3. Sử dụng tài liệu địa hoá nghiên
cứu các đá biến chất trao đổi
Như trên đã nêu, trong việc
nghiên cứu các đá biến chất trao đổi, điều quan trọng là xác định được lượng
vật chất di chuyển đến và đi ra khỏi đá. Hiện nay có nhiều phương pháp tính
toán và được phân ra hai hướng: không chú ý và có chú ý tới độ rỗng của đá.
Dưới đây chúng tôi chỉ giới thiệu một vài phương pháp tính toán thông dụng
nhất.
a. Phương pháp tính đến quan
hệ thể tích của các đá nghiên cứu không chú ý độ rỗng
Cơ sở áp dụng các phương
pháp là quy tắc thể tích không thay đổi trong biến chất trao đổi (quy tắc
Lingren).
Phương pháp Elliss J.
Cơ sở phương pháp là tính số lượng các nguyên
tử của các nguyên tố trong thể tích không đổi theo kết quả phân tích hoá học
của đá và tỉ trọng của chúng.
Thứ tự tính toán
Tính số lượng các nguyên tử
trong 1 cm3 (Ni) theo công thức Ni= Ai.x,
ở đây Ai - số lượng nguyên tử của nguyên tố; x - hệ số nghịch đảo,
được xác định theo công thức x= 6,0228*1023d/16604, ở đây d-tỉ trọng
đá, 6,0228*1023- số Avogadro.
Hàm lượng các oxid tính
chuyển ra số nguyên tử của các ion, sau đó theo công thức tính ra số lượng
tuyệt đối của các ion trong 1 cm3 của đá bị biến đổi và đá nguyên
thuỷ; tìm trị số tuyệt đối và tương đối vật chất di chuyển đi-dến (xem Bảng
4.1). Đôi khi tiến hành xác định "mức độ chặt xít" của các nguyên tử
của đá, nó là tỉ số tổng thể tích của tất cả các ion tham gia vào thành phần đá
(SVi) và thể tích chung của đá do các ion này choán chỗ (Vv).
"Mức độ chặt xít " bằng SVi/Vv. Khi Vv=
1 cm3 độ rỗng của đá bằng không.
Thể tích do các ion của mỗi
nguyên tố Vi chiếm chỗ được xác định bằng cách nhân số ion Ni
với thể tích vi của ion này; vi = 4,19´ri3,
trong đó ri là bán kính ion.
Giá trị "độ chặt
xít" của các nguyên tử của đá SVi/Vv đem so sánh với
chỉ số chặt xít của Ferbern Pi, chỉ số này bằng 10 lần số thương của
phép chia "thể tích nguyên tử " tất cả các nguyên tố của khoáng vật
cho thể tích vật chất khoáng vật, chứa số lượng các ion này: Pi =
10SVim/Vvm.
Bằng cách nhân số nguyên tử
của mỗi nguyên tố với khối lượng của
nguyên tử tương ứng (ri), có thể có được hàm lượng mỗi nguyên tố
(tính bằng gram) trong 1 cm3. Tổng khối lượng các nguyên tử của tất
cả các nguyên tố trong 1 cm3 cần phải tương ứng tỉ trọng đá: Pi
= ri.Ni.
Khả năng áp dụng phương
pháp.
Phương pháp Ellis J. được
dùng để tính lượng vật chất di chuyển đi-đến khi biến chất trao đổi của các
loại đá khác nhau.
b.
Phương pháp tính toán có chú ý độ rỗng của đá
Phương
pháp Lindgren là
một trong số phương pháp tính thể tích oxid.
Thứ
tự tính toán
được trình bày bằng ví dụ trong Bảng 4.2. Trước hết tính chuyển tổng hàm
lượng khối lượng về 100%.
