· A Chóc (Hệ tầng, Formation)
1.
Đevon sớm
Early Devonian.
2.
Đặng Trần Huyên và nnk. 1980 (Hệ tầng Tân Lâm -- Tân Lâm Formation).
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng
Trị
North Trung Bộ (II.2); Quảng Trị province.
4.
Mặt cắt A Chóc (cũng gọi A Sóc) - Ta Pường,
Hướng Hóa, Quảng Trị
From A Chóc
(or A Sóc) village to Ta Pường village, Hướng Hóa
district, Quảng Trị province; x =
16o51'; y = 106o34'.
5. a) Sạn kết, cuội kết và
cát kết, 5m; b) cát kết, bột kết xen đá phiến
sét màu đỏ đặc trưng, khoảng 100m. Mặt cắt đầy
đủ (phụ chuẩn) lộ ra ở sườn
đồi ven đường 9, cách thị trấn Cam Lộ
4 - 5 km về phía tây - tây nam (Đặng Trần Huyên trong Tống
Duy Thanh và nnk. 1986): a) Cuội kết, cát kết, bột kết
xen ít đá phiến sét tím đỏ, tím nâu, 60m; b) cát kết,
đá phiến sét màu nâu, xám nâu, có chỗ xám đen, 40 - 50m.
a) Gritstone, conglomerate and sandstone, 5m; b) red (chocolate)
sandstone, siltstone, clay shale interbeds, 100m approximately. The best section (hypostratotype) is located
at hill slopes along the Road N0 9, some 4 - 5 km west-southwest of
Cam Lộ townlet, Quảng Trị province (Đặng Trần
Huyên in Tống Duy Thanh et al. 1986): a) conglomerate, sandstone, siltstone some
interbeds of red-violet, brown-violet shale, 60m; b) brown sandstone, brown
-grey, locally, black-grey clay shale, 40 - 50m.
6.
100 - 150m (400m - Nguyễn Văn Hoành và nnk. 1984).
7. Lingula cf. cornea (a), L. aff. hawkei (a), L. aff. loulanensis (a), L. cf. muongthensis (a).
8.
Hệ tầng A Chóc nằm bất chỉnh hợp trên hệ
tầng Đại Giang, có nơi bất chỉnh hợp
trên hệ tầng Long Đại và bị hệ tầng
Tân Lâm (theo khái niệm mới trong sách này) phủ chỉnh hợp
A
Chóc Fm. unconformably overlies the Đại Giang Fm. or Long Đại
Fm., and conformably underlies the Tân Lâm Fm. (in the new conception from this
book, see Tân Lâm Fm.)
9.
Lục địa
Continental.
10.
Ht. A Chóc lâu nay được quen gọi là Ht. Tân Lâm: Đặng
Trần Huyên, Lương Hồng Hược 1980; Nguyễn
Văn Hoành, Phạm Huy Thông 1984; Tống Duy Thanh et al. 1986; Nguyễn Xuân
Dương (trong Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ và nnk.) 1990*;
Đinh Minh Mộng (1979: tên bỏ trống - nom. nudum). Tuy nhiên trước
đây tên gọi Tân Lâm đã được Trần Thị
Chí Thuần & H. Fontaine (1968)
dùng để đặt cho hệ tầng đá vôi
Đevon ở đây (xem Ht. Tân Lâm). Do đó tên hệ tầng
được chỉnh lý lại ở công trình này là A Chóc,
xuất xứ từ tên của mặt cắt A Chóc - Ta Pường được mô
tả là stratotyp của hệ tầng (Đặng Trần
Huyên, Lương Hồng Hược 1980).
Hoffet J. H.
(1933) mô tả là Đevon cát kết, đá phiến Cổ Bi
màu đỏ rượu vang, không có hoá thạch, phân bố
dọc Sông Bồ hay Cổ Bi, Quảng Trị và tây Huế.
