2.4. Nhóm platinoid (PGE-Platinum Group
Elements)
Trong một số phân loại còn bổ sung vào nhóm này cả
vàng, đồng và nickel. Theo đặc điểm hành vi ở dưới sâu (nóng chảy ở mức
manti), thường chia ra 2 phụ nhóm: iridi (Os, Ir, Ru) và paladi (Rh, Pt, Pd).
Đối với các nguyên tố nhóm platin, thường dùng biểu đồ riêng, cũng được chuẩn
hoá theo chondrit hoặc manti nguyên thuỷ. Bảng 1.4 trình bày các trị số để
chuẩn hoá các nguyên tố nhóm platin theo chondrit và manti nguyên thuỷ.
Hình 1.4. Biểu đồ nguyên tố vết của thành phần vỏ lục địa
dưới và trên (a); OIB&MORB (b), được chuẩn hoá theo N-MORB (Saunders và
Tarney, 1984)
Bảng 1.1. Trị số (ppm) để chuẩn hoá các nguyên tố đất
hiếm theo chondrit
Ng/ tố |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
La |
0,340 |
0,330 |
0,3780 |
0,3290 |
0,20060 |
0,3100 |
0,3670 |
0,7080 |
Ce |
0,910 |
0,880 |
0,9760 |
0,8650 |
0,63790 |
0,8080 |
0,9570 |
1,8330 |
Pr |
0,121 |
0,112 |
|
|
0,09637 |
0,1220 |
0,1370 |
0,2780 |
Nd |
0,640 |
0,600 |
0,7160 |
0,6300 |
0,47380 |
0,6000 |
0,7110 |
1,3660 |
Sm |
0,195 |
0,181 |
0,2300 |
0,2030 |
0,15400 |
0,1950 |
0,2310 |
0,4440 |
Eu |
0,073 |
0,069 |
0,0866 |
0,0770 |
0,05802 |
0,0735 |
0,0870 |
0,1680 |
Gd |
0,260 |
0,249 |
0,3110 |
0,2760 |
0,20430 |
0,2590 |
0,3060 |
0,5950 |
Tb |
0,047 |
0,047 |
|
|
0,03745 |
0,0474 |
0,0580 |
0,1080 |
Dy |
0,300 |
|
0,3900 |
0,3430 |
0,25410 |
0,3220 |
0,3810 |
0,7370 |
Ho |
0,078 |
0,070 |
|
|
0,05670 |
0,0718 |
0,0851 |
0,1630 |
Er |
0,200 |
0,200 |
0,2550 |
0,2250 |
0,16600 |
0,2100 |
0,2490 |
0,4790 |
Tm |
0,032 |
0,030 |
|
|
0,02561 |
0,0324 |
0,0356 |
0,0740 |
Yb |
0,220 |
0,200 |
0,2490 |
0,2200 |
0,16510 |
0,2090 |
0,2480 |
0,4800 |
Lu |
0,034 |
0,034 |
0,0387 |
0,0339 |
0,02539 |
0,0322 |
0,0381 |
0,0737 |
Y |
|
|
|
|
|
|
2,1000 |
|
Ghi
chú: (1)
Wakita và nnk. (1971): hợp chất của 12 chondrit; (2) Haskin và nnk.
(1968): hợp chất của chondrit; (3) Masuda và nnk. (1973): chondrit
Leedey; (4) Nakamura (1974): hợp chất của các chondrit; (5) Evensen và nnk.
(1978): trung bình của các chondrit C1; (6) Boynton (1984): trung bình của các
chondrit C1; (7) Taylor và McLennan (1985): 1,5 lần giá trị của Evensen [cột
5]; (8) McDonough và nnk. (1991): giá trị manti nguyên thuỷ.
Bảng 1.2. Trị số (ppm) để chuẩn hoá các nguyên tố
vết theo các chuẩn
Manti nguyên thuỷ |
Chondrit |
MORB |
|||||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
|
(4) |
|
(5) |
|
(6) |
|
(7) |
Cs |
0,019 |
0,023 |
0,018 |
|
|
|
|
Cs |
0,188 |
|
|
Rb |
0,860 |
0,635 |
0,550 |
Ba |
6,900 |
Rb |
1,880 |
Pb |
2,470 |
Rb |
1,000 |
Ba |
7,560 |
6,990 |
5,100 |
Rb |
0,350 |
K |
850,0 |
Rb |
2,320 |
Ba |
12,00 |
Th |
0,096 |
0,084 |
0,064 |
Th |
0,042 |
Th |
0,040 |
Ba |
2,410 |
K2O |
0,150 |
U |
0,027 |
0,021 |
0,018 |
K |
120,0 |
Ta |
0,022 |
Th |
0,029 |
Th |
0,200 |
K |
252,0 |
240,0 |
180,0 |
Nb |
0,350 |
Nb |
0,560 |
U |
0,008 |
Ta |
0,170 |
Ta |
0,043 |
0,041 |
0,040 |
Ta |
0,020 |
Ba |
3,600 |
Ta |
0,014 |
Sr |
136,0 |
Nb |
0,620 |
0,713 |
0,560 |
La |
0,329 |
La |
0,328 |
Nb |
0,246 |
La |
3,000 |
La |
0,710 |
0,708 |
0,551 |
Ce |
0,865 |
Ce |
0,865 |
K |
545,0 |
Ce |
10,00 |
Ce |
1,900 |
1,833 |
1,436 |
Sr |
11,80 |
Sr |
10,50 |
La |
0,237 |
Nb |
2,500 |
Sr |
