2.5. Địa chất môi trường mỏ

Đặng Trung Thuận. 1992. Environment impact assessment for geologic and mining works. (Đánh giá tác động môi trường đối với công tác địa chất và khai mỏ)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 13-17 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

đánh giá; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; giải pháp; khai mỏ; tác động môi trường; tai biến địa chất; than; Việt Nam

Đặng Văn Bát; Lê Bích Thắng; Lê Văn Thao; Lại Minh Hiền; Nguyễn Khắc Kýnh; Nguyễn Văn Lâm. 1999. Các giải pháp công nghệ phòng chống ô nhiễm môi trường do khai thác than ở vùng than Quảng Ninh.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; 710-718 .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật

ô nhiễm; đánh giá; địa chất môi trường; công nghệ; giải pháp; khai mỏ; tác động môi trường

Đặng Văn Luyến; Đỗ Minh Đức; Bùi Thị Diệp; Chu Văn Ngợi; Mai Trọng Nhuận; Nguyễn Ngọc Trường. 1999. Một số tai biến liên quan với khai thác than ở khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả. (Some hazards related with coal mining in Hòn Gai - Cẩm Phả area)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 17/1; 23-31 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất môi trường; giải pháp; khai mỏ; lũ bùn đá; nổ khí mêtan; nguyên nhân; Quảng Ninh; tai biến địa chất; TC cơ lý đất đá; than; trượt lở đất; Việt Nam; xói mòn

Đỗ Công Dự; Đoàn Kim Ca; Nguyễn Văn Bứnh; Nguyễn Xuân Độ; Phạm Huy Long. 1997. Kết quả điều tra hiện trạng địa chất môi trường tại một số mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng và than bùn tỉnh Đăk Lăk. (Result of geo-environmental status investigation in some mineral, construction material and peat mines in Daklak province)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 27-31 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; Đăk Lăk; đá xây dựng; đánh giá; đất; địa chất môi trường; không khí; khai mỏ; nước; sét; tác động môi trường; than bùn; Việt Nam

Đỗ Trung Hiếu. 1997. Thông tin ứng dụng vật liệu nổ mới trong khai thác khoáng sản để bảo vệ môi trường.TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 104-105 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

bảo vệ môi trường; khai mỏ; môi trường; thuốc nổ mới

Đinh Văn Sâm. 2000. Yếu tố môi trường trong hoạt động khai thác tài nguyên năng lượng. (Environmental fator in the energy resources exploitation in our country)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 27/3; 32-40 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đánh giá; địa chất môi trường; giải pháp; khai mỏ; năng lượng; tác động môi trường; Việt nam

Robie E.H.1959. Economics of the Mineral Industries. (Kinh tế các công nghiệp khoáng sản)/ - A Series of Articles by Specialists; 755tr.- USA: The American Institute of Mining, Metallurgical, and petroleum Engineers Inc.

công nghiệp mỏ; khai mỏ; khoáng sản công nghiệp; kim loại; kinh tế mỏ; mỏ lộ thiên; NC thị trường; nhiên liệu; PP khai mỏ; sa khoáng

1999. Về đặc điểm công nghiệp khoáng sản và tác động môi trường ở Việt Nam.Nguyễn Ngọc Sinh; Lê Quý An; Đoàn Cảnh - TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; 122-130 .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật

đánh giá; địa chất môi trường; chế biến KS; giải pháp; khai mỏ; khoáng sản; sử dụng; tác động môi trường; Việt Nam

Allen D.M.; Ghomshei M.M. 2000. Hydrochemical and stable isotope assessment of tailings pond leakage, Nickel Plate mine, British Columbia. (Đánh giá thuỷ địa hoá và đồng vị bền vững khu vực có hố chứa vụn quặng thải bị rò rỉ, vùng mỏ Nikel Plate, British Columbia)/ Environmental Geology; 39/8; 937-944 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; đồng vị bền vững; đồng vị H; đồng vị O; địa hoá môi trường; chất thải mỏ; Columbia; khai mỏ; thuỷ hoá

Allen D.M.; Ghomshei M.M. 2000. Potential application of oxygen-18 and deuterium in mining effluent and acid rock drainage studies. (ứng dụng khả năng của đồng vị oxy 18 và đơteri (hydro 2) trong nghiên cứu dòng nước thoát trong khai mỏ và hệ thống thoát nước của đá axit)/ Environmental Geology; 39/7; 767-773 .- Germany: Springer-Verlag

đồng vị H; đồng vị O; địa hoá môi trường; Canada; khai mỏ; nước thoát

Anong Paijitprapapon; Vachi Ramnarong. 1998. Sự ô nhiễm nước dưới đất do asen từ công nghiệp khai khoáng ở vùng Ronphiboon, Thái Lan.Nguyễn Huy Sính dịch từ tiếng Anh; TT KHKT Địa chất; 1-2; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 1: Địa hoá sinh thái; 51-58 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; arsen; khai mỏ; nước ngầm; PP quan trắc; Thái Lan; thuỷ địa hoá

Apodaca L.E.; Bails J.B.; Driver N.E. 2000. Occurence, transport, and fate of trace elements, Blue river basin, Summit Country, Colorado: An integrated approach. (Nghiên cứu sự xuất hiện, sự vận chuyển và sự hiện hữu của các nguyên tố vết của lưu vực sông Blue, tỉnh Summit, Colorado)/ Environmental Geology; 39/8; 901-913 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; chất lượng; khai mỏ; kim loại nặng; Mỹ; nước sông; nguyên tố vết; thuỷ hoá; trầm tích sông; vận chuyển

