2.6. Địa chất thủy văn môi trường

2.6.1. Chất lượng nước ngầm - Ô nhiễm

Đỗ Minh Lãng. 1989. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước sử dụng trong sinh hoạt, công nghiệp và tưới tiêu.TT KHKT Địa chất, 11, Chuyên đề: Địa chất thuỷ văn, 25-40 .- Việt Nam, Hà Nội: Viện TT Tư liệu Mỏ và Địa chất

đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước ngầm

Đỗ Trọng Sự. 1994. Một số kết quả bước đầu nghiên cứu sự nhiễm bẩn nước dưới đất ở khu vực Hà Nội.TT KHKT Địa chất, 5-7, Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 3, 68-80 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, arsen, chì, crom, giải pháp, Hà Nội, mangan, nước ngầm, nguyên nhân, nitơ, pH, PT hoá học, sắt, thuỷ ngân, vi sinh vật, Việt Nam

Đỗ Trọng Sự. 2000. Một số kết quả điều tra nghiên cứu ô nhiễm nước dưới đất vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. (Some study results about underground water pollution in the Bắc Bộ and Bắc Trung Bộ plains)/ Địa chất và khoáng sản, 7, 181-188 .- Việt Nam, Hà Nội: Viện NC Địa chất và Khoáng sản

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, Bắc Bộ, Bắc Trung bộ, kim loại, nước ngầm, nitơ, phenol, phosphat, vi sinh vật, Việt Nam

Đỗ Trọng Sự, Nguyễn Trọng Hiền. 1992. The actual situation of groundwater pollution in Hà Nội and Hải Phòng areas. (Địa điểm ô nhiễm nước ngầm ở Hà Nội và Hải Phòng)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology, 286-294 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, Hà Nội, Hải Phòng, kim loại nặng, nước ngầm, Việt Nam

Abel A., Michael A., Werner F., Zartl A. 2000. Impact of erosion-transported overburden dump materials on water quality in lake Cospuden evolved from a former open cast lignite mine south of Leipzig, Germany. (ảnh hưởng của các vật liệu thải ở những đống rác tới chất lượng nước hồ Cospuden lan dần từ phía bắc mỏ than lộ thiên thuộc Leipzig, Đức)/ Environmental Geology, 39/6, 683-688 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, Đức, đất, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, chất thải mỏ, nước ngầm, nguyên nhân, PT hoá, thuỷ địa hoá

Acharyya S.K., Bhowmik A., Lahiri S., Raymahashay B.C. 2000. Arsenic toxicity of groundwater in parts of the Bengal basin in India and Bangladesh. (Tính độc hại của arsen trong nước ngầm vùng Bengal ấn Độ và Bangladesh)/ Environmental Geology, 39/10, 1127-1137 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, arsen, Bangladesh, ấn Độ, nước ngầm, nguyên nhân, thuỷ địa hoá

Afsin M. 2000. Determination of the origin of the Helvadere drinking springs by means of hydrochemical and isotopic techniques, Aksaray, central Anatolia, Turkey. (Phương pháp thuỷ địa hoá và đồng vị xác định nguồn gốc các suối uống được elvadere ở Aksaray, central Anatolia, Thổ Nhĩ Kỳ)/ Environmental Geology, 39/10, 1190-1196 .- Germany: Springer-Verlag

đồng vị H, đồng vị O, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước suối, Thổ nhĩ Kỳ, thuỷ địa hoá

Ahmad M.Sami, Umar R. 2000. Groundwater quality in parsts of central Ganga basin, India. (Chất lượng nước ngầm ở phần miền trung Ganda, ấn Độ)/ Environmental Geology, 39/6, 673-678 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, ấn Độ, giải pháp, nước ngầm, nguyên nhân, phân bón, PT hoá

Aires-Barros L., Carreira P.M.M., Graca R.C., Marques J.M. 2001. Nature and role of CO2 in some hot and cold HCO3/Na/CO2-rich Portuguese mineral waters: A review and reinterpretation. (Bản chất và vai trò của CO2 trong 1 số loại nước khoáng nóng và lạnh giàu HCO3/Na/CO2: Xem xét và giải thích theo cách mới)/ Environmental Geology, 40/1-2, 53-63 .- Germany: Springer-Verlag

ĐK địa chất, đồng vị C, địa chất thuỷ văn môi trường, Bồ Đào Nha, nước khoáng, PP địa hoá, PP địa vật lý, PT hoá học, QT hình thành, thuỷ địa hoá

