THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Số:
26/2011/QĐ-TTg |
|
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2011 |
QUYẾT
ĐỊNH
Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị
định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, đă được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Xét đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí và chức
năng
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản là
cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quản lư nhà nước và thực thi nhiệm vụ
quản lư nhà nước về địa chất và khoáng
sản; thực hiện các dịch vụ công theo quy
định của pháp luật.
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản có
tư cách pháp nhân, có con dấu h́nh Quốc huy, tài khoản
riêng, trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2: Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành theo thẩm quyền hoặc để
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tŕnh
cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết
của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự
thảo nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội; dự thảo nghị định
của Chính phủ, dự thảo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ; dự thảo thông
tư, thông tư liên tịch về địa chất và
khoáng sản;
b) Chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng
năm; chương tŕnh, dự án, đề án và công tŕnh
quan trọng quốc gia về địa chất và khoáng
sản; chính sách bảo vệ quyền lợi của địa
phương và người dân nơi có khoáng sản
được khai thác;
c) Quy chuẩn kỹ thuật, định mức
đơn giá trong điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản, thăm ḍ khoáng sản;
d) Phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản; tiêu chí khoanh định khu vực
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; nguyên
tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương tŕnh, đề án, dự án
về địa chất và khoáng sản sau khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành hoặc phê duyệt.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về địa chất và khoáng sản; trả
lời tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật
về địa chất và khoáng sản.
4. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ và các văn bản thuộc phạm vi quản lư nhà
nước của Tổng cục; công bố tiêu chuẩn
cơ sở ngành.
5. Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ và tŕnh Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quyết định hoặc
quyết định theo ủy quyền của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường việc
cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm ḍ khoáng
sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa
xuất khẩu và nhập khẩu đối với
mặt hàng tài nguyên, khoáng sản; việc chuyển
nhượng quyền thăm ḍ khoáng sản; việc
trả lại Giấy phép thăm ḍ khoáng sản, Giấy
phép khai thác khoáng sản; việc trả lại một
phần diện tích khu vực thăm ḍ, khu vực khai thác
khoáng sản; việc phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ, quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản theo quy định của pháp luật.
6. Về kinh tế địa chất và khoáng sản:
a) Tổ chức thực hiện quy định về
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, về
đấu giá quyền khai thác khoáng sản; quản lư
hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng
sản theo quy định của pháp luật;
b) Theo dơi, tổng hợp hoạt động đầu
tư thăm ḍ, khai thác khoáng sản, hoạt động
chuyển nhượng quyền thăm ḍ, khai thác khoáng
sản;
c) Tổ chức thực hiện quy định của
pháp luật về việc hoàn trả chi phí điều tra
cơ bản về khoáng sản, chi phí thăm ḍ khoáng
sản;
d) Phối hợp xây dựng quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lư sử dụng phí,
lệ phí khai thác, sử dụng dữ liệu về
địa chất và khoáng sản; phí, lệ phí cấp
giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản
phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
đối với mặt hàng tài
nguyên, khoáng sản.
7. Về kiểm soát hoạt động khoáng sản và
hoạt động điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản:
a) Theo dơi, đánh giá, tổng hợp
hoạt động khoáng sản trên phạm vi cả
nước; đề xuất các biện pháp bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác; theo dơi, kiểm tra
việc tuân thủ các chính sách phát triển bền vững
đối với hoạt động khoáng sản, chính
sách bảo vệ quyền lợi của địa
phương và người dân nơi có khoáng sản
được khai thác;
b) Tổ chức khoanh định
tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
để tŕnh Thủ tướng Chính phủ khu vực
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản
quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
theo quy định của pháp luật; theo dơi, kiểm tra
việc khoanh định khu vực không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền
cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; theo dơi,
tổng hợp việc khoanh định khu vực cấm
hoạt động khai thác khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy
định của pháp luật;
c) Giúp Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra việc tuân thủ các
quy định của Giấy phép thăm ḍ khoáng sản,
Giấy phép khai thác khoáng sản, các quy định của
pháp luật về khoáng sản đối với tổ
chức, cá nhân hoạt động khoáng sản; xử lư
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xử lư hành vi vi phạm các quy định
của pháp luật về khoáng sản;
d) Kiểm tra hoặc tham gia kiểm
tra, kiến nghị xử lư các trường hợp vi
phạm các quy định về bảo vệ môi
trường, sử dụng đất đai, tài nguyên
nước và hạ tầng kỹ thuật trong hoạt
động khoáng sản.
8. Tổ chức thẩm định, phê duyệt theo
ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường đề án, báo cáo kết quả
điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản trong quy hoạch, kế hoạch đă
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đề án báo cáo kết quả điều tra địa
chất về khoáng sản đối với các khu vực
có dự án, công tŕnh quan trọng quốc gia thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư của Quốc hội hoặc dự án,
công tŕnh quan trọng thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo phân công
của Bộ trưởng.
