2.6.2. Địa chất thủy văn môi trường Quản lý
Đặng Hữu Ơn, Nguyễn Trường Giang, Võ Công Nghiệp, Vũ Ngọc Trân. 1998. Nước dưới đất các đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. (Groundwater of the South Trung Bộ coastal plains)/ 124tr.- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
đồng bằng ven biển, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, Bắc Trung Bộ, khai thác, nước ngầm, Việt Nam
Abbate R.; Cimino A.; Tusa A.M. 1998. The regional park of the Nebrodi Mts. (Sicily): A contribution to an integrated groundwater management. (Công viên ở vùng núi Nebrodi (Silcily): Một đóng góp vào việc quản lý tổng hợp nước dưới đất)/ Environmental Geology; 34/4; 320-328 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
địa chất môi trường; địa chất thuỷ văn; Italia; nước ngầm; PP địa hoá; PP địa vật lý; quản lý
Abdulla F.A., Al-Ghazzawi Z.D., Khatib M.A. 2001. Development of groundwater modeling for the Azraq basin, Jordan. (Khả năng lập mô hình nước ngầm cho bồn Araq, Jordan)/ Environmental Geology, 40/1-2, 11-18 .- Germany: Springer-Verlag
Đệ tam, Đệ tứ, địa chất thuỷ văn môi trường, Creta, dự báo, Jordani, mô hình 3 chiều, nước ngầm, tầng chứa nước ngầm, trữ lượng
Aires-Barros L., Carreira P.M.M., Graca R.C., Marques J.M. 2001. Nature and role of CO2 in some hot and cold HCO3/Na/CO2-rich Portuguese mineral waters: A review and reinterpretation. (Bản chất và vai trò của CO2 trong 1 số loại nước khoáng nóng và lạnh giàu HCO3/Na/CO2: Xem xét và giải thích theo cách mới)/ Environmental Geology, 40/1-2, 53-63 .- Germany: Springer-Verlag
ĐK địa chất, đồng vị C, địa chất thuỷ văn môi trường, Bồ Đào Nha, nước khoáng, PP địa hoá, PP địa vật lý, PT hoá học, QT hình thành, thuỷ địa hoá
Alagble S.A., Raji B.A. 2000. A topo-geochemical sequence study of groundwater in Asa drainage basin, Kwara State, Nigeria. (Nghiên cứu trình tự địa hình - địa hoá nước ngầm ở bồn thoát nước ở bang Kwara, Nigeria)/ Environmental Geology, 39/6, 544-548 .- Germany: Springer-Verlag
độ sâu, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước ngầm, Nigeria, PT quang phổ hấp phụ, tầng chứa nước ngầm, thuỷ địa hoá
Aldwell C.R., Villaroya F. 1998. Suistainable development and groundwater resources exploitation. (Sự phát triển bền vững và việc khai thác tài nguyên nước dưới đất)/ Environmental Geology, 34/2-3, 111-115 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, khai thác, nước ngầm, phát triển bền vững, Tây Ban Nha
Arnold J.G., Dworkin S.I., Fritch T.G., McKnight C.L., Yelderman Jr. J.C. 2000. A predictive modeling approach to assessing the groundwater pollution susceptibility of the Paluxy aquifer, central Texas, using a geographic information system. (Sử dung hệ thống thông tin địa lý để lập mô hình dự báo để tiến tới đánh giá khả năng ô nhiễm nước ngầm của tầng chứa nước Paluxy, miền trung Texas)/ Environmental Geology, 39/9, 1063-1069 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, dự báo, GIS, mô hình, Mỹ, nước ngầm, tầng chứa nước ngầm
Bartarya S.K., Choubey V.M., Ramola R.C. 2000. Radon in Himalayan springs: a geohydrological control. (Radon trong các suối ở Himalaya: Quản lý địa chất thuỷ văn)/ Environmental Geology, 39/6, 523-530 .- Germany: Springer-Verlag
ĐK địa chất, đo sự thoát khí, địa chất thuỷ văn môi trường, ấn Độ, Hymalaya, radon, quản lý