Anong Paijitprapapon, Vachi Ramnarong. 1998. Sự ô nhiễm nước dưới đất do asen từ công nghiệp khai khoáng ở vùng Ronphiboon, Thái Lan.Nguyễn Huy Sính dịch từ tiếng Anh, TT KHKT Địa chất, 1-2, Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 1: Địa hoá sinh thái, 51-58 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, arsen, khai mỏ, nước ngầm, PP quan trắc, Thái Lan, thuỷ địa hoá

Antiguedad L., da Silva A., Iribar V., Izco F., Tames P. 2000. Water contamination and remedial measures at the Troya abandoned Pb-Zn mine (The Basque country, Northern Spain). (Sự ô nhiễm nước ngầm và tiêu chuẩn để đánh giá việc xư lý nước ngầm ở mỏ chì-kẽm Troya đã bị bỏ (Basque, miền Bắc Tây Ban Nha))/ Environmental Geology, 39/7, 800-806 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, kim loại, nước thải mỏ, Tây Ban Nha, tầng chứa nước karst, thuỷ địa hoá, xử lý ô nhiễm

Apella M.C., Blesa M.A., Galindo M.C., Garcia G., Hidalgo M.Del.V., Monserrat M., Perondi M.E., Vece M.B. 2001. Chemical behavior of the Salí river, province of Tucumán, Argentina. (Tình trạng hoá học của sông Salí, Tucumán, Argentina)/ Environmental Geology, 40/7, 847-852 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, Argentina, nước sông, phong hoá, thuỷ hoá học

Arnold J.G., Dworkin S.I., Fritch T.G., McKnight C.L., Yelderman Jr. J.C. 2000. A predictive modeling approach to assessing the groundwater pollution susceptibility of the Paluxy aquifer, central Texas, using a geographic information system. (Sử dung hệ thống thông tin địa lý để lập mô hình dự báo để tiến tới đánh giá khả năng ô nhiễm nước ngầm của tầng chứa nước Paluxy, miền trung Texas)/ Environmental Geology, 39/9, 1063-1069 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, dự báo, GIS, mô hình, Mỹ, nước ngầm, tầng chứa nước ngầm

Bartarya S.K., Choubey V.M., Ramola R.C. 2000. Radon in Himalayan springs: a geohydrological control. (Radon trong các suối ở Himalaya: Quản lý địa chất thuỷ văn)/ Environmental Geology, 39/6, 523-530 .- Germany: Springer-Verlag

ĐK địa chất, chất lượng, đo sự thoát khí, địa chất thuỷ văn môi trường, ấn Độ, Hymalaya, radon, quản lý

Barth S.R. 2001. Ulitization of boron as a critical parameter in water quality evalution: implications for thermal and mineral water resources in SW Germany and N Switzerland. (Sử dụng nguyên tố bo như là một tham số tới hạn để đánh giá chất lượng nước ngầm: Tài nguyên nước khoáng nóng ở tây nam nước Đức và miền bắc Thuỵ Sĩ)/ Environmental Geology, 40/1-2, 73-89 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, Đức, đánh giá, đồng vị B, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước khoáng nóng, PP địa hoá, tham số tới hạn, Thuỵ Sĩ

Bell F.G., Maud R.R. 2000. A groundwater survey of the greater Durban area and environs, Natal, South Africa. (Nghiên cứu nước ngầm khu vực Durban và các vùng lân cận, Natal, Nam Phi)/ Environmental Geology, 39/8, 925-936 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, Đề tứ, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước ngầm, nam Phi, tầng chứa nước ngầm, thuỷ hoá, Tiền Cambri

Belousova A.P. 2000. A concept of forming a structure of ecological indicators and indexes for regions sustainable development. (Khái niệm về sự hình thành cấu trúc các chỉ dẫn và dấu hiệu sinh thái các khu vực phát triển bền vững)/ Environmental Geology, 39/11, 1227-1236 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, chỉ số, khái niệm, lập bản đồ, nước ngầm, Nga, phát triển bền vững

Bensi S., Calaforra J.M., Molina L., Pulido-Bosch A., Pulido-Leboeuf P., Vallejos A. 2000. Nitrates as indicators of aquifer interconnection. Application to the Campo de Dalías (SE - Spain). (Nitrat là chất chỉ thị của các tầng chứa nước nối liền nhau. Nghiên cứu khu vực Campo de Dalías, (Đông nam Tây Ban Nha))/ Environmental Geology, 39/7, 791-799 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất chỉ thị, hữu cơ, nước ngầm, nitrat, Tây Ban Nha, tầng chứa nước ngầm, vô cơ, vùng nông nghiệp

Benson A.K., Payne K.l., Stubben M.A. 1997. Mapping groundwater contamination using dc resistivity and VLF geophysical methods - A case study. (Đo vẽ sự ô nhiễm nước ngầm bằng các phương pháp điện trở suất dòng không đổi và tần rất thấp - một trường hợp khảo sát)/ Geophysics, 62/1, 80-86 .- USA: Society of Exploration Geophysicists