Bảo Toàn. 1997. Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản tại Lâm Đồng. (Mining and mineral processing activities in Lâm Đồng province)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 36-40 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; bauxit; chế biến KS; giải pháp; khai mỏ; khoáng sản; Lâm Đồng; quản lý; suy thoái môi trường; thiếc; vàng; Việt Nam

Behrens H.-J.; Knoll P.; Kuhnt W.; Sievers J. 1992. Experience in controlling the mining-induced seismicity in potash mining in the South-West Thuringia. (Kinh nghiệm trong việc kiểm soát động đất kích thích do khai thác kali ở tây nam Thuringia)/ Induced Seismicity; 93-106 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

Đức; động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; kali; khai mỏ; quản lý; tai biến địa chất; vỡ đá

Bell F.G.; Genske D.D.; Stacey T.R. 2001. Mining subsidence and its effect on the environment: Some differing examples. (Sụt lún đất do khai mỏ và ảnh hưởng của chúng đến môi trường: Một vài thí dụ)/ Environmental Geology; 40/1-2; 135-152 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất môi trường; khai mỏ; Nam Phi; sụt lún đất; tai biến địa chất

Bender S.F.; Chamberlain V.E.; Hoffmann M.L.; Rabbi F.; Rember W.C.; Sprenke K.F. 2000. Toxic metal contamination in the lateral lakes of the Coeur d'Alene river valley, Idaho. (Sự ô nhiễm kim loại độc ở các hồ bên thung lũng sông Coeur d'Alene, Idaho)/ Environmental Geology; 39/6; 575-586 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; chất thải mỏ; Idaho; khai mỏ; kim loại nặng; Mỹ; trầm tích hồ

Bertsch L.P.; Booth C.J.; Miller J.D.; Pattee C.T.; Spande E.D. 1998. Positive and negative impacts of longwall mine subsidence on a sandstone aquifer. (ảnh hưởng tốt và xấu của sự sụt lún gương lò dài của mỏ tới tầng chứa nước cát kết)/ Environmental Geology; 34/2-3; 223-241 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

địa chất môi trường; chất lượng; khai mỏ; Mỹ; nước ngầm; sụt lún gương lò; tai biến địa chất; tầng chứa nước cát kết; than; thuỷ địa hoá

Billwitz K.; Grabowiecki R.; Haase G.; Herrmann H.; Hienzmann J.; Katona S.; Keresztes T.; Lagan E.; Luchitski I.V.; Ochocki L.; Patejdl C.; Pittermann L.; Prokudin V.A.; Puscariu V.; Schmidt R.; Staniek Z.; Tsanev T.; Vorobiev V.V.; Yermikov V.D. 1983. The rational utilization of natural resources and the protection of the environment. (Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường)/ Dịch từ tiếng Nga; 327 tr.- Moscow: Progress Publishers

địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; khai mỏ; Liên Xô; tài nguyên

Bochenska T.; Fiszer J.; Kalisz M. 2000. Prediction of groundwater inflow into copper mines of the Lubin Gtogów copper district. (Dự báo dòng chảy nước ngầm vào mỏ đồng ở khu vực mỏ đồng Lubin Gtogów)/ Environmental Geology; 39/6; 587-594 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; dòng chảy nước ngầm; dự báo; hoàn lưu; khai mỏ; mô hình toán học

Booth C.J.; Carpenter Ph.J.; Karaman A. 2001. Type-curve analysis of water-level changes induced by a longwall mine. (Phân tích các kiểu đường cong biểu thị những thay đổi mực nước do mỏ có gương lò dài)/ Environmental Geology; 40/7; 897-901 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất thuỷ văn môi trường; dòng chảy nước ngầm; hệ số dẫn nước; khai mỏ; mô hình; nước ngầm; nguồn gốc; nguyên nhân; sụt lún; thuỷ lực

Borrego J.; Davis Jr. R.A.; Morales J.A.; Pendon J.G.; Ryan J.G.; Welty A.T. 2000. Rio Tinto estuary (Spain): 5000 years of pollution. (Cửa sông Rio Tinto (Tây ban Nha): 5000 năm ô nhiễm)/ Environmental Geology; 39/10; 1107-1116 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; cửa sông; khai mỏ; Tây Ban Nha; thuỷ địa hoá; trầm tích sông

Brady B.H.G. 1992. Computational analysis of rock stress, structure and mine seismicity. (Phân tích bằng máy vi tính trạng thái ứng suất, cấu trúc của đá và động đất do khai thác mỏ)/ Induced Seismicity; 403-418 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; mô hình số; tai biến địa chất; TC cơ lý đá; tin học địa chất; ứng suất

Cao San. 1987. Khai thác mỏ nhỏ đối với các sa khoáng ilmenit-ziricon-monazit ven biển Việt Nam.TT KHKT Địa chất; 1-2; Chuyên đề: Khai thác mỏ nhỏ; 61-71 .- Việt Nam, Hà Nội: Viện TT Tư liệu Mỏ và Địa chất

đánh giá; ilmenit; khai mỏ; mỏ nhỏ; mỏ sa khoáng; monazit; tiềm năng KS; ven biển; Việt Nam; ziricon

Chouhan R.K.S. 1992. Combating the rockburst problem - A seismological approach. (Chiến đấu với vấn đề vỡ đá - Một tiếp cận địa chấn)/ Induced Seismicity; 35-44 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