23,00 |
21,10 |
17,80 |
Nd |
0,630 |
Hf |
0,190 |
Ce |
0,612 |
Nd |
8,000 |
Nd |
1,290 |
1,366 |
1,057 |
P |
46,00 |
Zr |
9,000 |
Sr |
7,260 |
P2O5 |
0,120 |
P |
90,40 |
95,00 |
|
Sm |
0,203 |
P |
500,0 |
Nd |
0,467 |
Hf |
2,500 |
Hf |
0,350 |
0,309 |
0,270 |
Zr |
6,840 |
Ti |
610,0 |
P |
1220 |
Zr |
88,00 |
Zr |
11,00 |
11,20 |
8,300 |
Hf |
0,200 |
Sm |
0,203 |
Sm |
0,153 |
Eu |
1,200 |
Sm |
0,385 |
0,444 |
0,347 |
Ti |
620,0 |
Y |
2,000 |
Zr |
3,870 |
TiO2 |
1,500 |
Ti |
1200 |
1280 |
960,0 |
Tb |
0,052 |
Lu |
0,034 |
Ti |
445,0 |
Tb |
0,710 |
Tb |
0,099 |
0,108 |
0,087 |
Y |
2,000 |
Sc |
5,210 |
Y |
1,570 |
Y |
35,00 |
Y |
4,870 |
4,550 |
3,400 |
Tm |
0,034 |
V |
49,00 |
|
|
Yb |
3,500 |
Pb |
|
0,071 |
|
Yb |
0,220 |
Mn |
1720 |
|
|
Ni |
138,0 |
|
|
|
|
|
|
Fe |
265000 |
|
|
Cr |
290,0 |
|
|
|
|
|
|
Cr |
2300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Co |
470 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ni |
9500 |
|
|
|
|
Ghi chú: 1- Wood và nnk. (1979), Ti lấy từ
Wood và nnk. (1981);
2- McDonough và nnk. (1992); 3- Taylor và McLennan (1985); 4- Thompson
(1982), ở đây thay Ba = 3,85 (Hawkes-worth và nnk., 1984), Rb, K, P từ manti
nguyên thuỷ của Sun (1980); 5- Wood và nnk. (1979); 6- Sun và McDonough
(1989): chondrit C1; 7- Bevins và nnk. (1984).
Bảng 1.3. Trị số (ppm) để chuẩn hoá các kim loại
chuyển tiếp
|
Chondrit |
Manti nguyên thuỷ |
|||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
Sc |
5,8 |
|
|
|
5,21 |
|
|
|
17 |
Ti |
410 |
720 |
440 |
660 |
610 |
1300 |
1300 |
1230 |
1300 |
V |
49 |
94 |
42 |
50 |
49 |
82 |
87 |
59 |
77 |
Cr |
2300 |
3460 |
2430 |
2700 |
2300 |
3140 |
3000 |
1020 |
3140 |
Mn |
1720 |
2590 |
1700 |
2500 |
1720 |
1010 |
1100 |
1000 |
1010 |
Fe |
|
219000 |
171000 |
250700 |
265000 |
61000 |
65000 |
67000 |
60800 |
Co |
475 |
550 |
480 |
800 |
470 |
110 |
110 |
105 |
105 |
Ni |
9500 |
12100 |
9900 |
13400 |
9500 |
2110 |
2000 |
2400 |
2110 |
Cu |
115 |
140 |
110 |
100 |
|
28 |
30 |
26 |
28 |
Zn |
350 |
460 |
300 |
50 |
|
50 |
56 |
53 |
50 |
Ghi chú: 1- Langmuir và nnk. (1977); 2- Kay
và Hubbard (1978) từ Mason (1971): chondrit, với Cu và Zn từ chondrit chứa
carbon; 3- Sun (1982): chondrit C1; 4-Bougault và nnk. (1980); 5- Wood
và nnk. (1979); 6- Sun (1982); manti nguyên thuỷ (nodul); 7- Sun (1982):
manti nguyên thuỷ (mô hình nóng chảy từng phần); 8- Kay và Hubbard (1978): mô
hình manti; 9- Jagoutz và nnk. 1979): trung bình 6 nodul siêu mafic
nguyên thuỷ.
Bảng 1.4. Trị số (ppb) để chuẩn hoá PGE kim loại quý
và chuyển tiếp đi cùng
Nguyên tố |
Chondrit |
Manti nguyên thuỷ |
|||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Ni |
|
|
|
2110000 |
2110000 |
Cu |
|
|
|
28000 |
2800 |
Os |
510 |
514 |
700 |
3,3 |
(4,0-5,6) |
Ir |
510 |
540 |
500 |
3,6 |
3,5 |
Ru |
|
690 |
1000 |
4,3 |
|
Rh |
|
200 |
|
|
|
Pt |
1060 |
1020 |
1500 |
|
(7,0) |
Pd |
510 |
545 |
1200 |
4,0 |
|
Au |
160 |
152 |
170 |
1,0 |
0,5 |
Re |
35 |
|
|
|
0,1 |
Ghi chú: 1- Sun (1982): các chondrit C1; 2-
Tài liệu biên soạn của Naldrett và Duke (1980): các chondrit C1; 3- Cocherie và
nnk. (1989); 4- Tài liệu biên soạn của Brugmann và nnk. (1987):
Manti nguyên thuỷ; 5- Jagoutz và nnk. (1979): trung bình của 6 nodul
manti nguyên thuỷ.