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, Mỹ, nước ngầm, PP điện trở suất, PP địa vật lý, PP tần rất thấp, thăm dò điện, Utah

Ber M.g, Giger W., Hoàng Văn Hà, Lê Thu Thuỷ, Nguyễn Thị Chuyền, Nguyễn Thị Thuý Hằng, Phạm Hùng Việt, Schertenleib R., Trần Hồng Côn. 2000. Bước đầu khảo sát, xác định và đánh giá hàm lượng arsen trong nước ngầm và nước cấp khu vực Hà Nội. (Preliminary determination arsenic concentration in ground water and supply water of Hà Nội area)/ Báo cáo KH của tiểu ban KH liên ngành KH và Công Nghệ Môi trường, 56-60 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, arsen, Hà Nội, nước ngầm, Việt Nam

Berg M., Chu Xuân Quang, Giger W., Nguyễn Thị Chuyền, Phạm Hùng Việt, từ Vọng Nghi, Trần Hồng Côn. 2000. Đánh giá và kiểm soát chất lượng phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên từ để phân tích arsen trong nước ngầm và nước sinh hoạt khu vực Hà Nội. (Quality assessment and quality control for atomic absorption spectrometry method in analysis of arsenic contamination in groundwater and supply water in Hà Nội area)/ Báo cáo KH của tiểu ban KH liên ngành KH và Công Nghệ Môi trường, 197-200 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, arsen, công nghệ môi trường, Hà Nội, nước ngầm, PP quang phổ hấp phụ nguyên tử, Việt nam

Berg M., Dương Hồng Anh, Giger W., Hoàng Minh Hằng, Phạm Hùng Việt. 2000. Đánh giá tiềm năng tạo thành các trihalometan - sản phẩm phụ độc hại trong nước cấp do quá trình khử trùng các nguồn nước ngầm và nước mặt sử dụng cho các nhà máy nước ở khu vực miền Bắc Việt Nam. (Evaluation of trihalomethane formation potential of some typical ground and surface water used for water factories in the north of Việt Nam)/ Báo cáo KH của tiểu ban KH liên ngành KH và Công Nghệ Môi trường, 44-49 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, công nghệ môi trường, chất lượng, giải pháp, miền Bắc, nước ngầm, nước sinh hoạt, PP hoá học, trihalometan, Việt Nam

Biondic B., Biondic R., Dukaric F. 1998. Protection of karst aquifers in the Dinarides in Croatia. (Bảo vệ tầng chứa nước karst ở Dinarides, Croatia)/ Environmental Geology, 34/4, 309-319 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, Croatia, giải pháp, lập bản đồ, tầng chứa nước karst

Bochenska T., Fiszer J., Kalisz M. 2000. Prediction of groundwater inflow into copper mines of the Lubin Gtogów copper district. (Dự báo dòng chảy nước ngầm vào mỏ đồng ở khu vực mỏ đồng Lubin Gtogów)/ Environmental Geology, 39/6, 587-594 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, dòng chảy nước ngầm, dự báo, hoàn lưu, khai mỏ, mô hình toán học

Bowell R.J., Bwankuzo M., Mathew B., McEldowney S., Warren A. 1996. Biogeochemical factors affecting groundwater quality in cetral Tanzania. (Các yếu tố sinh địa hoá ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm ở miền trung Tanzania)/ Environmental geochemistry and health, 107-130 .- UK: Geological Society

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất khoáng, chất lượng, nước ngầm, pH, PP vi sinh, sinh địa hoá, Tanzania, thạch địa hoá, thuỷ địa hoá, TP khoáng vật

Breward N., Crawford M.B., Galimaka D., Mushiri S.M., Reeder S., Smith B. 1996. The environmental geochemistry of aluminium in tropical terrains and its implications to health. (Địa hoá môi trường nguyên tố nhôm liên quan đến sức khoẻ con người ở các nước vùng nhiệt đới)/ Environmental geochemistry and health, 141-152 .- UK: Geological Society

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, chất lượng, nước ngầm, nguyên tố vết, nhôm, pH, thuỷ địa hoá, TP hoá học, vùng nhiệt đới

Carrillo-Chavez A., Drever J.J., Martinez M. 2000. Arsenic content and groundwater geochemistry of the San Antonio-El Triunfo, Carrizal and Los Planes aquifers in southernmost Baja California, Mexico. (Hàm lượng arsen và địa hoá nước ngầm các tầng chứa nước San Antonio-El Triunfo, Carrizal và Los Planes ở cực nam Baja California, Mexico)/ Environmental Geology, 39/11, 1295-1303 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, arsen, khai mỏ, mô hình, Mexico, nước ngầm, nguyên nhân, PP địa hoá, tầng chứa nước ngầm

