformably overlying the older formations.

9.   Lục địa  

     Continental.  

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh). 

12. 7/1998

· Đồ Sơn  (Hệ tầng , Formation)

1. Đevon

    Devonian

2. Lantenois H. 1907 (Cát kết Đồ Sơn = Grès de Do Son)

3. Đông Bắc Bộ (I.1). Hải Phòng; một số đảo  ở vịnh Bắc Bộ

East Bắc Bộ (I.1). Hải Phòng City; some Islands of Bắc Bộ Gulf.

4. Bán đảo Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng

    Đồ Sơn Peninsula, Hải Phòng City. x = 20042'; y = 106047'

5.  a) Cát kết dạng quarzit màu đỏ nâu, xám vàng, phân lớp dày dạng xiên chéo, bột kết xen thấu kính đá phiến sét, 200m; b) cát kết, bột kết màu xám sáng nâu đỏ, phân lớp xiên; 200m; c) bột kết xen cát kết, thấu kính đá phiến, màu xám sáng, đỏ nâu, > 250m.

a) Chocolate thick-bedded, cross-bedded quartzitic sandstone, siltstone with claystone lenses, 200m;  b) red, gray and brownish, cross-bedded sandstone and siltstone, 200m; c) light gray, blue gray, red brown siltstone, interbeds of sandstone and claystone, >250m.

6.   Khoảng- Approximately 650m.

7.  a) Di tích sinh vật không xác định, dấu vết hang chui rúc của sinh vật - Undeterminated fossil remains, canal trace of underground animal; b) Brachiopoda bảo tồn xấu, Chân rìu tuổi Givet — Poorly preserved Brachiopods, Givetian Bivalves : Schizodus? sp., Ptychopteria (Actinoptera) cf. hunanensis, Goniophora sp. Hoá thạch cá — Fish remains of Vietnamaspis trii, Bothriolepid và hoá thạch thực vật — and plant remains of  Lepidodendropsis sp.

8. Hệ tầng lộ đơn độc ở Đồ Sơn, quan hệ địa tầng với các trầm tích lót dưới và phủ trên không quan sát được

     The formation is isolatedly exposed, its stratigraphic contacts with older and younger strata are unknown.

9. Biển ven bờ

   Near-shore marine.

10.  Hệ tầng Đồ Sơn được định tuổi khác nhau qua nhiều công trình nghiên cứu, như Trầm tích lục địa tuổi trước Carbon (Patte 1927) hoặc Đevon (Saurin 1956), Đevon trung - Eifel (Jamoiđa trong Đovjjikov và nnk., 1965), Đevon sớm (Trần Văn Trị và nnk., 1977, Phan Cự Tiến và nnk., 1989, Tống Duy Thanh và nnk., 1986), Đevon trung, Givet — Đevon muộn, Frasni (Long J. và nnk., 1990, Tong-Dzuy Thanh, Janvier Ph. 1991, Tống-Dzuy Thanh và nnk., 1994, 1995, 1996).

Sự có mặt của hoá thạch cá Bothriolepid, hoá thạch thực vật Lepidodrendropsis cũng như các hoá thạch Chân rìu trong phần giữa của hệ tầng cho phép định tuổi Givet cho trầm tích tích chứa chúng. Theo đó, tuổi Givet — Frasni của toàn hệ tầng có vẻ là hợp lý. Tuy vậy, trong đá sét tại nơi khai thác đá ở Ngọc Xuyên đã phát hiện hoá thạch Rhinocarcinosoma (một dạng Silur - Đevon sớm của Eurypteridae) cùng với những dạng hoá thạch cá gần gúi với Zhanjilepis của Đevon hạ ở Vân Nam. Ngoài ra, cũng tại đây các nhà cổ sinh Nam Kinh đã xác định bào tử: Calamospora sp., Retusotriletes rotundus, R. warringtonii, Apiculiretusispora sp., Dictotriletes subgranifer, Emphanisporites neglectus, E. cf. micrornatus, Archaeozonotriletes sp.  do  Zhu Huaicheng xác định, và Acritarcha  do Li Jun xác định: Veryhachium sp. Tất cả đều cho tuổi Đevon sớm.

