4. Hệ số
phân bố
Hệ số phân bố có vai trò
quan trọng khi nghiên cứu và mô tả các quá trình magma, nó đặc trưng cho sự
phân bố các nguyên tố vết giữa các pha. Hệ số phân bố KD là tỉ số
giữa hàm lượng nguyên tố trong khoáng vật (Cikv) và hàm lượng nguyên
tố trong dung thể (Cidt)
Ví dụ, nếu hàm lượng của Sr trong ban tinh
plagioclas là 400 ppm, còn trong nền thuỷ tinh - 100 ppm, thì KD
sẽ bằng 4. Như vậy xác định KD chính là việc khôi phục lại nồng
độ của các nguyên tố vết trong magma bằng các phân tích khoáng vật cân bằng
trong magma. Hệ số phân bố có thể được tính cho các cặp nguyên tố- chất lưu và
khoáng vật - khoáng vật.
KD- hệ số phân bố khoáng
vật-dung thể bằng 1 chỉ ra rằng nguyên tố được phân bố trong dung thể và tinh
thể như nhau.
KD >1 nói lên ưu thế tập trung nguyên
tố trong khoáng vật và trong hệ khoáng vật - dung thể đang xem xét nguyên tố
này là tương hợp (compatible).
KD < 1 thì nguyên tố ưu thế tập trung
trong dung thể và là nguyên tố không tương hợp (incompatible). Các nguyên tố
không tương hợp thường được gọi là nguyên tố ưa magma ướt (hydromagmatophyle
element). Nếu xem xét chi tiết các ví dụ cụ thể thì mức độ tương hợp và không
tương hợp thay đổi, và các nguyên tố có thể có hành vi khác nhau trong các
dung thể có thành phần khác nhau.
Bảng 1.5. Lĩnh vực áp dụng các phương pháp đồng vị
Phương pháp |
Lĩnh vực áp dụng chính |
K-Ar, 40Ar/39Ar |
Xác định tuổi của các đá magma, biến chất và trầm
tích; Nghiên cứu lịch sử nhiệt của các thể pluton và các
phức hệ biến chất; Nghiên cứu động lực nguội lạnh của các bloc và
segment của vỏ Trái đất. |
Rb-Sr |
Xác
định tuổi của các đá magma (chủ yếu thành phần axit và trung tính), biến chất
và trầm tích; Giải quyết các vấn đề thạch luận các đá magma,
nghiên cứu nguồn gốc của vỏ đất và tiến hoá hệ vỏ-manti; Xác định tuổi của nguồn của các đá trầm tích. |
Sm-Nd |
Xác định tuổi các đá magma (chủ yếu thành phần siêu
bazơ và bazơ), biến chất và trầm tích; Nghiên cứu nguồn gốc các đá magma, sự hình thành và
tốc độ trưởng thành của vỏ đất và tiến hoá hệ vỏ-manti; Đồng nhất hoá và đánh giá tuổi của các nguồn đá trầm
tích vụn và trầm tích - biến chất. |
U-Pb |
Xác định tuổi các đá magma và biến chất; Đánh giá tuổi của nguồn các đá trầm tích và trầm
tích - biến chất. |
Pb-Pb |
Xác định tuổi các tụ khoáng; Phát hiện nguồn vật chất của tụ khoáng; Giải quyết các vấn đề thạch luận đá magma. |
Re-Os |
Định tuổi các tụ khoáng; Giải quyết các vấn đề thạch luận đá magma và nghiên
cứu tiến hoá địa hoá của vỏ Trái đất |
Các đồng vị bền (O, H, C, N, S) |
Nghiên cứu nguồn gốc nước địa nhiệt và nước muối; Nghiên cứu nguồn gốc các đá magma; Nghiên cứu nguồn gốc và nguồn vật chất của tụ khoáng
và nghiên cứu nhiệt - áp địa hoá. |
Ví dụ phosphor là nguyên tố không tương hợp đối với
khoáng vật manti và trong lúc nóng chảy sẽ nhanh chóng tập trung trong magma. Trong
khi đó ở granit, phosphor lại thể hiện là nguyên tố tương hợp, bởi vì được tập
trung dưới dạng khoáng vật phụ apatit. Sr là nguyên tố không tương hợp trong
các đá thành phần siêu mafic, nhưng có thể trở thành tương hợp khi xuất hiện
nhiều plagioclas.