Barth S.R. 2001. Ulitization of boron as a critical parameter in water quality evalution: implications for thermal and mineral water resources in SW Germany and N Switzerland. (Sử dụng nguyên tố bo như là một tham số tới hạn để đánh giá chất lượng nước ngầm: Tài nguyên nước khoáng nóng ở tây nam nước Đức và miền bắc Thuỵ Sĩ)/ Environmental Geology, 40/1-2, 73-89 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm, Đức, đánh giá, đồng vị B, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước khoáng nóng, PP địa hoá, tham số tới hạn, Thuỵ Sĩ
Belousova A.P. 2000. A concept of forming a structure of ecological indicators and indexes for regions sustainable development. (Khái niệm về sự hình thành cấu trúc các chỉ dẫn và dấu hiệu sinh thái các khu vực phát triển bền vững)/ Environmental Geology, 39/11, 1227-1236 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, chỉ số, khái niệm, lập bản đồ, nước ngầm, Nga, phát triển bền vững
Belousova A.P., Krainov S.R., Ryzhenko B.N. 1999. Evolution of groundwater chemical composition under human activity in an oilfield. (Sự thay đổi thành phần hoá học của nước ngầm do hoạt động của con người ở khu vực dầu mỏ)/ Environmental Geology, 38/1, 34-46 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
Đệ tứ, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, dầu khí, khai thác, mô hình, nước ngầm, Neogen, Nga, Permi, PT hoá học, TĐ con người, thuỷ địa hoá
Bensi S., Calaforra J.M., Molina L., Pulido-Bosch A., Pulido-Leboeuf P., Vallejos A. 2000. Nitrates as indicators of aquifer interconnection. Application to the Campo de Dalías (SE - Spain). (Nitrat là chất chỉ thị của các tầng chứa nước nối liền nhau. Nghiên cứu khu vực Campo de Dalías, (Đông nam Tây Ban Nha))/ Environmental Geology, 39/7, 791-799 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất chỉ thị, hữu cơ, nước ngầm, nitrat, Tây Ban Nha, tầng chứa nước ngầm, vô cơ, vùng nông nghiệp
Benson A.K., Payne K.l., Stubben M.A. 1997. Mapping groundwater contamination using dc resistivity and VLF geophysical methods - A case study. (Đo vẽ sự ô nhiễm nước ngầm bằng các phương pháp điện trở suất dòng không đổi và tần rất thấp - một trường hợp khảo sát)/ Geophysics, 62/1, 80-86 .- USA: Society of Exploration Geophysicists
ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, Mỹ, nước ngầm, PP điện trở suất, PP địa vật lý, PP tần rất thấp, thăm dò điện, Utah
Berger K. 2000. Valiadation of the hydrologic evaluation of landfill performance (HELP) model for simulating the water balance of cover systems. (Hợp thức hoá mô hình đánh giá thuỷ văn hiệu quả xử lý rác bằng chôn sâu xuống đất (HELP) để mô phỏng sự cân bằng nước các hệ thống phủ)/ Environmental Geology, 39/11, 1261-1274 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, công nghệ, cân bằng nước, Canada, mô hình HELP, Mỹ, nước ngầm, xử lý rác thải
Bùi Hữu Việt, Phạm Văn Thanh. 2001. Hiện trạng chất lượng nước và hướng khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước ở vùng đô thị Đồng Hới. (The water quality and some recommendations for exploitation, utilization and protection of water resources in the Đồng Hới urban area)/ TC Địa chất, 264, 18-24 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, giải pháp, khai thác, nước biển, nước mặt, nước ngầm, nước thải sinh hoạt, Quảng Bình, sử dụng, Việt Nam