Như vậy tuổi của Ht. Đồ Sơn hiện nay trở thành một vấn đề khó lý giải, nhất là trong tình huống quan hệ địa tầng giữa hệ tầng này và các thể địa tầng kế cận đều không quan sát được. Về tướng đá, Ht. Đồ Sơn không có một thể tương đồng tuổi Đevon nào ở Đông Bắc Bộ nói riêng và Bắc Bộ nói chung, chỉ có những nét gần gủi với cát kết Lý Hoà ở Bắc Trung Bộ.

The age of the Đồ Sơn Fm has been dated differently by geologists, such as Pre-Carboniferous (Patte 1927), Devonian (Saurin 1956), Middle Devonian (Zhamoida in Dovjjikov et al. 1965), Early Devonian (Trần Văn Trị et al. 1977, Phan Cự Tiến et al. 1989, Tống Duy Thanh et al. 1986), Givetian - Frasnian (Long J. et al. 1990, Tong-Dzuy Thanh, Janvier Ph. 1991, Tống-Dzuy Thanh et al. 1994, 1995, 1996).

The presence of fish fossils Bothriolepid, of plant remains Lepidodrendropsis and of Bivalves in the middle part of the formation indicates the Givetian age of bearing beds. Thus, the datation as Givetian-Frasnian age of the formation seems to be rational. However, recently from the claystone lens at Ngọc Xuyên quarry, in the northwestern part of the Đồ Sơn peninsula, some interesting fossils were discovered, such as Rhinocarcinosoma (a Silurian - Early Devonian Eurypterids), fish remains resembling most closely Zhanjilepis of Lower Devonian from Yunnan (China). Apart from these fossils, Lower Devonian sporomorphs and Acritarchs have been identified by Zhu Huaicheng and Li Jun from Nanjing Institute of Geology and Paleontology (first published here), such as Spores: Calamospora sp., Retusotriletes rotundus, R. warringtonii, Apiculiretusispora sp., Dictotriletes subgranifer, Emphanisporites neglectus, E. cf. micrornatus, Archaeozonotriletes sp; and Acritarchs Veryhachium sp. Thus the age of the Đồ Sơn Fm. becomes an enigma, especially in the setting of its stratigraphic relationship with the underlying and overlying stratigraphic bodies has not been observed. In addition, there is no Devonian facial equivalent of the Đồ Sơn Fm. in East Bắc Bộ and in North Việt Nam in common, only a similarity of this Formation with the Lý Hoà sandstone from North of Central Việt Nam is observed. 

11. Tống Duy Thanh

12. 8/1998.

· Đồn Sơn  (Tầng, Formation)

1. Permi

    Permian.

2. Nguyễn Quang Hạp 1967.

10. Tương đương phần trên của Ht. Bắc Sơn = Đá Mài

    Invalid.  Equivalent to the upper part of Bắc Sơn = Đá Mài Fm.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998 

· Đông Sơn (Hệ tầng, Formation)

1. Orđovic sớm

     Early Ordovician.

2. Jacob Ch. 1921:  (Cát kết Đông Sơn - Grès de Dong Son, Middle - Late Ordovician).

3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Thanh Hóa, Sơn La, Lai Châu

    West Bắc Bộ (I.3); Thanh Hóa, Sơn La, Lai Châu provinces.

4. Từ cầu Hàm Rồng đến làng Đông Sơn, bắc thị xã Thanh Hóa

    From Hàm Rồng bridge to Đông Sơn village, north of Thanh Hóa City; x = 19o50'; y = 105o46'.

5. a) Đá phiến, bột kết, bột kết chứa mica, cát kết, 160m; b) cát kết dạng quarzit, 200m

     a) Shale, siltstone, mica-bearing siltstone, sandstone, 160m; b) quartzitic sandstone, 200m.

6. 200 - 500 m.

7. Asaphopsis sp. (a), Cypricardinia prisca (b), Asaphopsis jacobi (b), A. reedi (b), A. welleri (b), A. cf. nakamurai (b), Prosopiscus (?) cheiruroides (b), Isotelus stenocephalus (b), Ogygites (?) annamensis (b), Annamitella asiatica (b).

8. Chỉnh hợp trên Ht. Hàm Rồng (Cambri muộn - Orđovic sớm) và bất chỉnh hợp dưới Ht. Nậm Pìa (Đevon hạ)

    Conformably overlying the Hàm Rồng Fm. (Upper Cambrian - Lower Ordovician) and unconformably underlying the Nậm Pìa Fm. (Lower Devonian).