Để khảo sát tiến hoá của dung thể lỏng magma phải
nghiên cứu cân bằng nhiều pha. Trong trường hợp này sự phân bố của các nguyên
tố được mô tả bằng hệ số phân bố chung (tổng thể) D:
ở đây Wi là phần trăm trọng lượng của khoáng vật i (hệ
có n khoáng vật); KDi - hệ số phân bố của
nguyên tố i.
Ví dụ, nếu giả định peridotit granat chứa 60%
olivin, 25% orthopyroxen, 10% clinopyroxen và 5% granat thì:
DCe = 0,6x0,001 + 0,25x0,003 + 0,1x0,1 +
0,05x0,02 = 0,012
và tính tương tự được DYb
= 0,244.
Trong các hệ tự nhiên, hệ số phân bố được xác định
nhờ tỉ lệ ban tinh và nền thuỷ tinh. Trong các mô hình thực nghiệm, người ta
tiến hành đo các hệ số phân bố với các điều kiện nhiệt độ, áp suất khác nhau.
Lựa chọn hệ số phân bố để xây dựng các mô hình tính
toán là công việc không đơn giản, bởi vì chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như:
thành phần dung thể, nhiệt độ, áp suất, độ bay hơi của oxy, tính chất hoá tinh
thể.
Thành phần dung thể là yếu tố quan trọng nhất quyết
định đến các hệ số phân bố. Trong các Bảng 1.6 – 1.8 trình bày các hệ số phân
bố của các nhóm đá chính. Hệ số phân bố phụ thuộc nhiều vào thành phần đá, như
hệ số phân bố nhiều nguyên tố trong các đá axit lớn gấp nhiều lần trong bazan.
Nhiệt độ. Nhiều thí nghiệm cho thấy hệ số phân bố là hàm số
của nhiệt độ. Drake và Weill (1975) đã chỉ ra KD của Sn trong
plagioclas là hàm logarit của nhiệt độ trong khoảng 1100-1400oC. Do
đó có thể sử dụng các số liệu về quan hệ nền - ban tinh trong đá như là nhiệt
kế địa chất. Nhưng đôi khi khó đánh giá tách bạch quan hệ này là do nhiệt độ
hay của thành phần gây ra, bởi vì những thông số này phụ thuộc lẫn nhau.
Áp suất. Nhiều tác giả đã chỉ ra rằng
biến đổi của áp suất có ảnh hưởng tới hệ số phân bố. Như hệ số phân bố của K,
Rb, Sr, Ba trong clinopyroxen phụ thuộc vào áp suất; nhưng sự biến thiên quá
nhỏ để có thể áp dụng như là áp kế địa chất. Yếu tố áp suất có ý nghĩa quan
trọng khi nghiên cứu các quá trình xảy ra ở manti, nơi áp suất đạt đến 20–40
kbar. Áp suất ảnh hưởng tới hệ số phân bố lại ngược với nhiệt độ, và đôi khi
những yếu tố này có thể “triệt tiêu” nhau.
