Đinh Thị Bảo Hoa. 1999. ứng dụng của công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý trong nghiên cứu quy hoạch đô thị Hà Nội. (Ap[plication of remote sensing and GIS technologies as tools for studying urban growth and assessing land use potetial for urban planning in Hanoi)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 284-290 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
GIS; Hà Nội; quy hoạch đô thị; viễn thám; Việt Nam
Đinh Tiến Sơn. 1997. Công cụ quản lý môi trường: Công nghệ WINGIS.TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 106-107 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
GIS; môi trường; phần mềm WINGIS; quản lý
Arnold J.G.; Dworkin S.I.; Fritch T.G.; McKnight C.L.; Yelderman Jr. J.C. 2000. A predictive modeling approach to assessing the groundwater pollution susceptibility of the Paluxy aquifer, central Texas, using a geographic information system. (Sử dung hệ thống thông tin địa lý để lập mô hình dự báo để tiến tới đánh giá khả năng ô nhiễm nước ngầm của tầng chứa nước Paluxy, miền trung Texas)/ Environmental Geology; 39/9; 1063-1069 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm; đánh giá; địa chất thuỷ văn môi trường; dự báo; GIS; mô hình; Mỹ; nước ngầm; tầng chứa nước ngầm
Bathurst J.C.; Burton A. 1998. Physically based modelling of shalow landlslide sediment yield at a catchment scale. (Mô hình hoá điều kiện tự nhiên lượng tích tụ vật liệu trượt lở đất nông ở một vùng thu nước)/ Environmental Geology; 35/2-3; 89-99 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
đánh giá; địa chất môi trường; GIS; mô hình; Scotland; trượt lở đất nông
Bennett C.B.; Berg R.C.; Covington E.R.; Reed J.K.; Rine J.M.; Shafer J.M.; Trudnak J.E. 1998. Development and testing of a contamination potential mapping system for a portion of the general separations area, Savannath River Site, South Carolina. (Phát triển và thử nghiệm hệ thống bản đồ khả năng gây ô nhiễm đối với một phần của khu vực cách ly rộng lớn, sông Savannath, Nam Carolina)/ Environmental Geology; 35/4; 263-277 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
ô nhiễm; Đệ tam; địa chất môi trường; Carolina; GIS; lập bản đồ; mô hình; Mỹ; PP thực nghiệm
Berger A.R.; Selinus O.; Skinner H.C.W. 2000. Medical geology - an emerging discipline. (Địa chất y học - một bộ môn mới xuất hiện)/ Cogeoenvironment Newsletter; 17; 22-24 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning
ô nhiễm; địa chất y học; bệnh địa phương; GIS; kim loại nặng; nhiệm vụ; sinh địa hoá
Bezvodova B. 1998. Regional environmental research in the Czech Republic. (Điều tra môi trường khu vực ở Cộng hoà Séc)/ Cogeoenvironment Newsletter; 11; 13 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning
ô nhiễm; đất; địa chất môi trường; Cộng hoà Séc; GIS; lập bản đồ; tai biến địa chất
Borga M.; Da Ros D.; dalla Frontana G.; Marchi L. 1998. Shallow landlide hazard assessement using a physically based model and digital elevation data. (Sử dụng mô hình điều kiện tự nhiên và tài liệu số hoá đánh giá tai biến trượt lở đất nông)/ Environmental Geology; 35/2-3; 83-88 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
đánh giá; địa chất môi trường; Italy; mô hình số; tác động môi trường; trượt lở đất nông
Brady B.H.G. 1992. Computational analysis of rock stress, structure and mine seismicity. (Phân tích bằng máy vi tính trạng thái ứng suất, cấu trúc của đá và động đất do khai thác mỏ)/ Induced Seismicity; 403-418 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig
động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; mô hình số; tai biến địa chất; TC cơ lý đá; tin học địa chất; ứng suất
Bùi Công Quế; Ngô Bích Trâm; Nguyễn Ngọc Thạch; Trịnh Hoài Thu. 1999. áp dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý để nghiên cứu quản lý tổng hợp vịnh Văn Phong tỉnh Khánh Hoà. (Application of remote sensing and GIS for integrated management case study in Van Phong bay (Khanh Hoa province - Vietnam))/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 308-314 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