Tìm
hàm lượng mỗi oxid của đá nguyên thuỷ (chưa bị biến đổi) trong thể tích nào đó
(100 cm3, 1000 cm3, 100 dm3, 1 m3,...)
bằng cách nhân hàm lượng oxid với tỉ trọng trung bình của đá (dv) và
với thể tích V;
Bằng cách tương tự tìm hàm
lượng các oxid của đá bị biến đổi trong cùng thể tích V. Chú ý tổng hàm lượng
của tất cả các oxid trong đá tính được trong thể tích tính toán phải bằng tích
tỉ trọng trung bình của đá với thể tích.
Sau khi tính toán theo các thao tác đã nêu, ta so sánh từng cặp
hàm lượng mỗi một oxid trong đơn vị thể tích của đá nguyên sinh và đá bị biến
đổi và chỉ hiệu số bằng dấu (+) khi vật chất được vận chuyển đến và bằng dấu
(-) khi vận chuyển đi. Tính tổng hàm lượng khối lượng các oxid mang đến và
mang đi. Hiệu giữa chúng cho biết cân bằng vật chất khi biến chất. Khi tính
đúng thì đại lượng cân bằng cần phải đúng bằng tích của thể tích với tỉ trọng
trung bình của đá. Sau đó xác định sự tăng hay giảm hàm lượng khối lượng của
mỗi oxid theo phần trăm so với hàm lượng của nó trong đá nguyên thuỷ. Tiếp đến
tính vật chất mang đến - mang đi và cân bằng vật chất theo phần trăm (b) so với
khối lượng vật chất của đá nguyên thuỷ.
Khả
năng áp dụng phương pháp. Phương pháp thể tích - oxid được dùng để đánh giá cân bằng vật chất
trong quá trình biến chất trao đổi. Là một trong những phương pháp đơn giản và
chính xác nhất.
Bảng 4.1. Ví dụ tính toán theo phương pháp Elliss |
||||||||
Oxid |
Hàm lượng (% khối lượng) |
Số lượng nguyên tử |
||||||
Kết quả phân tích |
Tính ra
100% |
Đá nguyên thuỷ |
Đá bị biến đổi |
|||||
Đá ng.thuỷ |
Đá bị biến đổi |
Đá ng.thuỷ |
Đá bị biến đổi |
Cation |
Anion |
Cation |
Anion |
|
SiO2 |
48,22 |
77,50 |
48,20 |
77,46 |
0,8030 |
1,6060 |
1,2896 |
2,5792 |
TiO2 |
2,00 |
0,13 |
2,00 |
0,13 |
0,0250 |
0,0500 |
0,0016 |
0,0032 |
Al2O3 |
13,26 |
11,60 |
12,25 |
11,59 |
0,2410 |
0,3615 |
0,2278 |
0,3417 |
Fe2O3 |
5,70 |
0,61 |
5,70 |
0,61 |
0,0720 |
0,1080 |
0,0077 |
0,0115 |
FeO |
11,74 |
0,85 |
11,73 |
0,85 |
0,1632 |
0,1632 |
0,0118 |
0,0118 |
MnO |
0,28 |
0,02 |
0,28 |
0,02 |
0,0390 |
0,0390 |
0,0003 |
0,0003 |
MgO |
6,05 |
0,15 |
6,05 |
0,15 |
0,1502 |
0,1502 |
0,0037 |
0,0037 |
CaO |
10,40 |
0,50 |
10,39 |
0,50 |