|
Olivin |
Orthopyroxen |
Clinopyroxen |
Hornblend |
Phlogopit |
Plagioclas |
Granat |
Magnetit |
Sphen |
Rb |
0,0098 |
0,022 |
0,031 |
0,29 |
3,06 |
0,071 |
0,042 |
|
|
Sr |
0,0140 |
0,040 |
0,060 |
0,46 |
0,081 |
1,830 |
0,012 |
|
|
Ba |
0,0099 |
0,013 |
0,026 |
0,42 |
1,090 |
0,230 |
0,023 |
|
|
K |
0,0068 |
0,014 |
0,038 |
0,96 |
|
0,170 |
0,015 |
|
|
Y |
0,01 |
0,18 |
0,900 |
1,00 |
0,03 |
0,030 |
9,00 |
0,20 |
|
Ti |
0,02 |
0,10 |
0,400 |
1,50 |
0,90 |
0,040 |
0,30 |
7,50 |
|
Zr |
0,012 |
0,18 |
0,100 |
0,50 |
0,60 |
0,048 |
0,65 |
0,10 |
|
Hf |
0,013 |
|
0,263 |
0,50 |
|
0,051 |
0,45 0,140 0,250 |
2,0-4,0 |
|
Nb |
0,010 |
0,15 |
0,005 |
0,80 |
1,00 |
0,010 |
0,02 |
0,40 |
4,65 |
Ta |
|
|
0,013 |
|
|
|
0,06 |
1,0-10 |
13 |
Th |
|
|
0,030 |
0,50 |
|
0,010 |
|
|
|
U |
0,002 |
|
0,040 |
0,10 |
|
0,010 |
|
|
|
|
(1) (2) |
(1) |
(1) (2) |
(3) (4)
(6) |
(1) |
(1) (2)
(6) |
(1) (7)
(8) |
(5) |
|
La |
0,0067 |
|
|
0,25 0,5442 |
|
0,190 0,1477 |
0,001 0,026 |
1,5-3,0 |
|
Ce |
0,0069 0,0060 |
0,02 |
0,15 0,092 |
0,20 0,32 0,8430 |
0,034 |
0,120 0,111 0,0815 |
0,03 0,007 0,051 |
1,3-3,0 |
|
Pr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nd |
0,0066 0,0059 |
0,03 |
0,31 0,230 |
0,33 1,3395 |
0,032 |
0,081 0,090 0,0551 |
0,07 0,026 |
1,0-3,0 |
|
Sm |
0,0066 0,0070 |
0,05 |
0,50 0,445 |
0,52 1,40 1,8035 |
0,031 |
0,067 0,072 0,0394 |
0,29 0,102 0,600 |
1,1-2,2 |
|
Eu |
0,0068 0,0074 |
0,05 |
0,51 0,474 |
0,40 1,20 1,5565 |
0,030 |
0,340 0,443 1,1255 |
0,49 0,243 1,000 |
0,6-1,5 |
|
Gd |
0,0077 0,0100 |
0,09 |
0,61 0,556 |
0,63 2,0165 |
0,030 |
0,063 0,071 0,0310 |
0,97 0,680 2,100 |
|
|
Tb |
|
|
0,570 |
1,30 |
|
|
0,705 |
1,0-2,0 |
|
Dy |
0,0096 0,0130 |
0,15 |
0,68 0,582 |
0,64 2,0235 |
0,030 |
0,055 0,063 0,0228 |
3,17 1,940 4,010 |
|
|
Ho |
|
|
|
|
|
|
1,675 13,,20 |
|
|
Er |
0,0110 0,0256 |
0,23 |
0,65 0,583 |
0,55 1,7400 |
0,034 |
0,063 0,057 0,0202 |
6,56 4,700 |
|
|
Tm |
|
|
|
|
|
|
|
1,0-2,0 |
|
Yb |
0,0140 0,0491 |
0,34 |
0,62 0,542 |
0,49 1,20 1,6420 |
0,042 |
0,067 0,056 0,0232 |
11,50 6,167 35,,60 |
0,9-1,8 |
|
Lu |
0,0160 0,0454 |
0,42 |