đánh giá; cảnh quan sinh thái; GIS; Khánh Hoà; môi trường; quản lý tổng hợp; tác động môi trường; viễn thám; Việt Nam; vịnh Văn Phong
Brabb E.E. 1991. The world landslide problem. (Vấn đề trượt lở đất trên thế giới)/ Episodes; 14/1; 52-61 .- USA, Herdon: International Union of Geological Sciences
địa chất môi trường; dự báo; giải pháp; GIS; lập bản đồ; nguyên nhân; tai biến địa chất; toàn cầu; trượt lở đất
Chen Jie Jia. 1988. Application of the fuzzy similar selection principle to the study of land subsidence. (áp dụng nguyên tắc chọn tương đối để nghiên cứu sự lún đất)/ Urban geology of coastal lowlands in China: Atlas of urban geology. Vol.3; 113-117 .- China: ESCAP
đánh giá; địa chất môi trường; lún đất; mô hình toán học; nguyên tắc chọn tương đối; tai biến địa chất; Trung Quốc
Chen Zhen Shan; Zhuang Xiang Lin. 1988. Application of precision levelling to the investigation of land subsidence. (ứng dụng đo cao chính xác để khảo sát sự lún đất)/ Urban geology of coastal lowlands in China: Atlas of urban geology. Vol.3; 109-112 .- China: ESCAP
địa chất môi trường; lún đất; PP đo cao chính xác; PP quan trắc; tai biến địa chất; Trung Quốc
Dassargues A.; Gogu R.C. 2000. Current trends and future challenges in groundwater vulnerability assessment using overlay and index methods. (Xu hướng hiện nay và những thách thức tương lai trong việc sử dụng phương pháp phủ và chỉ số để đánh giá độ nhạy cảm nước ngầm)/ Environmental Geology; 39/6; 549-559 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm; đánh giá; địa chất thuỷ văn môi trường; bảo vệ nước ngầm; chất lượng; GIS; lập bản đồ; mô hình; PP chỉ số; PP phủ; tầng chứa nước karst
De Dapper M.; De Vliegher B.M. 1999. Nghiên cứu sự xâm nhập của nước biển, việc sử dụng đất và sản xuất lúa gạo ở vùng đồng bằng duyên hải thuộc châu thổ Sông Mekong (Việt Nam), dựa trên thực địa, viễn thám và hệ thông tin địa lý. (Study of salt water intrsion, land use and rice production in the coastal plain of the Mekong delta (Vietnam), based upon field work, remote sensing and GIS)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 341-346 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
châu thổ sông Mekong; GIS; môi trường; nhiễm mặn; quản lý; sử dụng đất; viễn thám; Việt Nam
De Genst W.; Lammens M. 1999. Phân tích tổ hợp dữ liệu không gian và thuộc tính. (Integrated analysis of spatial and attribute data)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 211-238 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
CSDL GIS; GIS; KT GIS; PT đa chỉ tiêu; PT dữ liệu tổ hợp; PT không gian
De Vliegher B.M. 1999. Tại sao lại chọn hệ thông tin địa lý. (Why choosing GIS)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 239-272 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
CSDL; GIS; khái niệm; môi trường; PP thử nghiệm; tin học địa chất; ứng dụng
Dorhofer G.; Siebert H. 1998. The search for landfill sites - requirements and implementation in Lower saxony, Germany. (Tìm địa điểm để chôn sâu chất thải - Nhu cầu và sự thực hiện ở Low Saxony, Đức)/ Environmental Geology; 35/1; 55-65 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
Đức; địa chất môi trường; bãi thải; công nghệ môi trường; giải pháp; GIS; tác động môi trường
Eastman J.R.; Emani S.; Hong Jiang; Hulina S.; Johnson A.; ramachandran M. 1997. Application of geographic information systems (GIS) technology in environmental risk assessment and managament. (ứng dụng công nghệ GIS trong việc đánh giá và kiểm soát rủi ro môi trường)/ USA: UNEP
đánh giá; đánh giá; GIS; môi trường; quản lý; tác động môi trường; thiên tai