Biondic B., Biondic R., Dukaric F. 1998. Protection of karst aquifers in the Dinarides in Croatia. (Bảo vệ tầng chứa nước karst ở Dinarides, Croatia)/ Environmental Geology, 34/4, 309-319 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, Croatia, giải pháp, lập bản đồ, tầng chứa nước karst
Bochenska T., Fiszer J., Kalisz M. 2000. Prediction of groundwater inflow into copper mines of the Lubin Gtogów copper district. (Dự báo dòng chảy nước ngầm vào mỏ đồng ở khu vực mỏ đồng Lubin Gtogów)/ Environmental Geology, 39/6, 587-594 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, dòng chảy nước ngầm, dự báo, hoàn lưu, khai mỏ, mô hình toán học
Boehmer K., Memon A., Mitchell B. 2001. Towards sustainable water management in Southeast Asia: Experiences from Indonesia and Malaysia. (Quản lý nước theo hướng phát triển bền vững ở Đông Nam châu á: Kinh nghiệm ở Indonesia và Malaysia)/ Water Resources Journal, 208, 1-30 .- Thailand: ESCAP
Đông Nam á, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước, Indonesia, khai thác, Malaysia, nước mặt, nước ngầm, phát triển bền vững, quản lý, sử dụng
Booth C.J., Carpenter Ph.J., Karaman A. 2001. Type-curve analysis of water-level changes induced by a longwall mine. (Phân tích các kiểu đường cong biểu thị những thay đổi mực nước do mỏ có gương lò dài)/ Environmental Geology, 40/7, 897-901 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, dòng chảy nước ngầm, hệ số dẫn nước, khai mỏ, mô hình, nước ngầm, nguồn gốc, nguyên nhân, sụt lún, thuỷ lực
Campbell B.G., Conlon K.J., Mirecki J.E., Petkewich M.D. 1998. Solute changes during aquifer storage recovery testing in a limestone/clastic aquifer. (Những thay đổi chất hoà tan trong suốt qúa trình thử nghiệm sự phục hồi dự trữ của tầng chứa nước (ASR) trong một tầng chứa đá vôi/đá vụn)/ Ground Water, 36/3, 394-403 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers
địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, Mỹ, nước ngầm, PP lấy mẫu, PP thử nghiệm ASR, PT hoá học, tầng chứa nước đá vôi, tầng chứa nước ngầm
Chen M., Ning X., Wang J., Zhou X. 2001. Numerical simulation of sea water intrusion near Beihai, China. (Mô phỏng bằng mô hình số sự xâm nhập của nước biển khu vực gần Beihai, Trung Quốc)/ Environmental Geology, 40/1-2, 223-233 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, mô hình toán học, nước ngầm, nhiễm mặn, Trung Quốc, ven biển
Cheng G., Wang G. 2000. The characteristics of water resources and the changes of the hydrological process and environment in the arid zone of northwest China. (Đặc điểm của tài nguyên nước và những thay đổi của quá trình thuỷ văn và môi trường trong đới khô hạn miền tây bắc Trung Quốc)/ Environmental Geology, 39/7, 783-790 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, khai thác, nước mặt, nước ngầm, nhiễm mặn, sa mạc hoá, sử dụng, Trung Quốc
Cheng G.D., Feng Q., Masao M.K. 2000. Trends of water resource development and utilization in arid north-west China. (Xu hướng phát triển tài nguyên nước và việc sử dụng nước ở vùng khô hạn Tây Bắc Trung Quốc)/ Environmental Geology, 39/8, 831-838 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, giải pháp, nước mặt, nước ngầm, quản lý, sử dụng, Trung Quốc