0,56 0,506 |
0,43 1,10 1,5625 |
0,046 |
0,060 0,053 0,0187 |
11,90 6,950 41,00 |
|
|
Ni |
5,9-29 |
5 |
1,5-14 |
6,8 |
|
|
|
29,0 |
|
Co |
6,60 |
2-4 |
0,5-2,0 |
2,00 |
|
|
0,7-0,8 0,955 0,660 |
7,4 |
|
V |
0,06 |
0,6 |
1,35 |
3,40 |
|
|
|
26,0 |
|
Cr |
0,70 |
10 |
34 |
12,5 |
|
|
0,6-2,9 1,345 0,060 |
153,0 |
|
Sc |
0,17 |
1,2 |
1,7-3,2 |
2,2-4,2 |
|
|
8,500 2,600 |
|
|
Mn |
1,45 |
1,4 |
0,3-1,2 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tài liệu trích từ Rollinson
(1996). Tài liệu REE: (1) Arth (1976); (2) Fujimaki và nnk.(1984); (3)
Thành phần bazan (Arth, 1976), Eu từ Green và Pearson (1985); (4) Andesitobazan
(Dostan và nnk., 1983); (5) Schock (1979); Trung bình của hai
andesitobazan SiO2= 55% và 57% từ Fujimaki và nnk. (1984);
(7) Trung bình của 2 bazan + 1 bazanit +1 bazan olivin kiềm (Irving and Frey,
1978); Hawaiit (SiO2= 48,7%) (Irving and Frey, 1978)
Bảng 1.7. Hệ số phân bố
khoáng vật - dung thể đối với dung thể andesit
|
Olivin |
Orthopyroxen |
Clinopyroxen |
Hornblend |
Plagioclas |
Granat |
Magnetit |
Sphen |
|||||||
|
|
|
|
(8) |
|
(7) |
(8) |
(3, 8) |
|
(5) |
(8) |
(7) |
(7) |
(7) |
(4) |
Rb |
|
|
|
0,022 |
|
0,020 |
0,013 |
0,040 |
|
|
0,053 |
0,070 |
0,010 |
0,010 |
|
Sr |
|
|
|
0,032 |
|
0,080 |
0,033 |
0,2 - 0,4 |
|
2,82 |
1,600 |
1,800 |
|
0,010 |
0,060 |
Ba |
|
|
|
0,013 |
|
0,020 |
0,040 |
0,100 |
|
0,503 |
0,155 |
0,160 |
|
0,010 |
|
K |
|
|
|
0,014 |
|
0,020 |
0,011 |
0,33 |
|
|
0,117 |
0,110 |
0,010 |
0,010 |
|
|
(6,7) |
(6) |
(7) |
|
(6) |
(7) |
|
(6,7) |
(6) |
(5) |
|
(7) |
(2, 6) |
(6, 7) |
(4) |
Y |
0,010 |
0,450 |
|
|
1,500 |
|
|
2,500 |
0,060 |
0,013 |
|
|
11,00 |
0,500 |
|
Ti |
0,030 |
0,250 |
|
|
0,400 |
|
|
3,000 |
0,050 |
|
|
|
0,500 |
9,000 |
|
Zr |
0,010 |
0,046 |
0,100 |
|
0,162 |
0,270 |
|
1,400 |
0,013 |
|
|
0,010 |
0,500 |
0,200 |
|
Hf |
|
0,051 |
0,100 |
|
0,173 |
0,250 |
|
|
0,015 |
|
|
|
0,570 |
|
|
Nb |
0,010 |
0,350 |
|
|
0,300 |
|
|
1,300 |
0,025 |
|
|
|
|
1,000 |
6,100 |
Ta |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17,000 |
Th |
0,010 |
|
0,050 |
|
|
0,010 |
|
0,150 |
|
|
|