Fule L.; Madl-Szonyi J. 1998. Groundwater vulnerability assessment of the SW Trans-Danubian Central Range, Hungari. (Đánh giá thiệt hại của nước ngầm ở Tây Nam trung tâm dãy Trans-Danub, Hungari)/ Environmental Geology; 35/1; 9-18 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
ô nhiễm; đánh giá; địa chất môi trường; GIS; Hungari; lập bản đồ; Merozoi; mất nước; nước ngầm; tác động môi trường; tai biến địa chất; tầng chứa nước karst
International Union of Geological Scienes Working Group on landslide. 1998. Một phương pháp đề nghị cho việc mô tả vận tốc trượt lở đất đá. (A suggested method for describing the rate of movement of a landslide)/ Vũ Ngọc Phương; ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung VN; 3; 91-96 .- Việt Nam, Nha Trang: Liên đoàn ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung
địa chất môi trường; tai biến địa chất; thang chuyển động Varnes; trượt lở đất đá; vận tốc trượt lở
Johnson R.W. 1994. natural hazards mapping and GIS development in the Australian region. (Lập bản đồ tai biến địa chất và sự phát triển hệ thống thông tin địa lý (GIS) ở khu vực Australia)/ Natural hazards mapping; Report No. 281; 11-12 .- Japan: Geological Survey of Japan
địa chất môi trường; Australia; GIS; lập bản đồ; tai biến địa chất
Leroi E.; Missoten R.; Rouzeau O.; Scanvic J.-Y.; Vargas G.; Weber Ch. 1994. Methodology for regional mapping of natural hazards using remote sensing and geographical information systems. The experience of the GARS programme in Colombia. (Phương pháp luận của việc sử dụng viễn thám và GIS để lập bản đồ tai biến địa chất khu vực. Kinh nghiệm của chương trình ứng dụng địa chất đối với viễn thám (GARS) ở Colombia)/ Natural hazards mapping; Report No. 281; 101-108 .- Japan: Geological Survey of Japan
địa chất môi trường; Colombia; GIS; lập bản đồ; tai biến địa chất; trượt đất; viễn thám
Ngô Bích Hường; Nguyễn Hồng Phương; Nguyễn Thanh Phương. 1999. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường khu vực vịnh Văn Phong (Khánh Hoà). (Creation of a coastal zone environmental and resource database for Văn Phong bay (Khánh Hoà provice))/ CTNC Địa chất và Địa vật lý biển; tập V; 249-259 .- Việt Nam, Hà Nội: NXB Khoa học Kỹ thuật
ô nhiễm; địa chất biển; GIS; Khánh Hoà; tài nguyên biển; tin học địa chất; Việt Nam; vịnh Văn Phong
Ngô Bích Trâm; Nguyễn Ngọc Thạch; Trịnh Hoài Thu. 1999. áp dụng phương pháp viễn thám và GIS nghiên cứu và dự báo trượt lở (Thí dụ cho khu vực hồ thuỷ điện Sơn La). (Application of remote sensing and geographical information system for studying and zoning of slope instability)/ CTNC Địa chất và Địa vật lý biển; tập V; 130-142 .- Việt Nam, Hà Nội: NXB Khoa học Kỹ thuật
địa chất môi trường; dự báo; GIS; hồ Sơn La; lập bản đồ; mô hình; trượt lở đất; viễn thám
Nguyễn Đình Dương. 1999. Liên kết tư liệu trong viễn thám và hệ thông tin địa lý. (Data integration in remote sensing and geographic information system)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 158-173 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
GIS; liên kết viễn thám-GIS; phân loại thông tin; PP chồng bản đồ; PP PT tổng hợp; viễn thám
Nguyễn Chí Nghĩa; Tống Ngọc Thanh; Trần Minh. 2000. Mô hình quản lý nước dưới đất ở tỉnh Cần Thơ. (Model for managing ground water in Cần Thơ province)/ TC Địa chất; 256; 16-27 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
động thái nước; địa chất thuỷ văn; địa chất thuỷ văn môi trường; Cần Thơ; chỉnh lý số liệu; cung cấp nước; GIS; hệ số thấm; mô hình toán học; Pleistocen; quản lý; tầng chứa nước ngầm; thuỷ động lực; trữ lượng; Việt Nam
Nguyễn Hồng Phương. 2000. Thuật toán sử dụng công nghệ GIS để đánh giá độ rủi ro động đất ở Việt Nam. (Algorithm using GIS for earthquake risk assessment for Việt Nam)/ TC Khoa học Trái đất; 22/3; 210-221 .- Việt Nam, Hà Nội: TT Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia
đánh giá; động đất; địa chất môi trường; GIS; tai biến địa chất; thuật toán; Việt Nam