Crema G., Napoleone G., Tiberi P. 1998. Vertical vulnerability evaluation of middle-low Esino River valley alluvial aquifer (Marche, Italy). (Đánh giá thiệt hại đã xảy ra bằng sơ đồ thẳng đứng của tầng chứa nước aluvi ở trung-hạ lưu thung lũng sông Esino (Marche, Italy))/ Environmental Geology, 34/2-3, 88-94 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, định lượng, Italy, nước ngầm, tầng chứa nước aluvi, tin học địa chất
Cruz J.V., Silva M.O. 2000. Groundwater salinization in Pico island (Azores, Portugal): origin and mechanism. (Sự muối hoá nước ngầm ở đảo (Azores, Bồ Đào Nha): Nguồn gốc và cơ chế)/ Environmental Geology, 39/10, 1181-1189 .- Germany: Springer-Verlag
đồng vị H, đồng vị O, địa chất thuỷ văn môi trường, Bồ Đào Nha, cơ chế, nước ngầm, nguyên nhân, nhiễm mặn, thuỷ địa hoá
Cuchi-Oterino J.A., Garcia de la Noceda-Marquez C., Rodriquez-Caro J.B. 2000. Overview of hydrogeothermics in Spain. (Tổng quan về thuỷ địa nhiệt ở Tây Ban Nha)/ Environmental Geology, 39/5, 482-487 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, nước khoáng, nước nóng, sử dụng, Tây Ban Nha, thuỷ địa hoá, thuỷ địa nhiệt
Dissanayake C.B. 1996. Water quality and dental health in the dry zone of Sri Lanka. (Chất lượng nước và độ bền của răng ở vùng khô của Sri Lanka)/ Environmental geochemistry and health, 131-140 .- UK: Geological Society
ĐK địa chất, ĐK địa lý, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, chất lượng, fluorit, lập bản đồ, nước mặt, nước ngầm, phân vùng, PP thí nghiệm, răng, Sri Lanka, thuỷ địa hoá, xử lý nước
Dreybrodt W., Gabrovsek F., Menne B. 2000. A model of early evolution of karst conduits affected by subterranean CO2 sources. (Mô hình phát triển sớm của các kênh dẫn nước ngầm karst bị ảnh hưởng bởi các nguồn CO2 dưới mặt đất)/ Environmental Geology, 39/6, 531-543 .- Germany: Springer-Verlag
Đức, địa chất thuỷ văn môi trường, cơ chế lý hoá, mô hình, QT hình thành, tầng chứa nước kast
Druzkowski M. 2001. Variability of natural effluents as an indicator of groundwater retention in the Carpathian foothills (southern Poland). (Độ biến đổi của dòng nước tháo tự nhiên là chỉ thị của sự duy trì nước ngầm ở chân đồi Carpathian (nam Ba Lan))/ Environmental Geology, 40/1-2, 90-98 .- Germany: Springer-Verlag
đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, Ba Lan, dòng nước thoát tự nhiên, nước ngầm
Elless M.P., Lee S.Y., Roh Y. 2001. Characterization of corrosion products in the permeable reactive barriers. (Đặc trưng của các sản phẩm ăn mòn trong các màng chống thấm)/ Environmental Geology, 40/1-2, 184-194 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, công nghệ môi trường, màng chống thấm, nước ngầm, pH, PT hoá, urani, xử lý nước thải
Facon Th.G., Lê Hữu Tí. 2001. From vision to action: A synthesis of experiences in South East Asia. (Từ tầm nhìn đến hành động: Tổng hợp kinh nghiệm ở Đông Nam á)/ Water Resources Journal, 208, 87-103 .- Thailand: ESCAP
Đông Nam á, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước, chất lượng, cung cấp, nước ngầm, nước sông, phát triển bền vững
Fischer T., Grischek T., Nestler W., Piechmiczek D. 1997. Nước ngầm vùng đô thị Dresden, Cộng Hoà Liên Bang Đức. (Urban groundwater in Dresden, Germany)/ Nguyễn Duy Bảo, ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung VN, 2, 118-134 .- Việt Nam, Nha Trang: Liên đoàn ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung
ô nhiễm, Đức, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước ngầm, tác động môi trường, trữ lượng
Franko J., Franko O. 2000. Thermal waters of the Hornonitrianska kotlina depression and ther utilization. (Nước nóng của vùng trũng Hornonitrianska và việc sử dụng chúng)/ Environmental Geology, 39/5, 501-515 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, cổ địa chất thuỷ văn, cấu trúc địa chất thuỷ văn, khôi phục, nước nóng, nguồn gốc, Slovakia, sử dụng, thuỷ địa hoá
Gajghate, Gowda Ch. 2001. River water quality management using mathematical modelling. (Lập mô hình toán học để quản lý chất lượng nước sông)/ Water Resources Journal, 208, 57-62 .- Thailand: ESCAP
địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước, chất lượng, ấn Độ, mô hình toán học, nước sông, quản lý
Garlicki A., Grabczak J., Zuber A. 2000. Catastrophic and dangerous inflows to salt mines in Poland as related to the origin of water determined by isotope methods. (Phương pháp đồng vị xác định nguồn gốc của nước gây nên tai biến và nguy hiểm khi chảy vào mỏ muối ở Ba Lan)/ Environmental Geology, 39/3-4, 299-311 .- Germany: Springer-Verlag
đồng vị C, đồng vị H, đồng vị O, địa chất thuỷ văn môi trường, Ba Lan, dòng chảy nước ngầm, khai mỏ, nước ngầm, nguồn gốc, sụt lún đất, tai biến địa chất, thuỷ địa hoá
Gupta C.P., Singh V.S. 1999. Groundwater in a coral island. (Nước ngầm ở đảo san hô)/ Environmental Geology, 37/1-2, 72-77 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
đảo san hô, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, ấn Độ, khai thác, nước ngầm, tin học địa chất
Herch A. 2000. The thermal springs of Aachen/Germany - what Charlemagne didn't know. (Các suối nước nóng ở Aachen/Đức - Charlemagne không biết điều gì ?)/ Environmental Geology, 39/5, 437-447 .- Germany: Springer-Verlag
Đức, đồng vị S, địa chất thuỷ văn môi trường, nước nóng, nguồn gốc, nguyên tố chính, nguyên tố vết, tươong tác nước-đá, thuỷ hoá
Hermandez-Eugenio C., Lozano-Santacruz R., Mazari-Hriart M., Rojo-Callejas F. 2000. Vertical variability of PCE perchloroethylene) sorption in the lacustrine clays of Mexico city. (Sự biến đổi tính hấp phụ PEC (percloetylen) theo chiều thẳng đứng ở sét hồ của thành phố Mexico)/ Environmental Geology, 39/6, 595-602 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, hấp phụ, Mexico, nước ngầm, PEC, percloetylen, sét hồ
Jacobson G., Lau J.E. 1991. Aquifer characteristics and groundwater resources of the Amadeus basin. (Đặc tính các tầng chứa nước và tài nguyên nước ngầm ở bồn Amadeus)/ Geological & Geophysical Studies in the Amadeus Basin Central Australia, 236, 563-580 .- Australia, Canberra: Australian Government Publishing Service
đánh giá, địa chất thuỷ văn, địa chất thuỷ văn môi trường, Australia, chất lượng, dòng chảy nước ngầm, nước ngầm, PT hoá học, tầng chứa nước cát kết
Jang Y.-S. 2000. Analysis of flow behavior in a landfill with cover soil of low hydraulic conductivity. (Phân tích tình trạng dòng chảy ở một bãi rác được phủ đất có hệ số dẫn nước thấp)/ Environmental Geology, 39/3-4, 292-298 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, bơm thí nghiệm, bãi thải, hệ số dẫn nước, mô hình số, PP slug test, Triều Tiên