9. Biển

     Marine.

10. Một đồng nghĩa của Ht. Đông Sơn là phân vị Đệ tứ cũng mang tên Đông Sơn (Holocen): Goloubev V. 1930. Tuy nhiên tên của Ht. Đông Sơn tuổi Orđovic đã được Jacob Ch. (1921) nêu trước. Như vậy việc chỉnh lý tên gọi cho hợp thức thuộc về phân vị Đệ tứ.  Ht. Làng Vạc; Phạm Văn Quang và nnk. 1973 (đồng nghĩa)

    A junior synonym of the Ordovician Đông Sơn Fm. (Ch. Jacob 1921) is a Quaternary unit (Holocene) of the same name: Goloubev V. 1930. However the priority belongs to the unit described by Ch. Jacob, and the name correction must be made for the Quaternary unit. Làng Vạc Fm.: Phạm Văn Quang et al. 1973 (synonym).

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đông Thọ (Động Thờ) (Hệ tầng, Formation)

1. Đevon trung - Đevon muộn, Frasni

     Middle Devonian - Late Devonian, Frasnian.

2. Mareichev A.M., Trần Đức Lương (trong Đovjikov A.E. và nnk. 1965).

3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình

     North Trung Bộ  (II.2); Hà Tĩnh, Quảng Bình provinces.

4. Mặt cắt núi Động Thờ, Chúc A, Hà Tĩnh. Hypostratotyp: mặt cắt Cầu Rồng - Đồng Lê, vùng Quy Đạt, Quảng Bình

     Section crossing through Động Thờ Mt., Chúc A area, Hà Tĩnh province; x = 18o05'; y = 105o44'. Hypostratotype: section along the road from Cầu Rồng to Đồng Lê, Tuyên Hoá - Minh Hoá districts, Quảng Bình province.

5. a) Cát kết, 160m; b) cát kết xen đá phiến, 90m; c) cát kết thạch anh xen ít thấu kính sét than, 175m; d) đá phiến sét than, đá phiến silic, 75m.

    a) Sandstone, 160m; b) sandstone, interbeds of shale, 90m; c) quartzitic sandstone, with coaly shale lenses, 175m; d) coaly shale and cherty shale, 75m.

6. 200 - 500 m.

7. Undispirifer undiferus (b), Emanuella cf. tumida (b), Chonetes sp. (b), Stropheodonta sp. (b), Protopteridium sp. (c), Lepidodendropsidacea (c).

8. Chỉnh hợp trên Ht. Mục Bãi

    Conformably lying upon the Mục Bãi Fm.

9. Biển

    Marine.

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đồng Đăng (Hệ tầng, Formation)

1. Permi muộn

     Late Permian.

2. Nguyễn Văn Liêm 1966

3. Đông Bắc Bộ (I.1); các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang

    East Bắc Bộ (I.1); Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang provinces.

4. Km 4 đường Đồng Đăng - Na Sầm, bắc - tây bắc Đồng Đăng, Lạng Sơn

     At 4th kilometre on the road from Đồng Đăng to Na Sầm, north - northwest of Đồng Đăng townlet, Lạng Sơn province; x = 21o59'; y = 106o41'.

5. a) Vỉa bauxit dạng hạt đậu, 10 - 15m; b) silic, silic - vôi, 20m; c) đá vôi vụn, loang lổ, 20 - 25m; d) đá vôi, đá vôi silic kẹp những lớp sét hoặc silic, 100m.

    a) Seam of pisolitic  bauxite, 10 - 15m; b) chert, calcareous chert, 20m; c) variegated limestone, 20 - 25m; d) limestone, siliceous limestone, interbeds of cherty or clay shale, 100m.

6. 150 - 350 m.

7. Codonofusiella sp. (c, d), Nankinella sp. (c), Palaeofusulina prisca (d), Colaniella parva (d), Reichelina media (d), R. pulchra (d), Neoendothyra eostaffelloides (d), N. dongdangensis (d), Pachyphloia sp. (d).