0,1850 |
0,1850 |
0,0089 |
0,0089 |
Na2O |
2,38 |
3,317 |
2,38 |
3,316 |
0,0766 |
0,0383 |
0,1066 |
0,0533 |
K2O |
0,47 |
4,887 |
0,47 |
4,884 |
0,0100 |
0,0050 |
0,1037 |
0,0518 |
Li2O |
- |
0,003 |
- |
0,003 |
- |
- |
0,0002 |
0,0001 |
Rb2O |
- |
0,013 |
- |
0,013 |
- |
- |
0,0003 |
0,0001 |
TR2O3 |
- |
0,02 |
- |
0,02 |
- |
- |
0,0003 |
0,0004 |
P2O5 |
- |
0,03 |
- |
0,03 |
- |
- |
0,0004 |
0,0010 |
F |
- |
0,07 |
- |
0,07 |
- |
- |
- |
0,0037 |
H2O - |
0,20 |
0,03 |
0,20 |
0,03 |
- |
- |
- |
- |
H2O + |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,0388 |
0,0194 |
0,0388 |
0,0194 |
S |
100,05 |
100,08 |
100,00 |
100,03 |
1,8038 |
2,7256 |
1,8016 |
3,0901 |
- O= F2 |
0,00 |
-0,03 |
0,00 |
-0,03 |
- |
- |
- |
-0,0019 |
S |
100,05 |
100,05 |
100,00 |
100,00 |
1,8038 |
2,7256 |
1,8016 |
3,0882 |
S |
- |
- |
- |
- |
- |
2,7256 |
- |
3,0845 |
Tiếp Bảng 4.1
Nguyên tố |
Số ion trong 1 cm3, Ni.1019 |
Mang đến (+), mang đi (-)
cho 1 cm3 |
Bán kính ion ri (nm) |
Thể tích ion Vi |
Thể tích ion Vi.Ni |
r |
Pi.10-5g |
||||
Đá ng.thuỷ |
Đá |
Hiệu tuyệt đối 1019 |
% hàm lượng ng.tử trong đá |
Đá ng.thuỷ |
Đá |
Đá ng.thuỷ |
Đá biến đổi |
||||
Si |
9,204 |
12,771 |
+3,567 |
+38,75 |
0,39 |
0,25 |
2,301 |
3,193 |
46,60 |
428,9 |
595,1 |
Ti |
0,286 |
0,016 |
-0,270 |
-94,41 |
0,64 |
1,09 |
0,312 |
0,017 |
79,55 |
22,7 |
1,3 |
Al |
2,762 |
2,256 |
-0,506 |
-18,32 |
0,57 |
0,80 |
2,210 |
1,805 |
44,80 |
123,7 |
101,1 |
Fe+3 |
0,825 |
0,076 |
-0,749 |
-9,08 |
0,67 |
1,26 |
1,039 |
0,105 |
92,76 |
76,5 |
7,0 |
Fe+2 |
1,871 |
0,111 |
-1,760 |
-94,07 |
0,83 |
2,39 |
4,472 |
0,265 |
92,76 |
173,5 |
10,2 |
Mn |
0,447 |
0,003 |
-0,444 |
-99,33 |
0,91 |
3,14 |
1,404 |
0,009 |
91,21 |
40,8 |
0,3 |
Mg |
1,722 |
0,037 |
-1,685 |
-97,86 |
0,78 |
1,97 |
3,392 |
0,073 |
40,39 |
69,3 |
1,5 |
Ca |
2,120 |
0,088 |
-2,032 |
-95,85 |
1,06 |
4,99 |
10,579 |
0,439 |
66,56 |
141,1 |
5,9 |
Na |
0,878 |
1,056 |
+0,178 |
+20,28 |
0,98 |
3,94 |
3,552 |
4,161 |
38,18 |
33,5 |
40,3 |
K |
0,115 |
1,027 |
+0,912 |
+793,05 |
1,33 |
9,85 |
1,133 |
10,116 |
64,94 |
7,5 |
66,7 |
Li |
- |
0,002 |
+0,002 |
+ |
0,78 |
1,97 |
- |
0,004 |
11,52 |
- |
0,02 |
Rb |
- |
0,003 |
+0,003 |
+ |
1,47 |
13,31 |