Johnston R.H. 1999. Các nguồn cung cấp cho bơm khai thác từ các hệ thống tầng chứa nước khu vực ở Mỹ. (Sources of water supplying pumpage from regional aquifer systems of the United Stated)/ Nguyễn Duy Bảo, ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung VN, 4, 79-90 .- Việt Nam, Nha Trang: Liên đoàn ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung
địa chất thuỷ văn môi trường, dòng chảy nước ngầm, khai thác, Mỹ, tầng chứa nước ngầm
Lâm Ngọc Thụ, Lê Thị Vinh, Nguyễn Phạm Hà, Phạm Hùng Việt. 2000. Nghiên cứu sự tạo phức giữa Fe (II) và 1-(pyridylazo)-2 naphtol (PAN) trong môi trường kiềm bằng phương pháp trắc quang. (Research on the complexation between feric and 1-(pyridylazo)-2-naphtol (PAN) in alkaline medium by photometric method)/ Báo cáo KH của tiểu ban KH liên ngành KH và Công Nghệ Môi trường, 61-68 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, công nghệ môi trường, Hà Nội, nước ngầm, pH, PP hoá học, sắt, Việt Nam
Lê Ngọc Đĩnh. 1997. Tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và mấy ý kiến về công tác điều tra, nghiên cứu, bảo vệ môi trường ở Đắk Lắk. (Existing status of groundwater in Daklak province and some recommendations of environmental investigation and protection)/ ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung VN, 2, 94-97 .- Việt Nam, Nha Trang: Liên đoàn ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung
ô nhiễm, Đắk Lắk, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, khai thác, nước ngầm, sử dụng, Việt Nam
Liên đoàn ĐCTV - ĐCCT miền Trung. 2000. Tuyển tập các công trình nghiên cứu Địa chất thuỷ văn, Địa chất công trình miền Trung Việt Nam: Tóm tắt.Tập san Địa chất thuỷ văn, Địa chất công trình miền Trung Việt Nam, 5, 160 tr.- Việt Nam, Nha Trang: Cục Địa chất Việt Nam
địa chất đô thị, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, địa chất thuỷ văn môi trường, lập bản đồ, nước khoáng, nước ngầm, tìm kiếm nước ngầm, thăm dò KS, thăm dò nước ngầm, trung bộ, Việt Nam
Melioris L. 2000. Mineral and thermal waters of the Ipelská Pahorkatina hillyland. (Nước khoáng và nước nóng ở vùng đồi Ipelská Pahorkatina)/ Environmental Geology, 39/5, 448-462 .- Germany: Springer-Verlag
ĐK địa chất thuỷ văn, địa chất thuỷ văn môi trường, cấu trúc địa chất, chất lượng, nước khoáng, nước nóng, nguyên tố vết, Slovakia, TP hoá học
Mudd G.M. 2000. Mound springs of the Great Artesian basin in South Australia: a case study from Olympic Dam. (Nguồn nước ở gò của bồn Great Artesian ở phía nam Australia: Nghiên cứu đập Olympic)/ Environmental Geology, 39/5, 463-476 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất thuỷ văn môi trường, Australia, cung cấp nước, mô hình, nước ngầm, nguồn nước đồi, quản lý, tầng chứa nước ngầm
Ngô Tuấn Tú, Phạm Văn Năm. 1998. Tiềm năng nước dưới đất vùng đảo Phú Quý - Bình Thuận. (Groundwater potential in Phu Qui island Binh Thuan province)/ ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung VN, 3, 27-29 .- Việt Nam, Nha Trang: Liên đoàn ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung
đảo Phú Quý, địa chất thuỷ văn môi trường, Bình Thuận, chất lượng, khoáng sản, nước ngầm, trữ lượng, Việt Nam