Nguyễn Quang Mỹ; Nguyễn Văn Nhưng; Trần Văn ý. 1999. Sử dụng hệ thông tin địa lý xây dựng bản đồ xói mòn tiềm năng Việt nam tỷ lệ 1:1000.000. (Mapping potetial soil erosion in Vietnam (at 1:1000.000 scale) using GIS)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 301-307 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
địa chất môi trường; GIS; lập bản đồ; phương trình mất đất phổ dụng; xói mòn
Nguyễn Trần Cầu. 1999. Xây dựng và sử dụng một cơ sở dữ liệu địa lý để quản lý đất đai và môi trường, áp dụng cho các tỉnh miền núi của Việt Nam. (Establishment and use of a GIS database for improved management of land use and environment application to mountainous provinces of Vietnam)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 291-300 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
GIS; môi trường; quản lý; sử dụng đất; viễn thám; Việt Nam
Rengers N.; Soeters R. 1994. Applications of satellite remote sensing and GIS to the inventory and analysis of geological hazards: A review of the results of an UNESCO sponsored project of international cooperation. (ứng dụng viễn thám vệ tinh nhân tạo và GIS để liệt kê và phân tích các tai biến địa chất: Xem xét kết kết quả đề án hợp tác quốc tế do UNESCO tài trợ)/ Natural hazards mapping; Report No. 281; 85-100 .- Japan: Geological Survey of Japan
địa chất môi trường; GIS; lập bản đồ; tai biến địa chất; viễn thám
Robinson C.M.K.; Wyborn L.A.I. 1997. Towards holistic exploration strategy : using Geographic Information Systems as a tool to enhance exploration. (Hướng tới một chiến lược tìm kiếm thăm dò toàn diện: sử dụng hệ thông tin địa lý như là một công cụ để nâng cao khả năng tìm kiếm thăm dò)/ Australian Journal of Earth Sciences; 44/4; 453-463 .- Australia: Blackwell Science
địa chất KS; GIS; tìm kiếm KS; thăm dò KS
Trần Minh. 1999. Hệ thông tin địa lý - Phần cơ sở. (Geographical information systems - An introduction)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 183-210 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
cấu trúc GIS; GIS; khái niệm; mô hình số; PP thu thập thông tin; PT mạng; PT xu thế; thiết kế CSDL; Việt Nam
Trần Văn Điện. 1999. Tác động của quá trình đô thị hoá lên chất lượng nước ở vịnh Hạ Long: Tiếp cận với phương pháp viễn thám và hệ thông tin địa lý. (Impact of urbanization on marine water quality of Ha Long Bay (Quang Ninh province, Vietnam): A remote sensing and GIS approach)/ ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý trong quy hoạch môi trường; 327-340 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH KHTN
ô nhiễm; đô thị hoá; chất lượng; GIS; môi trường biển; nước biển; Quảng Ninh; tác động môi trường; viễn thám; Việt Nam; vịnh Hạ Long
Uri N.D. 2000. An evaluation of the economic benefits and cost of conservation tillage. (Đánh giá lợi ích kinh tế và chi phí việc bảo vệ đất trồng)/ Environmental Geology; 39/3-4; 238-248 .- Germany: Springer-Verlag
đất; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; kinh tế môi trường; xói mòn
Võ Chí Mỹ. 1992. Determination of the optimal measure of the protecting pillar for construction works, protecting effectively mineral resource and environment. (Xác định các số đo tối ưu của trụ bảo vệ trong công tác xây dựng, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản và môi trường)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 79-83 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam
địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; khai mỏ; trụ bảo vệ
Williams H.F.l. 1999. Sand-spit erosion following interruption of longshore sediment transport: Shamrock Island, Texas. (Xói mòn roi cát do gián đoạn vận chuyển trầm tích theo bờ: Đảo Shamrock, Texas)/ Environmental Geology; 37/1-2; 153-161 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
địa chất môi trường biển; GIS; Mỹ; PT ảnh; roi cát; tai biến địa chất; Texas; trầm tích biển; vận chuyển; xói mòn