Cheng G., Wang G. 2000. The characteristics of water resources and the changes of the hydrological process and environment in the arid zone of northwest China. (Đặc điểm của tài nguyên nước và những thay đổi của quá trình thuỷ văn và môi trường trong đới khô hạn miền tây bắc Trung Quốc)/ Environmental Geology, 39/7, 783-790 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, khai thác, nước mặt, nước ngầm, nhiễm mặn, sa mạc hoá, sử dụng, Trung Quốc

Cox M.E.; Preda M. 2000. Sediment-water interaction, acidity and other water quality parameters in a subtropical setting, Pimpama river, southeast Queensland. (Các thông số tương tác trầm tích - nước, độ axit và chất lượng nước khác nhau ở vùng cận nhiệt đới, sông Pimpama, đông nam Queensland)/ Environmental Geology; 39/3-4; 319-329 .- Germany: Springer-Verlag

độ muối; địa hoá môi trường; chất lượng; nước sông; pH; Queensland; TP hoá học; trầm tích cửa sông, thuỷ văn môi trường

Crema G., Napoleone G., Tiberi P. 1998. Vertical vulnerability evaluation of middle-low Esino River valley alluvial aquifer (Marche, Italy). (Đánh giá thiệt hại đã xảy ra bằng sơ đồ thẳng đứng của tầng chứa nước aluvi ở trung-hạ lưu thung lũng sông Esino (Marche, Italy))/ Environmental Geology, 34/2-3, 88-94 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, định lượng, Italy, nước ngầm, tầng chứa nước aluvi, tin học địa chất

Dương Thị Thanh Thuỷ. 2001. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tầng chứa nước karst vùng thị xã Lạng Sơn, phương hướng khai thác hợp lý và bảo vệ. (Contribution à l'étude de l'aquifère karstique de la région de Lạng Sơn pour une exploitation rationelle et la prorection de cette resource)/ TC Địa chất, 265, 20-27 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, giải pháp, khai thác, Lạng Sơn, nước ngầm, nước sông, sử dụng, tầng chứa nước karst, thăm dò nước ngầm, thuỷ lực, TP hoá học, Việt Nam

Daberkow S.G., Kim C.S., Schaible G.D. 2000. An efficient cost-sharing program to reduce nonpoint-source contamination: theory and an application to groundwater contamination. (Chi phí có hiệu quả của chương trình giảm thiểu ô nhiễm ở điểm không rõ nguồn gốc: Lý thuyết và ứng dụng đối với sự ô nhiễm nước ngầm)/ Environmental Geology, 39/6, 649-659 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, công thức toán học, chất lượng, chi phí, giải pháp, môi trường nông nghiệp, Mỹ, nước ngầm, tưới tiêu

Dassargues A., Gogu R.C. 2000. Current trends and future challenges in groundwater vulnerability assessment using overlay and index methods. (Xu hướng hiện nay và những thách thức tương lai trong việc sử dụng phương pháp phủ và chỉ số để đánh giá độ nhạy cảm nước ngầm)/ Environmental Geology, 39/6, 549-559 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, chất lượng, GIS, lập bản đồ, mô hình, PP chỉ số, PP phủ, tầng chứa nước karst

Datta D.K., Gupta L.P., Subramanian V. 2000. Dissolved fluoride in the lower Ganges-Brahmaputra-Meghna river system in the Bengal basin, Bangladesh. (Florua hoà tan ở hạ lưu hệ thống sông Ganges-Brahmaputra-Meghna, khu vực Bengal, Bangladesh)/ Environmental Geology, 39/10, 1163-1168 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, florua, nước sông, nước sông, phân bố

Dentsch W.J. 1997. Groundwater geochemistry: Fundamentals and applications to contamination. (Địa hoá học nước dưới đất: Nguyên lý và ứng dụng đối với sự nhiễm bẩn)/ 221tr.- USA: Lewis Publishers

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất thải, kim loại, mô hình, nước ngầm, PP lấy mẫu, tương tác nước-đá, thuỷ địa hoá

Dhar R.L., Gurunadha Rao V.V.S., Jayachand T., Khoker C.S. 2000. Mass transport modelling for assessment of groundwater contamination around Mathura oil refinery, Mathura, Uttar Pradesh. (Lập mô hình vận chuyển khối để đánh giá sự ô nhiễm nước ngầm quanh khu vực nhà máy lọc dầu Mathura, Mathura, Uttar Pradesh, ấn Độ)/ Environmental Geology, 39/10, 1138-1146 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất thải CN, ấn Độ, mô hình toán học, nước ngầm