8. Bất chỉnh hợp trên các mức khác nhau của Ht. Đá Mài (Bắc Sơn: Carbon - Permi) và bất chỉnh hợp dưới Ht. Lạng Sơn (Trias hạ)

    Unconformably lying upon different levels of the Đá Mài (Bắc Sơn Fm: Carboniferous - Permian) and unconformably underlying the Lạng Sơn Fm (Lower Triassic)

9. Biển

    Marine.

10. Đá vôi đen Lạng Nắc chứa Palaeofusulina prisca: Deprat J. 1913 (đồng nghĩa); điệp Nhị Tảo: Phạm Đình Long 1975 (đồng nghĩa)

      Lạng Nắc black limestone bearing Palaeofusulina prisca: Deprat J. 1913 (synonym); Nhị Tảo Suite: Phạm Đình Long 1975 (synonym).

11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.

12. 8/1998

· Đồng Đỏ (Hệ tầng, Formation)

1. Trias muộn, Nori-Ret

    Late Triassic, Norian-Rhaetian.

2. Mareichev A. (trong Đovjikov và nnk, 1965).

3. Bắc Trung Bộ (II.2); các tỉnh Thanh Hoá và Nghệ An

    North Trung Bộ (II.2); Thanh Hoá and Nghệ An Provinces.

4. Vùng Đồng Đỏ và suối Ngàn Sâu, đoạn gần bến phà Đại Lợi; x = 18°13’, y = 105°46’

    Đồng Đỏ area, and Ngàn Sâu Stream, near the Đại Lợi ferry landing.

5. a) Cuội kết và sạn kết thạch anh, lớp kẹp bột kết và sét kết, 45 m; b) cát kết thạch anh, lớp kẹp bột kết, 45 m; c) sạn kết, cát kết thạch anh, lớp kẹp bột kết, 65 m; d) bột kết, sét kết, ít sét than và thấu kính than, 60 m; e) bột kết, sét kết, lớp kẹp cát kết, 35 m; f) bột kết, sét kết, sét than, 50 m

    a) Quartz conglomerate and gritstone, interbeds of siltstone and claystone, 45 m; b) quartz sandstone, interbeds of siltstone, 45 m; quartz gritstone and sandstone, a little siltstone, 65 m; d) siltstone, claystone, some coaly shale and lenses of coal, 60 m; e) siltstone, claystone, a little sandstone, 35 m; f) siltstone, claystone, coaly shale, 50 m.

6. 325 - 350 m.

7. Taeniopteris jourdyi (d), Pterophyllum halinhense (d), Gervillia sp. (d), Modiolus sp. (d), Czekanovskia cf. rigida (d).

8. Không chỉnh hợp trên trầm tích Paleozoi, chỉnh hợp dưới Ht. Núi Xước tuổi Jura

    Unconformably lying upon Paleozoic sediments, conformably under Jurassic Núi Xước Fm.

9. Lục địa chứa than

    Continental, coal-bearing.

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đồng Giao (Hệ tầng, Formation)

1. Trias giữa, Anisi

    Middle Triassic, Anisian.

2. Jamoiđa và Phạm Văn Quang (trong Đovjikov và nnk, 1965).

3. Tây Bắc Bộ (I.3); các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình, Hà Tây, Thanh Hoá

    West Bắc Bộ (I.3); Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình, Hà Tây and Thanh Hoá provinces.

4. Vùng nông trường Đồng Giao

    Đồng Giao Farm area; x = 20°10’; y = 105°52’.

5. a) Đá vôi xám sẫm phân lớp mỏng, 400-450 m; b) đá vôi xám sáng dạng khối, 250-550 m

    a) Dark-grey thin-bedded limestone, 400-450 m; b) light-grey massive limestone, 250-550 m.

6. 650 - 1100 m.

7. Pseudomonotis (?) michaeli (a), Mentzelia mentzelii (a), Cuccoceras cuccense (b), Paraceratites subtrinodosus (b), Daonella elongata (b), D. sturi (b).

8. Chỉnh hợp trên Ht. Cò Nòi tuổi Trias sớm, chỉnh hợp dưới Ht. Nậm Thẳm tuổi Lađin

    Conformably lying upon Lower Triassic Cò Nòi Fm., conformably under Ladinian Nậm Thẳm Fm.

9. Biển

    Marine.

