6.1. ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT
Vườn Quốc gia (VQG) Phong Nha - Kẻ Bàng được rừng kín thường xanh che phủ tới 96,2% diện tích, trong đó rừng nguyên sinh ít bị tác động chiếm 92,2% tổng diện tích. Có thể khẳng định đây là một VQG có độ che phủ và tỷ lệ rừng nguyên sinh lớn nhất trong hệ thống các khu rừng đặc dụng của Việt Nam.
Dựa theo hệ thống phân loại và vẽ bản đồ các kiểu thảm thực vật ở Châu á của Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO, 1989), thảm thực vật rừng VQG Phong Nha - Kẻ Bàng có các kiểu và phụ kiểu sau:
Bảng 6.1. Tổng hợp các
kiểu thảm thực vật rừng ở Phong Nha -
Kẻ Bàng
TT |
Kiểu và phụ kiểu thảm thực vật |
Diện tích (ha) |
% |
1 |
Rừng kín thường xanh nhiệt đới ẩm trên núi đá vôi dưới độ cao 800 m |
110.476 |
74,7 |
2 |
Rừng kín thường xanh nhiệt đới núi thấp trên núi đá vôi độ cao trên 800 m |
12.600 |
8,5 |
3 |
Rừng kín thường xanh nhiệt đới ẩm trên núi đất độ cao dưới 800 m |
12.220 |
8,3 |
4 |
Rừng kín thường xanh nhiệt đới núi thấp trên núi đất độ cao trên 800 m |
1.070 |
0,7 |
5 |
Rừng thường xanh bị tác động trên núi đá vôi |
1.641 |
1,1 |
6 |
Rừng thường xanh bị tác động trên núi đất |
4.212 |
2,8 |
7 |
Cỏ, cây bụi, cây gỗ rải rác trên núi đá vôi |
1.925 |
1,3 |
8 |
Cỏ, cây bụi, cây gỗ rải rác trên núi đất |
2.950 |
2,0 |
9 |
Rừng hành lang ngập định kỳ |
180 |
0,1 |
10 |
Rừng tre nứa |
150 |
0,1 |
11 |
Thảm cây nông nghiệp |
521 |
0,3 |
Tổng diện tích |
|
100,0 |