Dindi E.W., Ndege M.M., Njue F., Olago D.O., Opiyo-Akech N. 2001. Investigation of the impact of salt and sand harvesting activities on the Timboni well field, Gongoni, Malindi district, Kenya. (Khảo sát tác động của các hoạt động khai thác muối và cát tới khu vực giếng Timboni, Gongoni, vùng Malindi, Kenya)/ Environmental Geology, 40/1-2, 99-110 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, cát, chất lượng, khai thác, muối, nước ngầm, nhiễm mặn, tầng chứa nước ngầm, TP hoá học

Edminds W.M., Smedley P.L. 1996. Groundwater geochemistry and health: an overview. (Khái quát về địa hoá học nước ngầm và sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health, 91-106 .- UK: Geological Society

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, chất lượng, con người, nước ngầm, nguyên tố vết, thuỷ địa hoá

Edmunds W.M., Pelig-Ba K.B., Smedley P.L. 1996. Mobility of arsenic in groundwater in the Obuasi gold-mining area of Ghana: some implications for human heath. (Sự di động của arsenic trong nước ngầm ở khu vực khai thác mỏ vàng Ghana: Vài mối liên quan đến sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health, 163-182 .- UK: Geological Society

ô nhiễm, ĐK địa chất, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, chất lượng, Ghana, khai mỏ, nước ngầm, thuỷ địa hoá, vận chuyển

Ekpo B.O., Ibok U.J., Umoh N.D. 2000. Geochemical evaluation of suitability of sites for hazardous waste disposal: A case study of recent and old waste-disposal sites in Calabar Municipality, SE Nigeria. (Đánh giá địa hoá sự bền vững của những địa điểm chôn vùi chất thải nguy hiểm: Nghiên cứu điểm các vị trí chôn vùi chất thải cũ và hiện nay ở Calabar Municipality, Đông nam Nigeria)/ Environmental Geology, 39/11, 1286-1294 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, đất, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, địa hoá môi trường, chôn vùi chất thải, chất lượng, kim loại nặng, nước ngầm, Nigeria, sinh địa hoá

Farava R., Grassa F., Valenza M. 2000. Hydrochemical evolution and environmental features of Salso river catchment, central Sicily (Italy). (Quá trình thuỷ hoá và những đặc điểm môi trường lưu vực sông Salso, miền trung Sicily, Italia)/ Environmental Geology, 39/11, 1205-1215 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đồng vị O, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, chất thải sinh hoạt, Ilatila, nước ngầm, nước sông, PT quang phổ hấp thụ nguyên tử, thuỷ hoá

Fischer T., Grischek T., Nestler W., Piechmiczek D. 1997. Nước ngầm vùng đô thị Dresden, Cộng Hoà Liên Bang Đức. (Urban groundwater in Dresden, Germany)/ Nguyễn Duy Bảo, ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung VN, 2, 118-134 .- Việt Nam, Nha Trang: Liên đoàn ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung

ô nhiễm, Đức, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước ngầm, tác động môi trường, trữ lượng

Forray F.L., Hallbauer D.K. 2000. A study of the pollution of the Aries River (Romania) using capillary electrophoresis as analytical technique. (Dùng kỹ thuật phân tích điện di mao dẫn để nghiên cứu sự ô nhiễm sông Aries)/ Environmental Geology, 39/12, 1372-1384 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, bãi thải mỏ, kim loại, nước sông, PP điện di mao dẫn, PT hoá, Rumani

Garcia S.P., Lopez C., Navarro J.A.S. 2001. Characterization of groundwater flow in the Bailin hazardous waste-disposal site (Huesca, Spain). (Đặc điểm dòng chảy nước ngầm ở những địa điểm chứa chất thải nguy hiểm (Huesca, Tây Ban Nha))/ Environmental Geology, 40/1-2, 216-222 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất thải CN, nước ngầm, Tây Ban Nha

Gupta S.K., Gurunadha V.V.S. 2000. Mass transport modelling to assess contamination of a water supply well in Sabarmati river bed aquifer, Ahmedabad city, India. (Lập mô hình vận chuyển khối để đánh giá sự ô nhiễm nguồn cung cấp nước trong tầng chứa nước đáy soong Sabarmati, thành phố Ahmedabad, ấn Độ)/ Environmental Geology, 39/8, 893-900 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, dòng chảy nước ngầm, ấn Độ, giải pháp, mô hình, nước ngầm, phần mềm máy tính, tầng chứa nước ngầm