Nguyễn Chí Nghĩa, Tống Ngọc Thanh, Trần Minh. 2000. Mô hình quản lý nước dưới đất ở tỉnh Cần Thơ. (Model for managing ground water in Cần Thơ province)/ TC Địa chất, 256, 16-27 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
động thái nước, địa chất thuỷ văn, địa chất thuỷ văn môi trường, Cần Thơ, chỉnh lý số liệu, cung cấp nước, GIS, hệ số thấm, mô hình toán học, Pleistocen, quản lý, tầng chứa nước ngầm, thuỷ động lực, trữ lượng, Việt Nam
Nguyễn Kim Cương. 1988. Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.TT KHKT Địa chất, 6, Chuyên đề: Địa chất thuỷ văn, 46 tr.- Việt Nam, Hà Nội: Viện TT Tư liệu Mỏ và Địa chất
ô nhiễm, đồng bằng, địa chất thuỷ văn môi trường, giải pháp, nước ngầm, nguyên nhân, nhiễm mặn, sụt lún đất, suy thoái, Việt Nam
Nguyễn Kim Ngọc. 1988. Nghiên cứu thuỷ địa hoá các đồng bằng châu thổ.TT KHKT Địa chất, 4-5, Chuyên đề: Địa chất thuỷ văn, 21-35 .- Việt Nam, Hà Nội: Viện TT Tư liệu Mỏ và Địa chất
đồng bằng châu thổ, địa chất thuỷ văn môi trường, giải pháp, nước ngầm, nhiệm vụ, thuỷ địa hoá, Việt Nam
Raju J.N., Ramakrishna M., Reddy T.V.K., Reddy Y.V. 2000. Water resources development and management in the Cuddapah district, India. (Quản lý và phát triển nguồn nước ở vùng Cuddapah, ấn Độ)/ Environmental Geology, 39/3-4, 342-352 .- Germany: Springer-Verlag
đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước mặt, nước ngầm, quản lý
Ritter J.B.; Gardner T.W. 1993. Hydrologic evolution of drainage basins distubed by surface mining, central Pennsylvania. (Sự tiến hoá thuỷ văn của các bồn tiêu nước bị xáo trộn bởi sự khai mỏ lộ thiên, trung tâm Pennsylvania)/ Geological Society of America Bulletin; 105/1; 101-115 .- USA, Colorado: Geological Society of America
ĐK thuỷ văn; địa chất thuỷ văn môi trường; khai mỏ; mỏ lộ thiên; Mỹ; Pennsylvania; thấm lọc; thoát nước Steklov Y. 2001. Private sector participation in the provision of water supply and sanitation services: The Asian and Pacific experience. (Sự tham gia của tư nhân vào các dịch vụ cung cấp nước và vệ sinh công cộng: Kinh nghiệm của khu vực Châu á và Thái Bình Dương)/ Water Resources Journal, 208, 31-36 .- Thailand: ESCAP
địa chất thuỷ văn môi trường, châu á, cung cấp nước, quản lý, Thái Bình Dương, vệ sinh môi trường
Stournaras G. 1999. Assessment of morphometric parameters of Greek Rhone-type deltas. Hydrogeologic and environmental aspects. (Đánh giá các thông số trắc lượng hình thái của các châu thổ kiểu Rhone ở Hy Lạp. Các lĩnh vực về địa chất thuỷ văn và môi trường)/ Environmental Geology, 38/1, 53-58 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag
đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, châu thổ, Hy Lạp, trắc lượng hình thái
UNEP, UNESCO. 1989. Geology and the Environment. Vol.1- Water management and the Geoenvironment. (Địa chất môi trường. Tập 1- Quản lý nước và địa chất môi trường)/ France: UNESCO./UNEP
ô nhiễm, địa chất môi trường, địa chất thuỷ văn môi trường, địa mạo môi trường, chính sách, Hà Lan, Hungari, khoan, nước mặt, nước ngầm, nitrat, PP địa vật lý, quản lý, viễn thám
Zhou W. 2001. Numerical simulation of two-phase flow in conceptualized fractures. (Mô phỏng bằng số dòng chảy 2 pha trong các khe nứt lý tưởng)/ Environmental Geology, 40/7, 797-808 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, dòng chảy 2 pha, hệ số thấm, khe nứt đá, mô hình số, nước ngầm, NAPL, P mao dẫn