0,010 |
|
0,100 |
|
|
|
(1) |
(7) |
(8) |
(1) |
(7) |
(8) |
(3) |
(1) |
(5) |
(8) |
(7) |
(2) |
(7) |
(4) |
La |
|
0,031 |
|
|
0,047 |
|
|
0,500 |
0,302 |
0,228 |
|
|
0,076 |
|
2,00 |
Ce |
|
0,028 |
0,050 |
0,030 |
0,084 |
0,250 |
0,508 |
|
0,221 |
0,136 |
0,186 |
0,200 |
|
0,200 |
|
Pr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nd |
|
0,028 |
|
0,047 |
0,183 |
|
0,645 |
|
0,149 |
0,115 |
0,143 |
|
|
|
|
Sm |
|
0,028 |
0,100 |
0,082 |
0,377 |
0,750 |
0,954 |
1,2 - 3,0 |
0,102 |
0,077 |
0,117 |
0,110 |
0,125 |
0,300 |
10,000 |
Eu |
|
0,028 |
0,120 |
0,069 |
|
0,800 |
0,681 |
|
1,214 |
0,079 |
0,376 |
0,310 |
0,152 |
0,250 |
|
Gd |
|
0,039 |
|
0,132 |
0,583 |
|
1,350 |
|
0,067 |
0,056 |
0,050 |
|
5,200 |
|
|
Tb |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,100 |
|
|
Dy |
|
0,076 |
|
0,212 |
0,774 |
|
1,460 |
|
0,050 |
0,045 |
0,126 |
|
|
|
|
Ho |
|
|
|
|
|
|
|
1,5 - 3,0 |
|
|
|
|
23,800 |
|
10,000 |
Er |
|
0,153 |
|
0,314 |
0,708 |
|
1,330 |
|
0,045 |
0,040 |
0,034 |
|
|
|
|
Tm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yb |
|
0,254 |
0,460 |
0,438 |
0,633 |
0,900 |
1,300 |
1,2 - 2,1 |
0,041 |
|
0,029 |
0,050 |
53,000 |
0,250 |
|
Lu |
|
0,323 |
|
0,646 |
|
|
|
|
0,039 |
0,046 |
0,031 |
|
57,000 |
|
6,000 |
|
(7) |
|
(7) |
|
|
(7) |
|
(7) |
|
|
|
(7) |
(2, 7) |
(7) |
|
Ni |
58,000 |
|
8,000 |
|
|
6,000 |
|
10,000 |
|
|
|
0,010 |
0,600 |
10,000 |
|
Co |
|
|
6,000 |
|
|
3,000 |
|
13,000 |
|
|
|
0,010 |
1,800 |
8,000 |
|
V |
0,080 |
|
1,100 |
|
|
1,100 |
|
32,000 |
|
|
|
0,010 |
8,000 |
30,000 |
|
Cr |
34,000 |
|
13,000 |
|
|
30,000 |
|
30,000 |
|
|
|
0,010 |
22,000 |
32,000 |
|
Sc |
0,300 |
|
3,000 |
|
|
3,000 |
|
10,000 |
|
|
|
0,010 |
3,900 |
2,000 |
|
Ghi chú:
(1) Fujikami và nnk. (1984): mẫu No.8; (2) Irving và Frey (1978):
andesit, SiO2= 60,79 %; (3) Green và Pearson (1985); (4) REE: Green
và Pearson (1983);
(5) Drake và Weill (1975): trị số Eu là Eu+3; (6) Pearce và Norry
(1979): thành phần trung bình; (7) Biên tập của Gill (1981): Zr trong
clinopyroxen (trong Watson và Ryerson, 1986); (8) Philpotts và Schnetzler
(1970).