địa chất môi trường; địa vật lý; ấn Độ; khai mỏ; tai biến địa chất; vỡ đá; ứng suất

Dương Thị Ngọc Thuý; Hà Quang Hải; Ma Công Cọ; Nguyễn Nhũ Toàn; Nguyễn Thị Ngọc Lan; Vũ Chí Hiếu. 1997. Khai thác hợp lý cát sông Đồng Nai và bảo vệ môi trường. (Rational sand extraction in Đồng nai river and environmental protection)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 95-103 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; cát; giải pháp; khai mỏ; sông Đồng Nai; trữ lượng; Việt Nam; xói lở

Depetris P.J.; Gaiero D.M.; Pesci H.E. 1998. Effects of quarry mining and of other environmental impacts in the mountainous Chicam-Toctina drainage basin (Córdoba, Arhentina). (ảnh hưởng của khai thác mỏ đá và của các tác động môi trường khác ở vùng tiêu nước miền núi Chicam-Toctina (Córdoba, Arhentina))/ Environmental Geology; 34/2-3; 159-166 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; đá thải; đánh giá; Arhentina; chất thải mỏ; chất thải sinh hoạt; khai mỏ; môi trường; tác động môi trường

Doyle G.A.; Lyons W.B.; Warwick J.J.; Wayne D.M. 1998. The Hg geochemistry of a geothermal stream, Steamboat Creek, Nevada: Natural vs. anthropogenic influences. (Địa hoá thuỷ ngân của dòng địa nhiệt Steamboat Creeck, Nevada: ảnh hưởng của các hoạt động tự nhiên và nhân sinh)/ Environmental Geology; 34/2-3; 143-150 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; địa nhiệt; bạc; khai mỏ; Mỹ; Nevada;
TĐ con người; thuỷ ngân; vàng

Edmunds W.M.; Pelig-Ba K.B.; Smedley P.L. 1996. Mobility of arsenic in groundwater in the Obuasi gold-mining area of Ghana: some implications for human heath. (Sự di động của arsenic trong nước ngầm ở khu vực khai thác mỏ vàng Ghana: Vài mối liên quan đến sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health; 163-182 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; ĐK địa chất; đánh giá; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; chất lượng; Ghana; khai mỏ; nước ngầm; thuỷ địa hoá; vận chuyển

Feng X.; Hong B.; Hong Y.; Ni J. 2000. Mobility of some potentially toxic trace elements in the coal of Guizhou, China. (Sự di động của một vài nguyên tố vết độc hại chứa nhiều trong than ở Guizhou, Trung Quốc)/ Environmental Geology; 39/3-4; 372-377 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; khai mỏ; nguyên tố vết; Trung Quốc

Flyonova M.G.; Machmudova V.I.; Plotmikova L.M. 1992. Induced seismicity in the Gazly gas field region. (Động đất kích thích ở vùng mỏ khí Gazly)/ Induced Seismicity; 309-320 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; khí; tai biến địa chất; Ubekistan

Gabler H.E.; Schneider J. 2000. Assessment of heavy-metal contamination of floodplain soils due to mining and mineral processing in the Harz mountains, Germany. (Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng của các loại đất ngập đồng bằng do khai mỏ và chế biến khoáng sản ở vùng núi Harz, Đức)/ Environmental Geology; 39/7; 774-782 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; Đức; đánh giá; đất; địa hoá môi trường; chế biến KS; khai mỏ; kim loại nặng; lập bản đồ

Garlicki A.; Grabczak J.; Zuber A. 2000. Catastrophic and dangerous inflows to salt mines in Poland as related to the origin of water determined by isotope methods. (Phương pháp đồng vị xác định nguồn gốc của nước gây nên tai biến và nguy hiểm khi chảy vào mỏ muối ở Ba Lan)/ Environmental Geology; 39/3-4; 299-311 .- Germany: Springer-Verlag

đồng vị C; đồng vị H; đồng vị O; địa chất thuỷ văn môi trường; Ba Lan; dòng chảy nước ngầm; khai mỏ; nước ngầm; nguồn gốc; sụt lún đất; tai biến địa chất; thuỷ địa hoá

Giang Sửu; Hồ Vương Bính. 1992. Defence of environment of sights, beauty spots form limestones exploitation. (Bảo vệ môi trường danh lam thắng cảnh ở những vùng khai thác đá vôi)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 36-39 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

địa chất môi trường; địa mạo; bảo vệ môi trường; hang động; khai mỏ

Glowacka E.; Holub K.; Stankiewicz T. 1992. Seismic hazard estimate based on the extracted deposit volume and bimodal character of seismic activity. (Đánh giá tai biến động đất dựa trên thể tích mỏ khai thác và tính chất hai mặt của động đất)/ Induced Seismicity; 45-54 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; tai biến địa chất; than; Tiệp Khắc

Hồ Vương Bính; Lê Văn Hiến; Mai Trọng Tu; Nguyễn Kinh Quốc; Phạm Văn An. 1992. Exploitation and rational utilization of products of weathring crust on Cenozoic basalt of Western plateau region. (Khai thác và sử dụng hợp lý các sản phẩm của vỏ phong hoá bazan Kainozoi ở vùng Tây nguyên)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 59-68 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

đánh giá; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; bazan; chất lượng; Kainozoi; khai mỏ; PT hoá học; quặng bauxit laterit; sử dụng; Tây Nguyên; Việt Nam