10. Đá vôi Antracolit: Dussault 1929 (không hợp lệ); điệp Vĩnh Lộc: Vũ Khúc và nnk 1972 (đồng nghĩa). Là hệ tầng giữa của loạt Sơn La

     Anthracolitic limestone: Dussault 1921 (invalid); Vĩnh Lộc Suite: Vũ Khúc et al 1972 (synonym). Being the middle formation of the Sơn La Group.

11. Vũ Khúc.

12. 8/1998.

· Đồng Ho (Hệ tầng, Formation) 

1. Miocen muộn 

    Late Miocene. 

2. Phạm Văn Quang (trong Trần Đình Nhân, Trịnh Dánh, 1975) (điệp - Suite). 

3. Đông Bắc Bộ  (I.1), huyện Hoành Bồ, và Đông Triều Quảng Ninh; Xuân Hoà, Vĩnh Phúc.  

    East Bắc Bộ (I.1), Hoành Bồ and Đông Triều Districts, Quảng Ninh Province; Xuân Hoà, Vĩnh Phúc Province.  

4. Suối Đồng Ho và đường Trới - Bàng Bê  

    Đồng Ho stream and road from Trới to Bàng Bê, x = 21°03’, y = 107°01’.  

5. a) Cuội kết, 25-130m; b) sạn kết và cát kết, 10-100m; c) bột kết và đá phiến tẩm dầu, than, 18-70m; d) cát kết hạt vừa, 10-30m; e) cát kết hạt mịn, cuội kết và sạn kết, 8m; g) sét kết với các thấu kính cát kết, sạn kết và cuội kết, 60-70m; h) cát kết và bột kết, 10m  

   a) Conglomerate, 25-130m; b) gristone and sandstone, 10-100m; c) siltstone and oil shale, coal, 18-70m; d) medium-grained sandstone, 10-30m; e) fine sandstone, conglomerate and gritstone, 8m; g) claystone with lenses of sandstone, gritstone and conglomerate, 60-70m; h) sandstone and siltstone, 10m.

6. 136-330 m.  

7. Phức hệ thực vật cận nhiệt  đới ẩm Quercus cf. lobbii - Diospyros brachysepala hoặc Q. cf. lobbii - Artocarpus (c), vụn thực vật hoá than (d), Pecopteris totangensis, Quercus sp., Liquidambar sp., Rhus sp., Equisetum sp., Gleichenia sp. (g)  

    Assemblage of humid subtropical vegetation Quercus cf. lobbii - Diospyros brachysepala or Q. cf. lobbii - Artocarpus (c); phytoleima (d); Pecopteris totangensis, Quercus sp., Liquidambar sp., Rhus sp., Equisetum sp., Gleichenia sp. (g). 

8. Chỉnh hợp trên Ht. Hà Cói (J1-2)

    Conformably upon the Hà Cối Fm. (J1-2)

9. Lục địa  

    Continental.  

10. Neogen (một phần): Đovjikov A.E. và nnk. 1965 (không hợp thức); Miocen: Trần Đình Nhân (trong Trần Văn Trị và nnk.) 1977 (không hợp thức); Ht. Na Dương: Trịnh Dánh (trong Phan Cự Tiến và nnk., 1989; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ và nnk., 1989) (đồng nghĩa).  

    Neogene (part): Dovzhikov A.E. et al. 1965 (invalid); Miocene: Trần Đình Nhân (in Trần Văn Trị et al.) , 1977 (invalid); Na Dương Fm.: Trinh Dánh (in Phan Cự Tiến et al., 1989; Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al., 1989) (synonym).  

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh).  

12. 7/1998.

· Đồng Hới (Hệ tầng, Formation)  

1. Neogen 

    Neogene. 

2. Komarova N.I., Phạm Văn Hải, 1980 (Miocen muộn; điệp - Suite); Trịnh Dánh, Phạm Văn Hải, 1994 (Hệ tầng, Formation) 

3. Bắc Trung Bộ (II.2); Đồng Hới (Quảng Bình Province), Huế, Đại Lộc (Quảng Nam). 

     North Trung Bộ (II.2); Đồng Hới (Quảng Bình Province), Huế, Đại Lộc (Quảng Nam Province). 