9. Tổ chức thực hiện công tác điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản.
10. Tổ chức thực hiện việc đăng kư
hoạt động điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản đối với các tổ
chức và cá nhân theo quy định của pháp luật;
thống kê, kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng
sản trên phạm vi cả nước.
11. Tổng hợp kết quả điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản, tổ
chức lưu trữ, quản lư, cung cấp thông tin, tài
liệu và mẫu vật về khoáng sản theo quy
định của pháp luật.
12. Xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu
vật địa chất và khoáng sản, các khoáng sản
không phải hàng hóa được phép đưa ra nước ngoài.
13. Biên tập, công bố, xuất bản và phát hành tài
liệu, thông tin điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản, các loại bản đồ
địa chất quốc gia, các ấn phẩm khác về
địa chất và khoáng sản theo quy định
của pháp luật.
14. Về hợp tác quốc tế:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch,
chương tŕnh, đề án, dự án hợp tác quốc
tế về địa chất và khoáng sản sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tham gia đàm phán các điều ước, thỏa
thuận quốc tế về địa chất và khoáng
sản và tổ chức thực hiện theo phân công
hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
c) Giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan đầu mối hợp tác quốc tế về
địa chất khoáng sản; tham gia các tổ chức,
diễn đàn quốc tế về địa chất và
khoáng sản theo phân công của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
15. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa
học, ứng dụng triển khai tiến bộ kỹ
thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
địa chất và khoáng sản.
16. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh
vực địa chất và khoáng sản theo chương
tŕnh, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
17. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công
về địa chất và khoáng sản theo quy định
của pháp luật; chỉ đạo, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế, chính sách đảm bảo
cho hoạt động dịch vụ công trong lĩnh
vực địa chất và khoáng sản.
18. Quản lư tổ chức bộ máy, biên chế;
thực hiện chế
độ tiền lương và các chính sách, chế
độ đăi ngộ, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật; thực hành tiết kiệm, pḥng, chống
lăng phí; pḥng, chống tham nhũng trong Tổng cục;
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
đối với công chức, viên chức thuộc
Tổng cục; tham gia đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công
chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường theo quy
định của pháp luật và phân cấp của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
19. Quản lư tài chính, tài sản được giao theo
phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường và quy
định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy
định của pháp luật.
Điều 3: Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Địa chất.
2. Vụ Khoáng sản.
3. Vụ Chính sách và Pháp chế.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc
tế.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Văn pḥng.
8. Cục Kinh tế Địa chất và Khoáng sản.
9. Cục Kiểm soát hoạt
động khoáng sản (có 2 Chi cục đặt tại
miền Trung và miền Nam).
10. Liên đoàn Bản đồ Địa chất
miền Bắc.
11. Liên đoàn Bản đồ Địa chất
miền Nam.
12. Liên đoàn Địa chất Đông Bắc.
13. Liên đoàn Địa chất Tây Bắc.
14. Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ.
15. Liên đoàn Địa chất Trung Trung Bộ.
16. Liên đoàn Địa chất xạ - hiếm.
17. Liên đoàn Vật lư Địa chất.
18. Liên đoàn INTERGEO.
19. Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Địa
chất, Khoáng sản.
20. Trung tâm Phân tích thí nghiệm Địa chất.
21. Trung tâm Thông tin, Lưu trữ Địa chất.
22. Trung tâm Kiểm định và Công nghệ Địa
chất.
23. Bảo tàng Địa chất.
24. Tạp chí Địa chất.
Tại
Điều này, các tổ chức từ khoản 1
đến khoản 9 là các tổ chức giúp Tổng
cục trưởng thực hiện chức năng
quản lư nhà nước; các tổ chức từ khoản
10 đến 24 là các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Tổng cục.
Điều 4. Lănh đạo Tổng
cục
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản có
Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục
trưởng.
2. Tổng
cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng
do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng
cục trưởng Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các tổ chức trực thuộc Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản.
4. Tổng
cục trưởng Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản. Phó Tổng cục trưởng Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản chịu trách
nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản và trước
pháp luật về lĩnh vực công tác được phân
công phụ trách.
Điều 5: Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2011.
2. Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung
ương Đảng; - Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn pḥng BCĐ
TW về pḥng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn pḥng Trung
ương và các Ban của Đảng; - Văn pḥng Chủ
tịch nước; - Hội đồng
Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn pḥng Quốc
hội; - Ṭa án nhân dân tối
cao; - Viện kiểm
soát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà
nước; - Ủy ban Giám sát tài
chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xă
hội; - Ngân hàng Phát
triển Việt Nam; - Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung
ương của các đoàn thể; - Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản, Bộ Tài nguyên và Môi
trường; - VPCP: BTCN, các PCN,
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc, Công báo: - Lưu: Văn
thư, TCCV (10b). H.Anh 290 |
|