Hồ Vương Bính; Lê Văn Hiến; Nguyễn Kinh Quốc; Quách Đức Tín. 1992. Proper natural resources exploitation and landuse in the areas developed with late Mesozoic extrusive rocks of extreme south Trung Bộ. (Khai thác tài nguyên thiên nhiên và sử dụng đất hợp lý ở những khu vực có dấu hiệu các đá xâm nhập Mesozoi muộn ở cực nam Trung Bộ)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 84-90 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

đá xâm nhập; đất; địa chất môi trường; địa hoá cảnh quan; bảo vệ môi trường; khai mỏ; Mesozoi; TP hoá học; Trung Bộ; Việt Nam

Hồ Vương Bính; Nguyễn Đức Đại; Tô Thị Minh Thông; Trần Đy. 1992. Investigation of urban geology in Việt Nam. (Khảo sát địa chất đô thị ở Việt Nam)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 245-248 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

đô thị hoá; địa chất đô thị; khai mỏ; sử dụng; tài nguyên; Việt Nam

Hagan T.O.; Lenhardt W.A. 1992. Observations and possible mechanisms of pillar-associated seismicity at great depth. (Quan trắc và những cơ chế có khả năng động đất liên hệ với trụ ở độ sâu lớn)/ Induced Seismicity; 149-162 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; Nam Phi; sập trụ; tai biến địa chất

Hahn J.-S; Lin X.; Moon H.S.; Moon J.W.; Song Y.; Won J.-S.; Woo N.-C.; Zhao Y. 2000. Evaluation of heavy metal contamination and implication of multiple sources from Hunchun basin, northeastern China. (Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng liên quan đến nhiều nguyên nhân ở lưu vực Hunchun, đông bắc Trung Quốc)/ Environmental Geology; 39/9; 1039-1052 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; chất thải CN; chất thải sinh hoạt; khai mỏ; kim loại nặng; nông nghiệp; nguyên nhân; phân bố; Trung Quốc

Hoàng Dương Quân; Huỳnh Văn Thuận. 1997. Tình hình khai thác khoáng sản đá vôi, đất sét tỉnh Kiên Giang. (The status of limestone and clay exploitation in Kiên Giang provice)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 49-54 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đá vôi; đánh giá; đất sét; địa chất môi trường; bụi; khai mỏ; khai mỏ; khí độc; Kiên Giang; nước ngầm; tác động môi trường; tiếng ồn; Việt Nam

Hoàng Trọng Trọng; Lại Kim Bảng; Nguyễn Phương; Nguyễn Tiến Dũng. 2000. Đánh giá tác động môi trường trong thăm dò, khai thác và chế biến quặng titan sa khoáng ven biển tỉnh Phú Yên. (Environmental impact assessment in the exploration, exploitation and processing of titanium ore in the coastal placers of Phú Yên province)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 25/1; 24-32 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; chế biến KS; giải pháp; khai mỏ; Phú yên; PP đánh giá; tác động môi trường; titan; ven biển; Việt Nam

Hoàng Trọng; Nguyễn Phương; Nguyễn Tiến Dũng; Nguyễn văn Lâm. 2000. Hiện trạng môi trường một số khu vực khai thác, chế biến đá xây dựng ở tỉnh Phú Yên. (Environmental status of some areas of building stones exploitation and processing in Phú Yên province)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 26/2; 18-26 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đá xây dựng; đất; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; bụi; chế biến KS; giải pháp; không khí; khai mỏ; nước; phóng xạ; Phú Yên; PT hoá học; thực vật; tiếng ồn; Việt Nam

Holub K.; Kalenda P.; Slavik J. 1992. Relation of coal mining to induced seismic activity. (Mối quan hệ giữa khai thác than với động đất kích thích)/ Induced Seismicity; 55-62 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; tai biến địa chất; than; Tiệp Khắc

Huỳnh Minh Trí. 1997. Mỏ bauxit bảo Lộc và các giải pháp bảo vệ môi trường. (Bảo Lộc bauxite mine and measures for environmental protection)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 84-88 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất môi trường; Bảo Lộc; bauxit; giải pháp; khai mỏ; tác động môi trường; tuyển khoáng; Việt Nam

Huỳnh Thị Minh Hằng; Lâm Minh Triết. 1997. Một số biện pháp tổng hợp và khả thi nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khoáng sản trong điều kiện Việt Nam. (Some integrated and feasible measures for minimising the adverse impacts of mining activities in the conditions of Việt Nam)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 58-67 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đá quý; đá xây dựng; đánh giá; địa chất môi trường; bauxit; bụi; cát; chế biến KS; giải pháp; kaolin; khai mỏ; sét; tác động môi trường; than bùn; thiếc; vàng; xói lở; xói mòn

Huỳnh Thị Minh Hằng; Phạm Huy Long; Vũ Đình Chỉnh; Vũ Chí Hiếu. 1997. Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản và tác động của nó đến môi trường khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. (Status of mining and its environmental impacts in the Tây Nguyên - Nam Bộ region)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 4-12 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

đá ốp lát; đá quý; đá xây dựng; địa chất môi trường; cát xây dựng; khai mỏ; khoáng sản; kim loại; sét; tác động môi trường; Việt Nam

Johnston J.C. 1992. Rockbursts from a global perspective. (Vỡ đá từ cái nhìn tổng thể)/ Induced Seismicity; 63-78 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; tai biến địa chất; trường ứng suất; vỡ đá