Hassand M.Q., Islam M.S., Rahman Md.M., Shamsad S.Z.K.M. 2001. Environmental impact assessment on water quality deterioration caused by the decreased Ganges outflow and saline water intrusion in south-watern Bangladesh. (Đánh giá tác động môi trường đối với nước bị giảm chất lượng ở tây nam Bangladesh do nước nguồn sông Ganges bị giảm xuống và sự xâm nhập nước mặn)/ Environmental Geology, 40/1-2, 31-40 .- Germany: Springer-Verlag

đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, Bangladesh, chất lượng, nước ngầm, nước sông, nguyên nhân, nhiễm mặn, TĐ môi trường

Hoàng Văn Khôn, Nguyễn Văn dân, Tống Bá Lân, Trần Minh. 1992. The actual situation of groundwater pollution in Hà Nội area. (Các điểm nước ngầm hiện đang ô nhiễm ở Hà Nội)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology, 256-261 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, giải pháp, Hà Nội, nước ngầm, nguyên nhân, Việt Nam

Huanxin Weng, Xunhong Chen. 2000. Impact of polluted canal water on adjacent soil and groundwater systems. (ảnh hưởng của kênh dẫn nước bị ô nhiễm tới hệ thống nước ngầm và đất vùng lân cận)/ Environmental Geology, 39/8, 945-950 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đánh giá, đất, địa chất thuỷ văn môi trường, địa hoá môi trường, chất lượng, chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp, kim loại nặng, nước ngầm, thuỷ địa hoá, Trung Quốc

Kang J., Kim H.-D., Lee G.H., Moon H.-S., Moon J.-W., Song Y. 2001. The natural enrichment of ferruginous weathering products and its implication for water quality in the Hunchun basin, China. (Sự phong phú trong tự nhiên các sản phẩm phong hoá chứa sắt và ảnh hưởng của nó đến chất lượng nước lưu vực sông Hunchun, Trung Quốc)/ Environmental Geology, 40/7, 869-883 .- Germany: Springer-Verlag

đất, địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, mô hình, mangan, nước ngầm, nước sông, phong hoá, PT hoá, PT nhiễu xạ tia X, QT nhiệt động, sắt, trầm tích sông, Trung Quốc

Kzyza J., Stasko S. 2000. Groundwater flow rate and contaminant migration in fissure-karstic aquifer of Opole Triassic system southwest Poland. (Tốc độ dòng chảy nước ngầm và sự dịch chuyển chất ô nhiễm trong tầng chứa nước khe nứt karst thuộc hệ thống Opole Trias ở tây nam Ba Lan)/ Environmental Geology, 39/3-4, 384-389 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, Ba Lan, dòng chảy nước ngầm, nước ngầm, tầng chứa nước karst, thuỷ hoá học, Trias, vận chuyển

Islam Md.R, Lahermo P., Peuruniemi V., Rojstaczer S., Salminen R. 2000. Lake and reservoir water quality affected by metals leaching from tropical soilts, Bangladesh. (Chất lượng nước hồ và hồ chứa nước do rửa lũa kim loại từ đất nhiệt đới ở Bangladesh)/ Environmental Geology, 39/10, 1083-1089 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đất, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, arsen, Bangladesh, chất lượng, kim loại, nước mặt, nguyên nhân, phong hoá, PT quang phổ tia X, thuỷ hoá học, TP hoá học

Jacobson G. 1998. Arsenic poisoning from groundwater in Bengal. (Sự nhiễm độc arsen từ nguồn nước ngầm ở Băng Gan)/ Cogeoenvironment Newsletter, 13, 9-10 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, địa chất y học, arsen, Băng Gan, nước ngầm

Kotaiah B., Srinivasa S. 2000. Groundwater pollution by cystine manufacturing industrial effluent around the factory. (Ô nhiễm nước ngầm do ảnh hưởng của chất thải của nhà máy sản suất công nghiệp xystin)/ Environmental Geology, 39/6, 679-682 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất thải công nghiệp, ấn Độ, nước ngầm

Kzyza J., Stasko S. 2000. Groundwater flow rate and contaminant migration in fissure-karstic aquifer of Opole Triassic system southwest Poland. (Tốc độ dòng chảy nước ngầm và sự dịch chuyển chất ô nhiễm trong tầng chứa nước khe nứt karst thuộc hệ thống Opole Trias ở tây nam Ba Lan)/ Environmental Geology, 39/3-4, 384-389 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, Ba Lan, dòng chảy nước ngầm, nước ngầm, tầng chứa nước karst, thuỷ hoá học, Trias, vận chuyển