Bảng 1.8. Hệ số phân bố
khoáng vật - dung thể đối với các dung thể dacit và ryolit
|
Orthopyroxen |
Clinopyroxen |
Hornblend |
Biotit |
Granat |
|||||||||||
|
(2) |
(3) |
(4) |
(7) |
(2) |
(3) |
(4) |
(7) |
(1) |
(2) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(1) |
(5) |
Rb |
0,003 |
|
|
|
0,032 |
|
|
|
|
0,014 |
3,260 |
2,240 |
3,200 |
4,200 |
0,009 |
|
Sr |
0,009 |
|
|
|
0,516 |
|
|
|
|
0,022 |
0,120 |
|
0,447 |
|
0,015 |
|
Ba |
0,003 |
|
(1,10) |
|
0,131 |
|
(1,40) |
|
|
0,044 |
6,360 |
9,700 |
23,533 |
5,367 |
0,017 |
|
K |
0,002 |
0,605 |
|
|
0,037 |
|
|
|
|
0,081 |
|
|
|
|
0,200 |
|
Cs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,000 |
2,3000 |
|
|
Pb |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,767 |
|
|
|
Y |
1,000 |
|
<1,1 |
|
4,000 |
|
3,100 |
|
|
6,000 |
|
0,030 |
1,233 |
|
35,000 |
|
Ti |
0,400 |
|
|
|
0,700 |
|
|
|
|
7,000 |
|
|
|
|
1,200 |
|
Zr |
0,200 |
|
|
0,033 |
0,600 |
|
|
0,184 |
|
4,000 |
|
|
1,197 |
|
1,200 |
|
Hf |
|
0,200 |
(0,00) |
0,031 |
|
0,633 |
(0,00) |
0,247 |
|
|
|
|
0,703 |
|
|
3,300 |
Nb |
0,800 |
|
|
|
0,800 |
|
|
|
|
4,000 |
|
|
6,367 |
|
|
|
Ta |
|
0,165 |
(1,14) |
|
|
0,263 |
(0,75) |
|
|
|
|
|
1,567 |
1,340 |
|
|
Th |
|
0,130 |
(6,53) |
|
|
0,150 |
(5,99) |
|
|
|
|
|
0,997 |
1,227 |
|
|
U |
|
0,145 |
(0,28) |
|
|
|
(0,21) |
|
|
|
|
|
0,773 |
0,167 |
|
|
La |
|
0,780 |
<0,4 |
0,015 |
|
1,110 |
0,600 |
0,015 |
|
|
|
|
5,713 |
3,180 |
|
0,390 |
Ce |
0,150 |
0,930 |
<0,4 |
0,016 |
0,500 |
1,833 |
1,000 |
0,044 |
0,899 |
1,520 |
0,037 |
0,320 |
4,357 |
2,803 |
0,350 |
0,690 |
Pr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nd |
0,220 |
0,125 |
<0,9 |
0,016 |
1,110 |
3,300 |
2,100 |
0,166 |
2,890 |
4,260 |
0,044 |
0,290 |
2,560 |
2,233 |
0,530 |
0,603 |
Sm |
0,270 |
1,600 |
(7,87) |
0,017 |
1,670 |
5,233 |
(10,65) |
0,457 |
3,990 |
7,770 |
0,058 |
0,260 |
2,117 |
1,550 |
2,660 |
2,035 |
Eu |
0,170 |
0,825 |
(2,85) |
|
1,560 |
4,100 |
(5,00) |
0,411 |
3,440 |
5,140 |
0,145 |
0,240 |
2,020 |
0,867 |
1,500 |
0,515 |
Gd |
0,340 |
|
|
0,027 |
1,850 |
|
|
0,703 |
5,480 |
10,000 |
0,082 |
0,280 |
|
|
10,500 |
6,975 |
Tb |
|
1,850 |
(5,50) |
|
|
7,533 |
(9,25) |
|
|
|
|
|
1,957 |
1,053 |
|
11,900 |
Dy |
0,460 |
1,800 |
(3,85) |
0,041 |
1,930 |
7,300 |
(8,90) |
0,766 |
6,200 |
13,000 |
0,097 |
0,290 |
1,720 |
0,823 |
28,600 |
|
Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28,050 |
Er |
0,650 |
|
|
0,072 |
1,800 |
|
|
0,699 |
5,940 |
12,000 |
0,162 |
0,350 |
|
|
42,800 |
|
Tm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yb |
0,860 |
2,200 |
(2,35) |
0,115 |
1,580 |
6,367 |
(4,55) |
0,640 |