Kamil I.; Sharma A.; Sidle R.C.; Yamashita S. 2000. Stream response to subsidence from underground coal mining in central Utah. (Dòng chảy do sự sụt lún ở vùng khai thác mỏ than ngầm, Utah)/ Environmental Geology; 39/3-4; 279-291 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất môi trường; khai mỏ; nguyên nhân; sụt lún; tai biến địa chất; trượt đất

Kaneko K.; Obara Y.; Sugawara K. 1992. Microseismic monitoring for coal burst prediction in the Miike mine. (Quan trắc vi chấn nhằm dự báo vỡ than trong mỏ than Miike)/ Induced Seismicity; 79-92 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; dự báo; khai mỏ; Nhật Bản; tai biến địa chất; than; trường ứng suất; vỡ than

Konecny P. 1992. Mining-induced seismicity (rock bursts) in the Ostrava-Karvina coal basin, Czechoslovakia. (Động đất kích thích do khai mỏ (vỡ đá) tai bể than Ostrava-Karvina, Tiệp Khắc)/ Induced Seismicity; 107-130 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; tai biến địa chất; than; Tiệp Khắc; vỡ đá

Kozyrev A.A.; Savtchenko S.N. 1992. The influence of mining adjacent deposits on rock pressure dynamics in the Khibini massif. (ảnh hưởng của sự khai thác các mỏ phụ cận tới động lực học của áp suất đá trong khối Khibini)/ Induced Seismicity; 141-148 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; Nga; ứng suất

Lưu Đức Hải; Nguyễn Hoàng Liên. 1999. Sự ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ của công nhân và dân cư ở một số mỏ than vùng Quảng Ninh.TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con người; 57-64 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất y học; địa sinh thái; khai mỏ; Quảng Ninh; than; Việt Nam

Lê Như Hùng. 1997. Khai thác khoáng sản vùng Nam Bộ Tây Nguyên và công nghệ môi trường. (Mining in Nam Bộ - Tây Nguyên region and environmental technology)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 80-83 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đá xây dựng; chất thải mỏ; giải pháp; kaolin; khai mỏ; lấp dòng; Nam Bộ; phosphorit; Tây Nguyên; than bùn; thiếc; vàng; Việt Nam

Lê Như Hùng; Vũ Đình Tiến. 1992. The geoenvironment in mineral resources exploitation. (Địa chất môi trường trong việc khai thác tài nguyên)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 45-51 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

đánh giá; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; khai mỏ; tác động môi trường

Lê Văn Đệ. 1992. Protection of mineral resources and environment in the gold mining areas. (Bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường ở các vùng khai thác vàng)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 33-35 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; chất thải mỏ; giải pháp; khai mỏ; Việt Nam

Lại Kim Bảng; Nguyễn Phương; Nguyễn Viết Lược. 1998. Đánh giá tác động của khai thác cát lòng sông đến môi trường địa chất. (Environmental impact assessmentof sand extration from the river bed)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 13/5; 5-13 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

đánh giá; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; cát; giải pháp; giải pháp; khai mỏ; lòng sông; PP ma trận định lượng; tác động môi trường; trữ lượng; xói lở

La Thanh Long; Nguyễn Bá Ngạn; Vũ Ngọc Tiến. 1997. Ô nhiễm bức xạ tự nhiên môi trường do khai thác quặng có chứa nguyên tố phóng xạ. (Natural radioactive pollution of the environment due to the open fit mining of ores containing radioactive elements)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 4/4; 38-40 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất môi trường; giải pháp; khai mỏ; phóng xạ; Việt Nam

Lansiart M. 1992. Natural geochemical background and mining pollution (as used for environmental impact studies). (Cơ sở địa hoá tự nhiên và ô nhiễm do khai mỏ (sử dụng các nghiên cứu tác động môi trường))/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 393-400 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm; địa hoá môi trường; khai mỏ; tác động môi trường

Mai Thanh Tân. 1999. áp dụng địa chấn 3 chiều trong quản lý mỏ dầu khí. (Application of 3D seismic data to reservoir management)/ TC Khoa học Trái đất; 21/1; 1-7 .- Việt Nam, Hà Nội: TT Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia

địa chấn 3 chiều; địa vật lý; dầu khí; khai mỏ; khoáng sản; quản lý mỏ; thăm dò dầu khí; Việt Nam

Mai Trọng Tu; Nguyễn Quang Hưng. 1992. Radioactive concentration in coal implications of the use of uranium-bearing coal as exemplified by Nông Sơn coal mine. (Nồng độ chất phóng xạ trong than liên quan đến việc sử dụng than chứa uran lấy ví dụ điển hình ở mỏ than Nông Sơn)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 91-93 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm; đánh giá; địa chất môi trường; khai mỏ; sử dụng; uran; Việt Nam

Mai Văn Thắng. 1997. Tình hình môi trường và việc quản lý môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại tỉnh Khánh Hoà. (Environmental status and environmental management in mining activities in Khánh Hoà provice)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 41-44 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đá xây dựng; địa chất môi trường; bụi; cát; chất thải mỏ; Khánh Hoà; khai mỏ; nước khoáng; quản lý; tác động môi trường; vàng; Việt Nam

Marszalek H.; Wasik M. 2000. Influence of arsenic-bearing gold deposits on water quality in Zloty Stok mining area (SW Poland). (ảnh hưởng của mỏ vàng chứa arsen đến chất lượng nước ở vùng khai thác mỏ Zloty Stok (Tây Nam Ba Lan ))/ Environmental Geology; 39/8; 888-892 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; arsen; Ba Lan; chất lượng; khai mỏ; nước ngầm; thuỷ địa hoá; thuỷ ngân

