6.3.6. Đa dạng nhóm Bò sát và
Lưỡng cư (Reptilia và Amphibia)
Đã thống kê được 59 loài Bò sát thuộc 16 họ, 2 bộ và 22 loài Lưỡng cư thuộc 6 họ và 1 bộ. Trong số đó có 18 loài đã được ghi trong Sách đỏ Việt Nam, 6 loài ghi trong Sách đỏ IUCN.
Bảng 6.9. Các loài Bò sát và
Lưỡng cư bị đe doạ ở Phong Nha -
Kẻ Bàng
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Sách đỏ Việt Nam |
Sách đỏ IUCN |
1 |
Acanthosaura lepidogaster |
Ô rô vảy |
T |
|
2 |
Bombina maxima |
Cóc tía |
R |
|
3 |
Bufo galeatus |
Cóc rừng |
R |
|
4 |
Bungarus fasciatus |
Rắn cạp nong |
T |
|
5 |
Cistolemmys galbinifrons |
Rùa hộp trán vàng |
V |
|
6 |
Cuora trifasciata |
Rùa hộp ba vạch |
V |
EN |
7 |
Gekko gekko |
Tắc kè |
T |
|
8 |
Indotestudo elongata |
Rùa núi vàng |
V |
VU |
9 |
Manouria impressa |
Rùa núi viền |
V |
VU |
10 |
Naja naja |
Rắn hổ mang |
T |
|
11 |
Ophiophagus hannah |
Rắn hổ chúa |
E |
|
12 |
Palea steindachneri |
Ba ba gai |
|
LR |
13 |
Physignathus cocincinus |
Rồng đất |
T |
|
14 |
Platysternum megacephalum |
Rùa đầu to |
R |
|
15 |
Ptyas korros |
Rắn ráo thường |
T |
|
16 |
Ptyas mucosus |
Rắn ráo trâu |
V |
|
17 |
Python molutus |
Trăn đất |
V |
LR |
18 |
Rana andersoni |
Chàng Anđécsơn |
T |
|
19 |
Sacalia quadriocellata |
Rùa bốn mắt |
|
VU |
20 |
Varanus salvator |
Kì đà hoa |
V |
|
|
Tổng số |
|
18 |
6 |
Chú thích: Mức độ
đe doạ trong Sách đỏ Việt Nam: E: Endangered -
Đang nguy cấp; V: Vulnerable - Dễ tổn thương;
R: Rare - Hiếm; T: Threatened - Bị đe doạ
Mức độ đe
dọa trong Sách đỏ IUCN: EN: Endangered - Đang nguy
cấp; VU: Vulnerable - Dễ tổn thương; LR: Lower
Risk- Rủi ro thấp