Hiện không có tài liệu để chứng minh các trầm
tích màu đỏ rượu vang này có tuổi Đevon, mà
hoàn toàn có khả năng đó là trầm tích Mesozoi như nhận
định của Bourret R. (1925). Nguyễn Hữu Hùng et al. 1995 căn cứ vào hoá thạch Striispirifer do Zhou Zhiyi (Nam Kinh)
xác định và cho tuổi Silur muộn - Đevon sớm
để coi Ht. A Chóc thuộc (tức đồng nghĩa)
Ht. Đại Giang tuổi Silur muộn. Nhưng về bản
chất Ht. Đại Giang là trầm tích biển hoàn toàn
khác Ht. A Chóc là trầm tích lục địa màu đỏ nằm
trên Ht. Đại Giang.
The
A Chóc Fm. is used to be named as Tân Lâm one, but this name was used sooner by
Trần Thị Chí Thuần & H. Fontaine (1968) for a Devonian
Limestone Formation in this area. Therefore the formation name is corrected in
this work as A Chóc Fm., derived from the A Chóc - Ta Pường section
that was firstly described by Đặng Trần Huyên, Lương
Hồng Hược (1980) as the holostratotype of the formation. Hoffet J. H. (1933) described as Devonian the red
(lie de vin) Cổ Bi sandstone and shale, distributed along Sông Bồ
or Cổ Bi River, Quảng Trị province and West Huế. Up to
now, there are no data for proving these red beds as Devonian, and it is very possible
that they are of Mesozoic age, as proposed by Bourret R. (1925). Based on the brachiopod Striispirifer identified by Zhou Zhiyi (Nanjing, China), Nguyễn Hữu
Hùng et al. (1995) considered the A Chóc Fm. as a part (or synonym) of the
Đại Giang Fm. But Đại Giang Fm. is composed of sandstone
and shale of marine facies, while the A Choc Formation -- red continental
sediments lying on the Đại Giang Fm.
11. Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức
Khoa.
12. 6/1998
____________________________
* Lấy
theo ngày nộp lưu chiểu
· A Lin (Hệ
tầng, Formation)
1.
Permi (?)
Permian (?).
2.
Nguyễn Văn Trang và nnk. 1984.
3. Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh
Thừa Thiên - Huế
North Trung Bộ (II.2); Thừa Thiên - Huế
province.
4. Dọc thung lũng A Lin, từ
La Dút đến A Le Thiêm
Along A Lin
river valley, from La Dút to A Le Thiêm; x
= 16o17'; y = 107o11'.
5. Phần dưới: a) tuf anđesit, 1 - 2m; b) sạn
kết chứa cuội xen bột kết, 19m;
c) anđesit, 28m; d) bột kết, 7m; e) anđesit, tuf
anđesit, 39m; f) đacit porphyr, 53m; g) anđesit, 5 - 9m; h) bột
kết xen cuội kết tuf anđesit, 48m; i) anđesit, 64m. Phần trên: k) đá vôi sét, bột kết, 150m; l) sạn
kết tuf, 14m; m) cát kết đa khoáng, 120m; n) cát kết, sạn
kết đa khoáng, 53m; o) cuội kết xen cát kết, 26m;
p) bột kết, cát kết đa khoáng xen cát kết tuf, 8m;
q) sạn kết chứa cuội, 8m; r) cát bột kết, 17m;
s) cuội kết tuf, 24m; t) cát kết, 21m.
Lower part: a)
andesitic tuff, 1 - 2m; b) pebble-bearing gritstone, interbeds of siltstone
19m; c) andesite, 28m; d) siltstone, 7m; e) andesite, andesitic tuff, 39m; f)
porphyritic dacite, 53m; g) andesite, 5 - 9m; h) siltstone, interbeds of
andesitic tuff conglomerate, 48m; i) andesite, 64m. Upper part: k) clayish
limestone, siltstone, 150m; l) tuffaceous gritstone, 14m; m) polymictic
sandstone, 120m; n) sandstone, polymictic gritstone, 53m; o) conglomerate, interbeds
of sandstone, 26m; p) siltstone, polymictic sandstone, interbeds of tuffaceous
sandstone, 8m; q) pebble - bearing gritstone, 8m; r) silty sandstone, 17m; s)
tuffaceous conglomerate, 24m; t) sandstone, 21m.
6.
600 - 700 m.