Martin-Rosales W.; Molina-Sanchez L.; Pulido-Bosch A.; Pulido-Leboeuf P.; Vallejos A. 2001. Intensive agriculture, wetlands, quarries and water management. A case study (Campo de Dalias, SE Spain). (Quản lý việc thâm canh nông nghiệp, vùng đầm lầy, vùng khai thác mỏ đá và nước: Nghiên cứu điểm ở Campo de Dalias, Đông Nam Tây Ban Nha)/ Environmental Geology; 40/1-2; 163-168 .- Germany: Springer-Verlag

đầm lầy; địa chất môi trường; khai mỏ; khai thác; nông nghiệp; nước ngầm; quản lý; sử dụng; Tây Ban Nha

Minkley W.; Rose K. 1992. A geomechanical model of mining-induced seismicity. (Một mô hình địa cơ học của động đất kích thích do khai mỏ)/ Induced Seismicity; 163-173 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; động lực học; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; kali; khai mỏ; mô hình; tai biến địa chất; vỡ đá

Muller J.; Muramatsu V.; Ruppert H.; Schneider J. 2000. Reservoir sediments - a witness of mining and industrial development (Malter reservoir, eastern Erzgebirge, Germany). (Các trầm tích hồ chứa nước - Bằng chứng về sự khai thác mỏ và phát triển công nghiệp (hồ chứa nước Malter, đông Erzgebirge, Đức))/ Environmental Geology; 39/12; 1341-1351 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; Đức; địa hoá môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; nguyên nhân; phân bố; PP địa hoá; trầm tích hồ

Needham S.; Ziolkowski F. 2000. An Australian initiative to promote best practice environmental management in mining. (Sáng kiến của Australia nhằm đẩy mạnh thực hành quản lý môi trường trong khai mỏ)/ Cogeoenvironment Newsletter; 16; 20-24 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

địa chất môi trường; Australia; khai mỏ; luật công nghiệp; quản lý

Nguyên Văn Hạnh; Nguyễn Đức Quý; Nguyễn Xuân tặng. 1997. Hiện trạng và nguyên nhân suy thoái môi trường ở các khu khai thác khoáng sản kim loại vùng Tuyên Quang - Bắc Thái.TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 7; 21-35 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đất; địa chất môi trường; địa sinh thái; không khí; khai mỏ; nước; nước thải mỏ; suy thoái môi trường; Thái nGuyên; Tuyên Quang; Việt Nam

Nguyễn Đức Huỳnh; Vũ Công Thắng. 1999. Hiện trạng môi trường biển ở các khu vực thăm dò và khai thác dầu khí ở Việt Nam.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; chất thải mỏ; dầu khí; dự báo; khai mỏ; nước biển; trầm tích biển

Nguyễn Đức Tiến. 1997. ảnh hưởng của việc khai thác cát đến sự ổn định của bờ sông. (Influence of the sand extraction to the stability of the river banks)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 89-94 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; cát; giải pháp; khai mỏ; sông Đồng Nai; tai biến địa chất; Việt Nam; xói lở

Nguyễn Bình. 1998. Sự ô nhiễm các nguồn nước trong quá trình khai thác than tại bể than Quảng Ninh. (Pollution of water resources by coal mining in Quảng Ninh coal basin)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 11/3; 22-28 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất môi trường; bảo vệ nước ngầm; chất lượng; giải pháp; khai mỏ; nước mặt; nước ngầm; nước thải mỏ; Quảng Ninh; suy giảm nguồn nước; than; Việt Nam

Nguyễn Duy Linh; Nguyễn Thanh Hải. 1997. Mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên khoáng sản với chính sách phát triển kinh tế miền núi và bảo vệ môi trường sinh thái đầu nguồn. (Relationship between mining and the policy of economic development in mountainous regions and environmental protection in watershed areas serving the ethnic minorities in Tây Nguyên)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 17-19 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

bảo vệ môi trường; khai mỏ; khoáng sản; sinh thái; Việt Nam

Nguyễn Hiệp. 1998. Kết quả công tác nghiên cứu, thăm dò khai thác dầu khí ở Việt Nam trong những năm qua. (Results of the study, exploration for oil and gas in Việt Nam during last decades)/ TC Địa chất; 248; 17-24 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

địa chất dầu khí; khai mỏ; kết quả NC dầu khí; tiềm năng dầu khí; Việt Nam

Nguyễn Hiệp. 1999. Results of researches, exploration and production of oil and gas in Vietnam during the past years. (Kết quả nghiên cứu thăm dò và sản xuất dầu khí ở Việt Nam trong những năm qua)/ Geology and Petroleum in Vietnam; 6-15 .- Việt Nam, Hà Nội: Department of Geology & Minerals of Vietnam

địa chất dầu khí; dầu khí; khai mỏ; kết quả NC dầu khí; tiềm năng; Việt Nam

Nguyễn Kinh Quốc. 1992. Environment and relevant gemstone exploitation in Việt Nam. (Môi trường và sự khai thác hợp lý đá quý)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 52-58 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

đá quý; đánh giá; địa chất KS; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; khai mỏ; nguồn gốc; phân bố; Việt Nam