4,890 |
8,380 |
0,179 |
0,440 |
1,473 |
0,537 |
39,900 |
43,475 |
Lu |
0,900 |
2,250 |
(2,70) |
0,154 |
1,540 |
5,933 |
(4,30) |
0,683 |
4,530 |
5,500 |
0,185 |
0,330 |
1,617 |
0,613 |
29,600 |
39,775 |
Ni |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Co |
|
|
(140) |
|
|
|
(72) |
|
|
|
|
|
|
88,667 |
|
2,625 |
V |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,650 |
5,233 |
|
3,700 |
Sc |
|
18,000 |
(22,0) |
|
|
53,000 |
(89,50) |
|
|
|
|
|
13,633 |
15,567 |
|
15,950 |
Mn |
|
45,500 |
(57) |
|
|
32,667 |
(28,35) |
|
|
|
|
|
124,530 |
10,367 |
|
|
Bảng 1.8 (tiếp theo)
|
Magnetit |
Ilmenit |
Th/anh |
Plagioclas |
Felspat-K |
Apatit |
Zircon |
Sphen |
Allanit |
||||||||
|
(2) |
(3) |
(3) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(2) |
(3) |
(4) |
(2) |
(6) |
(4) |
(6) |
(8) |
(4) |
(9) |
Rb |
|
|
|
0,041 |
0,048 |
0,041 |
0,105 |
0,340 |
1,750 |
0,487 |
|
|
|
|
|
|
|
Sr |
|
|
|
|
2,840 |
4,400 |
15,633 |
3,870 |
5,400 |
3,760 |
|
|
|
|
|
|
|
Ba |
|
|
|
0,022 |
0,360 |
0,308 |
1,515 |
6,120 |
11,450 |
4,300 |
|
|
|
|
|
|
|
K |
|
|
|
0,013 |
0,263 |
0,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cs |
|
|
|
0,029 |
|
|
0,105 |
|
0,195 |
0,032 |
|
|
3,15 |
|
|
|
|
Pb |
|
|
|
|
|
|
0,972 |
|
2,473 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Y |
2,000 |
|
|
|
|
0,100 |
0,130 |
|
|
|
40,0 |
|
|
|
|
|
|
Ti |
12,500 |
|
|
0,038 |
|
0,050 |
|
|
|
|
0,1 |
|
|
|
|
|
|
Zr |
0,800 |
|
|
|
|
0,100 |
0,135 |
|
0,030 |
|
0,1 |
0,64 |
|
|
|
|
|
Hf |
|
1,883 |
3,100 |
0,030 |
|
|
0,148 |
|
0,033 |
0,017 |
|
0,73 |
3193,50 |
977,50 |
|
18,9 |
|
Nb |
2,500 |
|
|
|
|
0,060 |
|
|
|
|
0,1 |
|
|
|
6,3 |
|
|
Ta |
|
3,167 |
106,000 |
0,008 |
|
|
0,035 |
|
0,010 |
0,019 |
|
|
47,50 |
|
16,5 |
3,1 |
|
Th |
|
0,463 |
7,500 |
0,009 |
|
|
0,048 |
|
0,023 |
0,018 |
|
|
76,80 |
|
|
484,0 |
168,0 |
U |
|
0,517 |
3,200 |
0,025 |
|
|
0,093 |
|
0,048 |
0,021 |
|
|
340,50 |
|
|
15,5 |
<6,7 |
La |
|
1,223 |
7,100 |
0,015 |
|
|
0,380 |
|
0,080 |
0,072 |
|
14,50 |
16,90 |
4,18 |
4,0 |
2594,5 |
820,0 |
Ce |
|
1,640 |
7,800 |
0,014 |
0,240 |
0,270 |
0,267 |
0,044 |
0,037 |
0,046 |
34,7 |
21,10 |
16,75 |
4,31 |
|
2278,5 |
635,0 |
Pr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nd |
|
2,267 |
7,600 |
0,016 |
0,170 |
0,210 |
0,203 |
0,025 |
0,035 |
0,038 |
57,1 |
32,80 |
13,30 |
4,29 |
|
1620,0 |
463,0 |
Sm |
|
2,833 |
6,900 |
0,014 |
0,130 |
0,013 |
0,165 |
0,018 |
0,025 |
0,025 |
62,8 |
46,00 |
14,40 |
4,94 |
21,0 |
866,5 |
205,0 |
Eu |
|
1,013 |
2,500 |
0,056 |
2,110 |
2,150 |
5,417 |
1,130 |
4,450 |
2,600 |
30,4 |
25,50 |
16,00 |
3,31 |
|
111,0 |
81,0 |