7.
Thực vật không xác định
Indeterminable
plant remains.
8.
Không chỉnh hợp trên các trầm tích Paleozoi hạ
Unconformably
lying upon Paleozoic formations.
9.
Nguồn núi lửa, lục địa
Volcanogenic,
continental.
11.
Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa
12.
6/1998
· A Ngo (Hệ tầng, Formation)
1. Jura sớm-giữa
Early-Middle Jurassic.
2. Đặng Trần
Huyên, Nguyễn Chí Hưởng (trong Vũ Khúc, Đặng
Trần Huyên, 1995).
3. Bắc Trung Bộ
(II.2); tỉnh Quảng Trị
North Trung Bộ (II.2); Quảng Trị Province.
4. Tây bản A Pát
đến suối La Hót, tây Quảng Trị
West of A Pát Village to La Hót Stream, west of Quảng Trị; x
= 16°28’, y = 106°59’.
5.
a) Cuội kết, sạn kết chứa cuội, cát kết
đa khoáng chứa các thấu kính đá vôi sét, 120 m; b) bột
kết tím nâu, 80 m; c) cát kết, sạn kết, 70 m; d) bột
kết đa khoáng, đá phiến sét tím nhạt, lớp kẹp
đá vôi sét màu xám, 150 m; e) cát kết nâu nhạt, 120 m; f) cát
kết, bột kết, ít đá phiến sét nâu đỏ;
80 m
a)
Conglomerate, pebble-bearing gritstone, polymictic sandstone with lenses of
clayey limestone, 120 m; b) violet-brown siltstone, 80 m; c) sandstone,
gritstone, 70 m; d) siltstone, violetish
clay shale, interbeds of grey clayey limestone, 150 m; e) brownish sandstone,
120 m; f) sandstone, siltstone, some red-brownish clay shale; 80 m.
6.
300 - 620 m.
7. Langvophorus angoensis (a), Cardinia
indochinensis (d), C. orientalis (d), C. aff. C. latitruncata (d), Hiatella
arenicola (d).
8.
Không chỉnh hợp trên trầm tích Paleozoi
Unconformably
covering Paleozoic sediments.
9.
Lục địa xen ít biển ven bờ
Continental,
interbeds of littoral sediments.
11.
Vũ Khúc.
12.
1/1999
· A Vương (Hệ tầng, Formation)
1.
Cambri - Orđovic sớm
Cambrian -
Early Ordovician.
2. Nguyễn Xuân Bao 1982 (trong Phạm Kim Ngân và nnk. 1986).
3. Bắc Trung Bộ (II.2); các tỉnh Quảng
Trị, Quảng Nam
North Trung Bộ (II.2); Quảng
Trị, Quảng Nam provinces.
4.
Dọc thung lũng A Vương - A Rếc, tây Đà Nẵng
khoảng 50km
Along A
Vương - A Rếc valley, about 50km west of Đà Nẵng City; x = 160 01'; y = 1070 48'.
5. Phần dưới: đá phiến
sericit - thạch anh, đá phiến mica, đá phiến
sericit - clorit xen đá phiến sét, thấu kính đá lục,
cát kết dạng quarzit, 600 - 700m. Phần giữa: cát kết dạng quarzit xen đá
phiến thạch anh - sericit - clorit, đá phiến sét, thấu
kính đá vôi hoa hóa, 1500m. Phần
trên: đá phiến sericit - thạch anh, đá phiến
sericit - clorit, cát kết quarzit, thấu kính đá hoa, đôi
nơi xen đá phiến actinolit - zoisit - epiđot, 800m.
Lower part: sericite - quartz schist,
micaceous schist, sericite - chlorite schist, interbeds of shale, greenstone
lenses, quartzitic sandstone, 600 - 700m. Middle part: quartzitic sandstone,
interbeds of quartz - sericite - chlorite schist, clay shale, marbleized
limestone lenses, 1500m. Upper part: sericite - quartz schist, sericite -
chlorite schist, interbeds of quartzitic sandstone, marl lenses, locally,
interbeds of actinolite - zoisite - epidote schist, 800m.
6.
700 - 4000 m.