4. Lỗ khoan 237 tại Đồng Hới (Komarova N.I., Phạm Văn Hải, 1980). Mặt cắt bổ sung theo khoan ở khu vực Ái Nghĩa (Quảng Nam) và Lệ Ninh, Ba Đồn (Quảng Bình)

     Hole N0237 at Đồng Hới (Komarova N.I., Phạm Văn Hải, 1980); x = 17°30’, y = 106°35’. Supplementary sections from holes at Ái Nghĩa (Quảng Nam Province), Lệ Ninh and Ba Đồn (Quảng Bình Province). 

5. a) Cuội kết, sạn kết, xen một số lớp cát kết, 30-150m; b) sét bột kết chứa kaolin, 5-120m, c) sét kết và bột kết, chứa các lớp cuội kết và sạn kết, 5-100m 

    a) Conglomerate, gritstone, some interbeds of sandstone, 30-160m; b) silty-claystone bearing kaolin, 5-120m; c) siltstone and claystone with interbeds of conglomerate and gristone, 50-100m.  

6. 80-330 m  

7. Phức hệ Bào tử phấn hoa gồm: Polypodiaceae gen. indet., Cystopteris sp., Ginkgo sp., Pinus sp., Magnolia sp., Araliaceae gen. indet., Castanea sp., Rhus sp., Castanopsis sp., Myrtus cf. communis, vết in lá của Ficus ungeri (a); các vết in lá thuộc phức hệ thực vật Ficus beauveriei - Diospyros brachysepala, phức hệ Bào tử phấn hoa với Filices - 10%, Magnoliophyta - 85-90% (b); phức hệ Bào tử phấn hoa gồm: Cycas sp., Taxodium sp., Quercus sp., Castanea sp., Carya sp. (c)

    Sporo-pollenic assemblage including Polypodiaceae gen. indet., Cystopteris sp., Ginkgo sp., Pinus sp., Magnolia sp., Araliaceae gen. indet., Castanea sp., Rhus sp., Castanopsis sp., Myrtus cf. communis, imprints of leaves Ficus ungeri (a); imprints of leaves from Ficus beauveriei - Diospyros  brachysepala assemblage, sporo-pollenic assemblage with Filices - 10%, Magnoliophyta- 85-90% (b); sporo-pollenic assemblage including Cycas sp., Taxodium sp., Quercus sp., Castanea sp., Carya sp. (c).  

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Đại Giang (S2), Ht. A Chóc (D1) hoặc Ht. Phong Sơn (D3-C1)

    Unconformably upon the Đại Giang Fm. (S2), A Chóc Fm. (D1) or Phong Sơn (D3-C1).

9. Lục địa 

    Continental.  

10. Ht. Ái Nghĩa: Nguyễn Văn Trang và nnk. 1985 (đồng nghĩa) 

    Ái Nghĩa Fm.: Nguyễn Văn Trang et al. 1985 (synonym).  

11. Trịnh Dánh (Trinh Dzanh). 

12. 01/1999.

· Đồng Mỏ (Loạt, Group)

1. Trias sớm

    Early Triassic.

2. Vũ Khúc, 1980.

3. Đông Bắc Bộ (I.1); các tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang

    East Bắc Bộ (I.1); Lạng Sơn and Bắc Giang Provinces.

5. Bao gồm các hệ tầng Lạng Sơn và Bắc Thuỷ

    Including Lạng Sơn and Bắc Thuỷ Formations.

11. Vũ Khúc.

12. 2/1999.

· Đồng Trầu (Hệ tầng, Formation)

1. Trias giữa, Anisi

    Middle Triasic, Anisian.

2. Jamoiđa và Mareichev (trong Đovjikov và nnk, 1965).

3. Bắc Trung Bộ (II.2); các tỉnh Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình

   North Trung Bộ (II.2); Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh and Quảng Bình provinces.

4. Trên đường từ Đồng Nông đến làng Mô, vùng Đồng Trầu, nam Thanh Hoá; x = 19°42’, y = 105°27’

    On the earth road from Đồng Nông to Mô village, Đồng Trầu area, south Thanh Hoá.