- |
0,040 |
141,88 |
- |
0,4 |
TR |
- |
0,003 |
+0,003 |
+ |
1,14 |
6,20 |
- |
0,012 |
230,59 |
- |
0,5 |
P |
- |
0,004 |
+0,004 |
+ |
0,35 |
0,18 |
- |
0,001 |
51,44 |
- |
0,2 |
F |
- |
0,0037 |
+0,0037 |
+ |
1,33 |
9,85 |
- |
0,364 |
31,54 |
- |
1,2 |
(OH) |
0,445 |
0,384 |
-0,061 |
-13,71 |
1,40 |
11,48 |
5,109 |
4,408 |
28,24 |
12,6 |
10,8 |
O |
31,241 |
30,546 |
-0,695 |
-2,22 |
1,32 |
9,64 |
30,116 |
29,446 |
26,57 |
- |
- |
[0-(OH)] |
30,796 |
30,162 |
-0,634 |
-2,06 |
1,32 |
9,64 |
29,687 |
29,076 |
26,57 |
818,2 |
801,4 |
S |
51,471 |
48,036 |
-3,436 |
-6,68 |
- |
- |
65,190 |
54,088 |
- |
1958,5 |
1643,9 |
+S |
- |
- |
+4,705 |
+9,14 |
|
|
|
|
|
|
|
-S |
- |
- |
-8,142 |
-15,82 |
|
|
|
|
|
|
|
±S |
- |
- |
-3,437 |
-6,68 |
|
|
|
|
|
|
|
dng.thuỷ= 3,16; xng.thuỷ=
3,16x6,0228´1023/166,04x100 = 11,462x1029; "Độ chặt
xit": (SVi /Vv)ng.thuỷ= 0,652 =
65,2%
db.đổi= 2,73; xb.đổi= 9,903x1010
(SVi /Vv)b.đổi= 54,1%
Bảng 4.2. Ví dụ tính toán theo phương pháp Lindgren
|
Hàm lượng khối lượng (%) |
Hàm lượng các oxid trong 10cm3 |
Mang đến (+), mang đi (-) trong 10cm3
(g) |
|||||
Kết quả phân tích |
Tính chuyển ra 100% |
|||||||
Đá ng/thuỷ |
Đá |
Đá |
Đá |
Đá ng/thuỷ |
Đá |
Đá ng/thuỷ |
Đá |
|
SiO2 |
0,77 |
36,07 |
0,77 |
36,95 |
21,9 |
1315,4 |
+1293,5 |
-5906,4 |
TiO2 |
0,03 |
0,06 |
0,03 |
0,06 |
0,8 |
2,1 |
+1,3 |
+162,5 |
Al2O3 |
0,17 |
0,41 |
0,17 |
0,42 |
4,8 |
14,9 |
+10,1 |
+210,4 |
Fe2O3 |
0,06 |
27,3 |
0,06 |
27,96 |
1,7 |
995,4 |
+993,7 |
+5842,9 |
FeO |
0,02 |
0,15 |
0,02 |
0,15 |
0,6 |
5,3 |
+4,7 |
+783,3 |
MnO |
0,05 |
0,18 |
0,05 |
0,18 |
1,4 |
6,4 |
+5,0 |
+357,1 |
MgO |
0,56 |
1,29 |
0,56 |
1,32 |
15,9 |
47,0 |
+31,1 |
+195,6 |
CaO |
55,20 |
30,94 |
55,6 |
31,68 |
1563,7 |
1127,8 |
-435,9 |
-27,9 |
P2O5 |
0,02 |
0,09 |
0,02 |
0,09 |
0,6 |
3,2 |
+2,6 |
+433,4 |
CO2 |
43,37 |
1,16 |
43,26 |
1,19 |
1228,6 |
42,4 |
-1186,2 |
-96,6 |
+S |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
+2342,0 |
+82,5 |
-S |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
-1622,1 |
-57,1 |
S |
100,25 |
97,65 |
100,00 |
100,00 |
|
3559,9 |
+719,9 |
+25,3 |
d |
2,87 |
3,83 |
|
|
|
|
|
|
dv |
2,84 |
3,56 |
|
|
|
|
|
|
b |
1,1% |
7,1% |
|
|
|
|
|
|