8.
Hệ tầng A Vương nằm bất chỉnh hợp
trên granit tuổi Proterozoi của phức hệ Chu Lai và bị
trầm tích Đevon hạ màu đỏ phủ bất chỉnh
hợp (Vũ Khúc & Bùi Phú Mỹ 1990)
A
Vương Fm. unconformably overlies Proterozoic granite of Chu Lai
Complex and unconformably underlies lower Devonian Red Beds (Vũ Khúc &
Bùi Phú Mỹ 1990)
9.
Biến chất tướng sericit và đá lục
Sericite
and greenschist facies of regional metamorphism.
11.
Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.
12.
6/1998
· Ái Nghĩa
(Hệ tầng, Formation)
1.
Neogen
Neogene.
2.
Nguyễn Văn Trang
và nnk, 1996
10. Đồng nghĩa
của Ht. Đồng Hới do sự đồng nhất
về mặt cắt và cổ sinh và địa tầng.
Synonym of the
Đồng Hới Fm. by the homogeneity of stratigraphic and
paleontological characteristics.
11. Trịnh Dánh (Trinh
Dzanh).
12. 9/1999
· Aluvi cổ
(Old Alluvia)
1.
Pleistocen
Pleistocene.
2.
Saurin E., 1935
10.
Hiện đã được xếp vào các hệ tầng
khác nhau tuổi Pleistocen.
Attributed
at present to different formations of Pleistocene age.
11.
Phạm Văn Hùng.
12.
3/19998
· Aluvi trẻ (Recent Alluvia)
1.
Holocen.
Holocene.
2.
Saurin E., 1935.
10.
Hiện được phân thành nhiều phân vị khác nhau
tuổi Holocen tuỳ theo nguồn gốc.
Concerned sediments have been divided into
different units of Holocene age according to their origins.
11.
Phạm Văn Hùng.
12.
10/1998
· Amphipora
(Đá vôi, Limestone)
1.
Đevon
Devonian
2.
Fontaine H. 1955.
10.
Đồng nghĩa của loạt Bản Páp (một phần)
Invalid, synonym
of Bản Páp Group (part.).
11.
Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.
12.
6/1998
· An Châu (Điệp, Suite)
1.
Trias muộn, Nori-Ret
Late
Triassic, Norian-Rhaetian.
2.
Phạm Văn Quang, 1966.
10.
Các phần của phân vị này là các đồng nghĩa của
các hệ tầng Mẫu Sơn và Văn Lãng. Riêng các đá
phiến sét đen chứa hoá thạch cá ở An Châu (“phụ
điệp An Châu”) cần có sự nghiên cứu thêm
The
subdivisions of this unit are synonym of Mẫu Sơn and Văn Lãng
Formations. As for the fish-bearing black clay shale at An Châu (“An Châu Subsuite”) it needs further study.
11.
Vũ Khúc.
12.
1/1999
· An Châu
(Loạt, Group)
1.
Trias giữa-muộn, Anisi-Carni
Middle-Late
Triassic, Anisian-Carnian.
2.
Vũ Khúc, 1980.
5.
Bao gồm các Ht. Khôn Làng, Nà Khuất và Mẫu Sơn
Including
Khôn Làng, Nà Khuất and Mẫu Sơn Fms.
10. Không hợp thức vì đã
dùng một tên gọi đồng nghĩa đã bị loại
bỏ
Invalid
by reusing an eliminated synonym.
11.
Vũ Khúc.
12.
2/1999
· An Điềm (Hệ tầng,
Formation)
1.
Trias muộn, Nori
Late
Triassic, Norian.
2.
Vũ Khúc, Cát Nguyên Hùng, Nguyễn Sơn.
3.
Bắc Trung Bộ (II.2); tỉnh Quảng Nam
North
Trung Bộ (II.2); Quảng Nam Province.
4.
Làng An Điềm đi đến núi Sườn Giữa
From
An Điềm Village to Sườn Giữa Mt; x = 15°53’ , y = 107°53’.