5. a) Cuội kết cơ sở, cát kết tuf, bột kết tuf, ryolit, ryođacit, porphyr thạch anh, 170m; b) cát kết, lớp kẹp bột kết và đá phiến sét, 190 m; c) cát kết, lớp kẹp cuội kết và bột kết, 200 m; d) bột kết, cát kết, lớp kẹp đá phiến sét-silic đen, ít tuf, 490 m

     a) Basal conglomerate, tuffaceous sandstone, tuffaceous siltstone, rhyolite, rhyodacite, quartz porphyry, 170 m; b) sandstone, interbeds of siltstone and clay shale, 190m; c) sandstone, interbeds of conglomerate and siltstone, 200 m; d) siltstone, sandstone, interbeds of cherty shale, minor tuffs, 490 m.

6. 1050 - 2800 m.

7. Balatonites cf. balatonicus (b), Acrochordiceras sp. (b), Cuccoceras annamiticum (b), Paraceratites sp. (d), Amphipopanoceras aff. A. dzeginense (d), Costatoria curvirostris (d), Daonella laluensis (d).

8. Ranh giới dưới không rõ, chỉnh hợp dưới hệ tầng Hoàng Mai tuổi Anisi muộn

    Lower boundary unknown, conformably lying under Late Anisian Hoàng Mai Fm.

9. Biển nông, trầm tích - nguồn núi lửa

    Marine, shallow-water, volcanogeno - sedimentary.

10. Đá phiến Trias: Jacob 1921 (một phần) (không hợp thức). Là hệ tầng dưới của loạt Quỳ Châu

     Triassic shales: Jacob 1921 (part.) (invalid). Being the lower formation of the Quỳ Châu Group.

11. Vũ Khúc.

12. 8/1998.

· Đồng Văn  (Série)

1. Carbon - Trias

    Carboniferous - Triassic.

2. Deprat J., 1915.

10. Đồng nghĩa của Ht. Sông Hiến

    Synonym of Sông Hiến Fm.

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Động Hà (Hệ tầng, Formation)

1. Trias giữa (?)

    Middle Triassic (?)

2. Vũ Mạnh Điển, 1999.

3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng Trị

    North Trung Bộ (II.2); Quảng Trị Province.

4. Vùng núi Động Hà

    Động Hà Mt area; x = 16o47’, y = 106o53’

5. a) Cuội kết cơ sở, 15 m; b) cát bột kết, 35 m; c) cát kết hạt vừa, 75 m; d) ryolit porphyr, 150 m; e) cát kết hạt vừa, 60 m; f) đá vôi trắng xám, 30 m; g) sét vôi, 45 m; h) cát kết hạt vừa xen lớp kẹp sét vôi, 55 m; i) sét vôi xen lớp kẹp sét kết, 20 m

    a) Basal conglomerate, 75 m; b) silty sandstone, 35 m; c) medium-grained sandstone, 75 m; d) porphyritic rhyolite, 150 m; e) medium-grained sandstone, 60 m; f) white-grey limestone, 30 m; g) marl, 45 m; h) medium-grained sandstone, interbeds of marl, 55 m; i) marl, interbeds of claystone, 20 m.

6. 450 - 485 m.

8. Không chỉnh hợp trên các hệ tầng Paleozoi

    Unconformably overlying Paleozoic formations.

9. Trầm tích - nguồn núi lửa, biển

    Volcanogeno - sedimentary, marine.

11. Vũ Khúc.

12. 11/1999.    

· Động Toàn (Hệ tầng, Formation)

1. Permi

    Permian

2. Vũ Mạnh Điển, 1999

3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng Trị

    North Trung Bộ (II.2); Quảng Trị Province

4. Dọc suối Tiên Hiền (phân hệ tầng dưới) và theo suối Bông Kho (phân hệ tầng trên); x = 16o47’, y = 106o43’

     Along Tiên Hiền stream (lower subformation), and along Bông Kho stream (upper subformation).

5. Phân hệ tầng dưới: a) Cuội kết cơ sở với cuội không đều, 10m; b) cát kết, xen cát kết tuf, 120m; c) cát kết hạt nhỏ, 10m; d) cát kết tuf, 30m; e) tuf anđesit, 40m; f) cát kết tuf hạt nhỏ, 45m.

Phân hệ tầng trên: a) anđesitobazan, 300m; b) dăm cuội núi lửa, 40m; c) anđesitobazan, 70m; d) anđesit, 55m; e) cát kết xen bột kết, 50m.