Nguyển Quyền; Nguyễn Tuấn Phong; Nguyễn Văn Hoai. 1992. Radiation exposure rate and its consequences for humanity in some radioelement deposits and occurrences in Việt Nam. (Độ phát xạ và ảnh hưởng của chúng đối với con người ở các mỏ nguyên tố phóng xạ và hiện trạng ở Việt Nam)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 362-367 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

đánh giá; địa chất y học; địa vật lý môi trường; khai mỏ; phóng xạ

Nguyễn Tiến Bào; Nguyễn Văn Bứnh. 2000. Nên khai thác và bảo vệ tài nguyên than bùn ở đồng bằng sông Cửu Long như thế nào. (How should the peat resources in Cửu Long river delta be exploited and protected?)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 25/1; 1-8 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

đồng bằng sông Cửu Long; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; khai mỏ; kiến nghị; phân loại; than bùn; trữ lượng; Việt Nam

Nguyễn Tiến Bào; Phạm Văn Trường. 1998. Nguyên nhân phát sinh và biện pháp phòng chống bụi mỏ ở vùng than Quảng Ninh. (Cause of generation and measures to control mine dusts in Quảng Ninh coal basin)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 12/4; 20-30 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất môi trường; bụi; giải pháp; khai mỏ; nguyên nhân

Nguyễn Viết Kỳ. 1997. Dự báo những biến đổi thành phần hoá học nước dưới đất trong tầng Mioce mỏ Bạch Hổ khi khai thác dầu khí. (Prediction of changes in the chemical composition of the groundwater in Lower Miocene reservoir of Bạch Hổ field during the petroleum exploitation)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 4/4; 33-37 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất môi trường; biến đổi TP hoá học; dầu khí; dự báo; khai mỏ; mỏ Bạch Hổ; Miocen; nước ngầm; tầng chứa nước; thuỷ địa hoá; Việt Nam

Nicholson K. 1996. Lacustrine sediment geochemistry as a tool retrospective environmental impact assessment of mining and urban development in tropical environments: examples from Papua New Guinea. (Các ví dụ ở Papua New Guinea về địa hoá trầm tích hồ là công cụ có hiệu lực trong việc đánh giá tác động môi trường khu vực phát triển đô thị và khai mỏ ở vùng nhiệt đới)/ Environmental geochemistry and health; 195-200 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; đô thị hoá; đánh giá; địa hoá môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; Papua New Guina; PT hoá; trầm tích hồ

Nordin Z.; Razak Y.A. 1994. Địa chất và quy hoạch đô thị ở Malaysia.Đặng Ngọc Trản dịch từ tiếng Anh; TT KHKT Địa chất; 5-7; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 3; 81-90 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

đất; địa chất đô thị; địa kỹ thuật; khai mỏ; Malaysia; quy hoạch; sử dụng; sụt lún đất; TC đất đá

Nyambe I.A. 2000. Zambia's environmental concerns: Are projects the solution ?. (Những điều đáng quan tâm về môi trường của Zambia: Có những giải pháp nào?)/ Cogeoenvironment Newsletter; 16; 14-18 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

ô nhiễm; đô thị hoá; địa chất môi trường; công nghệ; giải pháp; khai mỏ; quản lý; suy thoái môi trường; Zambia

Phạm Đình Đôn. 1997. Một số vấn đề về khai thác và sử dụng than bùn ở Cà Mau. (Some issues on the exploitation and utilisation of peat in Cà Mau)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 55-57 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

bảo vệ tài nguyên; Cà Mau; khai mỏ; sử dụng; than bùn; Việt Nam

Phạm Ngọc Minh. 1997. Tác động môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản ở tỉnh Kontum. (Environmental impacts of mining and mineral processing in Kontum province)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 23-26 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất môi trường; chế biến KS; giải pháp; không khí; khai mỏ; Kontum; nước; rừng; suy thoái môi trường; tác động môi trường; Việt Nam; xói lở

Phạm Văn Sáng. 1997. Một số vấn đề bức xúc trong khai thác khoáng sản ở Đồng Nai. (Some urgent problems in mining in Đồng Nai provice)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 68-71 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

Đồng Nai; đá xây dựng; bảo vệ tài nguyên; cát; khai mỏ; vàng; Việt Nam

Phan Anh Týn. 1997. Về công tác quản lý và khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng. (On the management and exploitation of mineral resources in Lâm Đồng)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 32-35 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đá quý; đá xây dựng; bảo vệ môi trường; giải pháp; khai mỏ; khoáng sản; kim loại; Lâm Đồng; nước khoáng nóng; nhiên liệu; phân bố; phi kim loại; quản lý; suy thoái môi trường; Việt Nam

Rakers E.; Will M. 1992. Induced seismoacoustic events in burst-prone areas of West German coal mines. (Các biến cố địa chấn âm học kích thích tại diện tích nghiêng do vỡ đá tại các mỏ than Tây Đức)/ Induced Seismicity; 185-212 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

Đức; địa chấn; địa chấn kích thích; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; tai biến địa chất; than; ứng suất

Revalor R.; Sliman K.B. 1992. Some results on the accuracy of the location of mining-induced seismic events: Experience of French coal mines. (Một số kết quả về độ chính xác của sự định vị các biến cố động đất do khai thác mỏ: Kinh nghiệm ở các mỏ than ở Pháp)/ Induced Seismicity; 3-20 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; khai mỏ; Pháp; tai biến địa chất; than