Gd |
|
|
|
|
0,900 |
0,097 |
0,125 |
0,011 |
|
|
56,3 |
43,9 |
12,00 |
6,59 |
|
|
130,0 |
Tb |
|
3,267 |
6,500 |
0,017 |
|
|
|
|
0,025 |
0,033 |
|
|
37,00 |
|
|
273,0 |
71,0 |
Dy |
|
2,633 |
4,900 |
0,015 |
0,086 |
0,064 |
0,112 |
0,006 |
0,055 |
0,052 |
50,7 |
34,80 |
101,50 |
47,40 |
|
136,5 |
|
Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,0 |
|
|
Er |
|
|
|
|
0,084 |
0,055 |
|
0,006 |
|
|
37,2 |
22,70 |
135,00 |
99,80 |
|
|
|
Tm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yb |
|
1,467 |
4,100 |
0,017 |
0,077 |
0,049 |
0,090 |
0,012 |
0,030 |
0,015 |
23,9 |
15,40 |
527,00 |
191,00 |
|
30,8 |
8,9 |
Lu |
|
1,203 |
3,600 |
0,014 |
0,062 |
0,046 |
0,092 |
0,006 |
0,033 |
0,031 |
20,2 |
13,80 |
641,50 |
264,50 |
10,0 |
33,0 |
7,7 |
Ni |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Co |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,240 |
|
|
16,00 |
|
|
42,5 |
|
V |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cr |
|
109,00 |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
189,50 |
|
|
380,0 |
|
Sc |
|
10,633 |
5,900 |
0,012 |
|
|
0,053 |
|
0,023 |
0,040 |
|
|
68,65 |
|
|
55,9 |
|
Mn |
|
32,000 |
115,000 |
0,039 |
|
|
0,365 |
|
|
0,022 |
|
|
1,52 |
|
|
18,1 |
|
Ghi chú: (1) Rb-K và REE: Arth
(1976), dacit; trị số Zr trong hornblend từ Watson và Harrison (1983). (2) Rb-K
và REE: Arth (1976), ryolit; Y-Nb Pearce và Norry (1979), magma axit. (3) Nash
và Crecraft (1985), ryolit – SiO2= 71,9-76,2 %. (4) Mahôd và Hildrth
(1983), ryolit cao silic – SiO2= 75-77,5 %; đối với pyroxen các trị
số trong ngoặc (Mahood & Hildreth, 1983); các trị số khác: Michael (1988).
(5) Irving và Frey (1978), dacit và ryolit – SiO2= 62,89-70,15 %.
(6) Fujimaka (1986), dacit No.7 – SiO2= 70,81%. (7) Nb, Ta: Green và
Pearson (1987), trachyt; REE lấy từ Hình 3 của Green và nnk. (1989). (9)
Brooks và nnk. (1981).
Độ bay hơi của oxy. Ví dụ tuyệt vời nhất về ảnh
hưởng độ bay hơi của oxy là sự phân bố của europi giữa plagioclas và dung thể.
Khi thế oxy cao Eu tồn tại ở trạng thái hoá trị 3, còn khi thấp – ở hoá trị 2. Eu
hoá trị hai tương hợp nhiều hơn hẳn so với Eu hoá trị ba. Trong điều kiện độ
fugat của oxy thấp, Eu có hoá trị hai và “thích” liên kết trong plagioclas và
“thích” thoát ra khỏi các khoáng vật sắt-magnesi, nhất là clinopyroxen.
Tính chất hoá học của tinh thể. Thực nghiệm đã chứng minh
là kiến trúc của tinh thể ảnh hưởng cơ bản đến hệ số phân bố.
Do thành phần của dung thể có ảnh hưởng nhiều nhất
đến hệ số phân bố, nên khi lựa chọn các yếu tố cần chú ý trước hết đến yếu tố
này, tiếp đến là các điều kiện áp suất - nhiệt độ P-T tương ứng.