Lower subformation: a) Basal conglomarate with irregular pebbles, 10m; b) sandstone, interbeds of tuffaceous sandstone, 120m; c) fine-grained sandstone, 10m; d) tuffaceous sandstone, 30m; e) andesitic tuff, 40m; f) fine-grained tuffaceous sandstone, 45m.

 Upper subformation: a) andesitobasalt, 300m; b) volcanic breccia, 40m; c) light gray, greenish andesitobasalt, 70m; d) light gray andesite, 55m; e) intercalation of sandstone and siltstone, 50m.

6.  750 m.

7. Huệ biển - Crinoidea: Cyclocyclicus sp., San hô - Coral: Waagenophyllidae.

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Long Đại, bị granit Quế Sơn  xuyên cắt.

    Unconformably overlying Long Đại Fm., penetrated by Quế Sơn granite  (P2-T1)

9 Trầm tích núi lửa

    Volcanogeno - sedimentary.

10. Đồng nghĩa (?) của hệ tầng A Lin

     A junior synonym (?) of the A Lin Fm..

11. Tống Duy Thanh .

12. 12/1999.

· Đơn Dương (Hệ tầng, Formation)

1. Creta muộn

    Late Cretaceous.

2. Nguyễn Kinh Quốc, 1979

3. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ (III.2); các tỉnh Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu

    South Trung Bộ and East Nam Bộ (III.2); Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận and Bà Rịa - Vũng Tàu Provinces.

4. Vùng Đơn Dương, trên đường từ Phim Nôn đi Nha Trang; x = 11°46’, y = 108°28’

    Đơn Dương area, along the road from Phim Nôn to Nha Trang.

5. a) Cuội kết, sỏi kết, sạn kết arkos, tufit, bột kết nâu đỏ, thấu kính ryolit, 250 m; b) đacit porphyr (SiO2 = 61.58 - 74.06; Na2O + K2O = 5.31 - 10.67) ít ryolit và felsit porphyr, lớp kẹp cát kết và bột kết tuf, thấu kính anđesit, tuf anđesit, 350-450 m; c) cát kết và bột kết tuf, sết kết nâu đỏ, 150 m; d) đacit porphyr, tuf đacit, ryođacit porphyr, ryolit, 300 m; e) ryolit porphyr, 200 m

    a) Conglomerate, gravelstone, arkosic gritstone, tuffite, red-brown siltstone, lenses of rhyolite, 250 m; b) porphyritic dacite (SiO2 = 61.58 - 74.06; Na2O + K2O = 5.31 - 10.67), a little porphyritic rhyolite and felsite, interbeds of tuffaceous sandstone and siltstone, lenses of andesite and andesitic tuff, 350-450 m; c) sandstone, tuffaceous siltstone, red-brown claystone, 150 m; d) porphyritic dacite, dacitic tuff, porphyritic rhyodacite, rhyolite, 300 m; e) porphyritic rhyolite, 200 m.

6. 1250 - 1350 m.

7. Lygodium sp. (c), Picea sp. (c), Cedrus sp. (c), Schizosporites sp. (c).

8. Không chỉnh hợp trên Ht. Đèo Bảo Lộc tuổi Jura muộn

    Unconformably lying upon Upper Jurassic Đèo Bảo Lộc Fm.

9. Nguồn núi lửa lục địa

    Continental, volcanogenic.

10. Ht. Đa Pren: Belouxov A. và nnk 1984 (đồng nghĩa); Ht. Lạc Lâm: Belouxov A. và nnk 1984 (đồng nghĩa)

    Đa Pren Fm.: Belousov et al 1984 (synonym); Lạc Lâm Fm.: Belousov et al 1984 (synonym).

11. Vũ Khúc.

12. 1/1999

· Đray Linh (Phân loạt, Subgroup)

1. Jura sớm

    Early Jurassic.

2. Vũ Khúc và nnk, 1983 (điệp - Suite); Vũ Khúc, Cát Nguyên Hùng, Nguyễn Vĩnh, Đỗ Công Dự (Phân loạt - Subgroup).

5. Là hợp phần nằm dưới của loạt Bản Đôn, bao gồm các Ht. Đắc Bùng và Đắc Krông

     Being the lower component of the Bản Đôn Group, including Đắc Bùng and Đắc Krông Fms.

11. Vũ Khúc.

12. 11/1998