Lâm Ngọc Thụ, Lê Thị Vinh, Nguyễn Phạm Hà, Phạm Hùng Việt. 2000. Nghiên cứu sự tạo phức giữa Fe (II) và 1-(pyridylazo)-2 naphtol (PAN) trong môi trường kiềm bằng phương pháp trắc quang. (Research on the complexation between feric and 1-(pyridylazo)-2-naphtol (PAN) in alkaline medium by photometric method)/ Báo cáo KH của tiểu ban KH liên ngành KH và Công Nghệ Môi trường, 61-68 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, công nghệ môi trường, Hà Nội, nước ngầm, pH, PP hoá học, sắt, Việt Nam

Lê Ngọc Đĩnh. 1997. Tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và mấy ý kiến về công tác điều tra, nghiên cứu, bảo vệ môi trường ở Đắk Lắk. (Existing status of groundwater in Daklak province and some recommendations of environmental investigation and protection)/ ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung VN, 2, 94-97 .- Việt Nam, Nha Trang: Liên đoàn ĐC Thuỷ văn ĐC Công trình miền Trung

ô nhiễm, Đắk Lắk, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, khai thác, nước ngầm, sử dụng, Việt Nam

Marszalek H., Wasik M. 2000. Influence of arsenic-bearing gold deposits on water quality in Zloty Stok mining area (SW Poland). (ảnh hưởng của mỏ vàng chứa arsen đến chất lượng nước ở vùng khai thác mỏ Zloty Stok (Tây Nam Ba Lan ))/ Environmental Geology, 39/8, 888-892 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, arsen, Ba Lan, chất lượng, khai mỏ, nước ngầm, thuỷ địa hoá, thuỷ ngân

Martinell G., Minissale A., Verrucchi C. 1998. Geochemistry of heavily exploited aquifers in the Emilia-Romagna region (Po valley, northern Italy). (Địa hoá các tầng chứa nước bị khai thác nhiều ở vùng Emilia-Romagna (thung lũng Po, bắc Italy))/ Environmental Geology, 36/3-4, 195-206 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đồng vị H, đồng vị O, địa chất thuỷ văn môi trường, Italy, khai thác, nước ngầm, tương tác nước-đá, TĐ con người, tầng chứa nước, thuỷ địa hoá, TP hoá học

Melioris L. 2000. Mineral and thermal waters of the Ipelská Pahorkatina hillyland. (Nước khoáng và nước nóng ở vùng đồi Ipelská Pahorkatina)/ Environmental Geology, 39/5, 448-462 .- Germany: Springer-Verlag

ĐK địa chất thuỷ văn, địa chất thuỷ văn môi trường, cấu trúc địa chất, chất lượng, nước khoáng, nước nóng, nguyên tố vết, Slovakia, TP hoá học

Motyka J., Postawa A. 2000. Influence of contaminated Vistula river water on the groundwater entering the Zakrzówek limestone quarry, Cracow region, Poland. (ảnh hưởng của nước sông Vistula bị ô nhiễm đến nước ngầm chảy vào mỏ đá vôi Zakrzówek, vùng Cracow, Ba Lan)/ Environmental Geology, 39/3-4, 398-404 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, Ba Lan, Jura, mỏ đá vôi, nước ngầm, nước sông, thuỷ địa hoá

Nguyễn Kim Cương. 1988. Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.TT KHKT Địa chất, 6, Chuyên đề: Địa chất thuỷ văn, 46 tr.- Việt Nam, Hà Nội: Viện TT Tư liệu Mỏ và Địa chất

ô nhiễm, đồng bằng, địa chất thuỷ văn môi trường, giải pháp, nước ngầm, nguyên nhân, nhiễm mặn, sụt lún đất, suy thoái, Việt Nam

Nguyễn Văn Lâm, Phan Ngọc Cự, Vũ Ngọc Kỷ. 1992. Deterioration and preservation of groundwater resources in urban of Việt Nam. (Sự huỷ hoại và bảo vệ tài nguyên nước ngầm ở các vùng đô thị của Việt Nam)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology, 273-280 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm, đánh giá, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, chất lượng, khai thác, nước ngầm, nhiễm mặn, trữ lượng, vùng đô thị, Việt Nam

Nguyễn Văn Ngà. 1998. Hiện trạng khai thác nước dưới đất ở thành phố Hồ Chí Minh. (Status of groundwater abstraction in Hồ Chí Minh city)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng, 12/4, 14-19 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, bảo vệ nước ngầm, giải pháp, khai thác, nước ngầm, nguyên nhân, tầng chứa nước, thành phố Hồ Chí Minh, trữ lượng

Nguyễn Việt Anh. 2000. Một số phương pháp khử các hợp chất của nitơ trong nước ngầm.Báo cáo KH của tiểu ban KH liên ngành KH và Công Nghệ Môi trường, 105-109 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, công nghệ môi trường, nước ngầm, PP hoá học