5.
a) Cát kết đa khoáng nâu tím nhạt, 600 m; b) cát kết, ít
bột kết nâu đỏ, 110 m; c) sạn kết chứa
các hạt dăm, cát kết, 160 m
a)
Violetish-brown polymictic sandstone, 600 m; b) sandstone, a little chocolate
siltstone, 110 m; c) gritstone bearing rock fragments, sandstone; 160 m.
6.
450 - 870 m.
8.
Không chỉnh hợp trên trầm tích Paleozoi; nằm chỉnh
hợp dưới hệ tầng chứa than Sườn
Giữa tuổi Ret
Unconformably
covering Paleozoic sediments, conformably lying under Rhaetian coal-bearing
Sườn Giữa Fm.
9.
Lục địa
Continental.
10.
Là hệ tầng dưới của loạt Nông Sơn
Being
the lower formation of the Nông Sơn Group.
11.
Vũ Khúc.
12.
1/1999
· Angaras (Loạt, Group)
1.
Carbon - Jura sớm
Carboniferous - Early Jurasssic.
2.
Saurin E., 1932.
10.
Không hợp thức; phân vị bao gồm một khoảng
địa tầng quá lớn không thích hợp với các
công việc thực tế
Invalid;
this unit includes a too large stratigraphic interval, so is not appropriate to
practical work.
11.
Vũ Khúc.
12.
1/1999.
· An Phú
(Hệ tầng, Formation)
1.
Neoproterozoi - Cambri sớm
Neoproterozoic - Early Cambrian.
2.
Hoàng Thái Sơn.
3.
Đông Bắc Bộ (I.1); các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái, Hà
Giang
East Bắc Bộ (I.1); Tuyên Quang,
Yên Bái, Hà Giang provinces.
4. Gần
làng An Phú, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ; x = 21o47’,
y = 105o00’
An Phú area, Lục Yên district, Yên
Bái province.
5.
Đá hoa, đá hoa đolomit xen kẹp đá phiến hai
mica
Marble,
dolomitic marble, interbeds of two-mica schist..
6.
> 530 m.
8. Chỉnh hợp trên tập đá phiến
của hệ tầng Thác Bà, ranh giới trên chưa rõ
Conformably lying upon schist of the Thác Bà
Fm., the upper boundary unknown
9. Biển, biến chất tướng
đá phiến lục và epiđot, amphibolit
Marine, greenschist, epidotic and
amphibolitic facies of regional metamorphism.
10. Là hệ tầng trên của
loạt Sông Chảy
Being
the upper formation of the Sông Chảy Group.
11. Trần Tất Thắng.
12. 10/1998.
· Antracolit trung và thượng
- (Middle and Upper Anthracolitic)
1.
Carbon - Permi
Carboniferous -
Permian.
2.
Fromaget J. 1931.
10.
Thuật ngữ lỗi thời, đồng nghĩa của
Ht. Bắc Sơn = Đá Mài
J. Fromaget (1931, 1941, 1952) phân chia chi tiết như sau:
- Moscovi thượng, Urali: đá
vôi Đồng Văn, Kim Hỉ.
- Urali hạ - Moscovi thượng,
đá vôi Lừng Xung vịnh Hạ Long và Bản Tắc.
- Urali thượng - Permi hạ:
đá vôi Bình Lạng, Mộc Châu.
- Urali thượng - Permi: đá vôi
Bắc Sơn.
- Moscovi - Permi thượng: đá
vôi Tây Đồng Hới và Lai Châu.
Old term, synonym of Bắc Sơn = Đá Mài Fm.
It was divided in detail by Fromaget J. (1931, 1941,1952)
as follows:
- Upper Moscovian,
Uralian: limestone in Đồng Văn, Kim Hỉ massif.
- Lower Uralian- Upper Moscovian, limestone in
Lừng Xung, Hạ Long Bay, and Bản Tắc.
- Upper Uralian -
Lower Permian: limestone in Bình Lạng, Mộc Châu.
- Upper Uralian -
Permian: limestone in Bắc Sơn.
- Moscovian -
Upper Permian: limestone in West Đồng Hới and Lai Châu.
11.
Tống Duy Thanh, Nguyễn Đức Khoa.
12.
6/1998.