Probst G., Yehdegho B. 2001. Chemical mass budget of two dredged lakes embedded in shallow Quaternary aquifers in Southern Austria. (Khối lượng hoá chất chứa ở 2 hồ được nạo vét liên quan đến các tầng chứa nước nông Đệ tứ ở miền Nam nước áo)/ Environmental Geology, 40/7, 809-819 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, đồng vị H, đồng vị O, địa chất thuỷ văn môi trường, áo, nước hồ, nước ngầm, tầng chứa nước nông, thuỷ địa hoá

Qinglin Xie, Xueshun Zhu, Xueyu Zhu, Yaping Jiang, Yudao Chen. 2000. Transformations and hydraulic captires of petrochemical contaminations in a karst-fractured aquifer. (Sự biến đổi và thu dẫn nước các chất gây ô nhiễm thạch hoá ở tầng chứa nước khe nứt karst)/ Environmental Geology, 39/11, 1304-1308 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chất thải CN, mô hình, tầng chứa nước karst, thạch địa hoá, Trung Quốc, xử lý chất thải

Subrahmanyam K., Yadaiah P. 2001. The impact paleo-channel on groundwater contamination, Andhra Pradesh, India. (ảnh hưởng của lòng sông cổ đến sự ô nhiễm nước ngầm ở Andhra Pradesh, ấn Độ)/ Environmental Geology, 40/1-2, 169-183 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, bơm thử nghiệm, chất lượng, ấn Độ, hệ số dẫn nước, lập bản đồ, nước ngầm, nước thải công nghiệp, PT hoá, PT thống kê, sông cổ

Sutherland R.A. 2000. Bed sediment-associated trace metals in an urban stream, Oahu, Hawaii. (Các kim loại vết (đi kèm) trong trầm tích đáy ở một dòng chảy trong thành phố, Oahu, Hawai)/ Environmental Geology, 39/6, 611-627 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, chì, Hawai, kim loại vết, PP địa hoá, tác động con người, trầm tích đáy, trầm tích hồ, trầm tích sông

Trần Thị Hương. 1992. Water pollution of Cau river due to industrial waste waters in Thái Nguyên area. (Ô nhiễm nước sông Cầu do nước thải công nghiệp vùng Thái Nguyên)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 268-272 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; nước sông; nước thải CN

UNEP, UNESCO. 1989. Geology and the Environment. Vol.1- Water management and the Geoenvironment. (Địa chất môi trường. Tập 1- Quản lý nước và địa chất môi trường)/ France: UNESCO./UNEP

ô nhiễm, địa chất môi trường, địa chất thuỷ văn môi trường, địa mạo môi trường, chính sách, Hà Lan, Hungari, khoan, nước mặt, nước ngầm, nitrat, PP địa vật lý, quản lý, viễn thám

Sách trình bày các hoạt động quản lý nước ngầm, nước mặt ở các vùng sản xuất nông nghiệp, khai thác khoáng sản và các vùng hoạt động dân sinh khá, nhằm hạn chế sự ô nhiễm nước (ô nhiễm nitrat) và giảm thiểu sự xói mòn đất nông nghiệp.

Phần trung tâm của sách là các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp địa vật lý, viễn thám, monitoring, các mô hình quản lý bằng computer, các chính sách và chiến lược hoạt động của các nước trên thế giới (Hà Lan, Hungari, Thái Lan, Anh, các nước châu Âu..)

Voronov A.N. 2000. Some features of mineral waters in Russia. (Một vài đặc điểm của nước khoáng ở nước Nga)/ Environmental Geology, 39/5, 477-481 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất thuỷ văn môi trường, chất lượng, nước khoáng, Nga, phân loại, TP hoá học

Vũ Minh Cát. 1992. Evaluation of groundwater resources and the situation of saltwater intrusion in groundwater exploitation process in Tuy Hoà plain. (Đánh giá tài nguyên nước ngầm và vị trí xâm nhập của nước mặn trong quá trình khai thác nước ngầm ở đồng bằng Tuy Hoà)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology, 323-330 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

địa chất thuỷ văn môi trường, khai thác, nước ngầm, nhiễm mặn, Tuy Hoà, Việt Nam

Zhou W. 2001. Numerical simulation of two-phase flow in conceptualized fractures. (Mô phỏng bằng số dòng chảy 2 pha trong các khe nứt lý tưởng)/ Environmental Geology, 40/7, 797-808 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm, địa chất thuỷ văn môi trường, dòng chảy 2 pha, hệ số thấm, khe nứt đá, mô hình số, nước ngầm, NAPL, P mao dẫn