Ritter J.B.; Gardner T.W. 1993. Hydrologic evolution of drainage basins distubed by surface mining, central Pennsylvania. (Sự tiến hoá thuỷ văn của các bồn tiêu nước bị xáo trộn bởi sự khai mỏ lộ thiên, trung tâm Pennsylvania)/ Geological Society of America Bulletin; 105/1; 101-115 .- USA, Colorado: Geological Society of America

ĐK thuỷ văn; địa chất thuỷ văn môi trường; khai mỏ; mỏ lộ thiên; Mỹ; Pennsylvania; thấm lọc; thoát nước

Rosner U. 1998. Effects of historial mining activities on surface water and groundwater - an example from Northwest Arizona. (Tác động của lịch sử hoạt động khai thác mỏ lên nước bề mặt, nước ngầm - Một thí dụ ở Tây Bắc Arizona)/ Environmental Geology; 33/4; 224-230 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; Arizona; chất lượng; khai mỏ; kim loại nặng; Mỹ; nước mặt; nước ngầm

Shevenell L.A. 2000. Water quality in pit lakes in disseminated gold deposits compared to two natural, terminal lakes in Nevada. (So sánh chất lượng nước hồ do khai mỏ vàng tạo nên so sánh với hai hồ tự nhiên cuối cùng ở Nevada)/ Environmental Geology; 39/7; 807-815 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; chất lượng; hồ nhân tạo; khai mỏ; Mỹ; nước hồ

Shirong Tang; Yihua Fang. 2001. Copper accumulation by Polygonum microcephalum D.Don and Rumex hastatus D.Don from copper mining spoils in Yunnan province, P.R.China. (Sự tích tụ đồng do các loài Polygonum microcephalum D.Don and Rumex hastatus D.Don trong các đất đá đào lên ở mỏ đồng thuộc thành phố Yunnan, Trung Quốc)/ Environmental Geology; 40/7; 902-907 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đồng; đất; địa hoá môi trường; khai mỏ; sinh địa hoá; thực vật; Trung Quốc

Shringarputale Sh. B.; Srinivasan C. 1992. Mine-induced seismicity in the Kolar gold field. (Động đất kích thích do khai thác tại khu mỏ vàng Kolar)/ Induced Seismicity; 174-184 .- Netherlands: Akademische Verlagsgesellschft Geest & Portig K.-G., Leipzig

động đất kích thích; địa chấn; địa chất môi trường; địa vật lý; ấn Độ; khai mỏ; tai biến địa chất; vàng

Smith B.; Williams T.M. 2000. Hydrochemical characterization of acute acid mine drainage at iron Duke mine, Mazowe, Zimbabwe. (Đặc trưng thuỷ hoá của hệ thống thoát nước mỏ chứa axit nguy hiểm của mỏ sắt Duke, Mazowe, Zimbabue)/ Environmental Geology; 39/3-4; 272-278 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; mô hình; nước thải mỏ; pH; thuỷ hoá; Zimbabue

Trương Biên. 1992. Some problems of the oil pollution control and environment protection on the continental shelf of Việt Nam. (Một số vấn đề về quản lý và bảo vệ môi trường do ô nhiễm dầu ở thềm lục địa Việt Nam)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 385-391 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; dầu khí; khai mỏ; thềm lục địa; Việt Nam

Trần Anh Thư. 1997. ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường tỉnh An Giang. (Impacts of the mining activities in An Giang province)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 45-48 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất môi trường; An Giang; bụi; cát; chế biến KS; khai mỏ; nhiên liệu; nhiễm phèn; sét; suy thoái môi trường; tác động môi trường; Việt Nam; Việt Nam; xói mòn

Trần Thị Hương. 1992. Water pollution of Cau river due to industrial waste waters in Thái Nguyên area. (Ô nhiễm nước sông Cầu do nước thải công nghiệp vùng Thái Nguyên)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 268-272 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; nước sông; nước thải CN

Trần Thị Thu Vân. 1997. Hiện trạng khai thác và các biện pháp bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản ở tỉnh Bình Dương. (Present status and environmental protection measures in mining in Bình Dương provice)/ TC Kinh tế & Nguyên liệu khoáng; 5-6/5+6; 72-74 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

đá xây dựng; địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; cát; giải pháp; kaolin; khai mỏ; lập bản đồ; quản lý; quy hoạch; sét; suy thoái môi trường

Tsidzi K. 1999. Geoscience and environmental management in Ghana. (Khoa học địa chất và quản lý môi trường ở Ghana)/ Cogeoenvironment Newsletter; 15; 12-13 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

địa chất môi trường; chiến lược; Ghana; khai mỏ; quản lý; suy thoái môi trường

UNEP; UNESCO. 1989. Geology and the Environment. Vol.2- Mining and the Geoenvironment. (Địa chất môi trường. Tập 2- Khai mỏ và địa chất môi trường)/ France: UNESCO./UNEP

ô nhiễm; ĐK địa chất; đất; địa chất môi trường; chất thải mỏ; Hungari; Ireland; không khí; khai mỏ; khí quyển; nước mặt; nước ngầm; Pháp; Phần Lan; PP địa chất thuỷ văn; PP địa hoá; PP địa vật lý; thạch quyển; thuỷ địa hoá; viễn thám

Sách trình bày ảnh hưởng của các kiểu hoạt động khai mỏ chính tới môi trường (thuỷ quyển, khí quyển, thạch quyển, sinh quyển), trong đó đặc biệt chú ý tới sự ô nhiễm nước ngầm và nước mặt do chất thải mỏ. Đồng thời đặt ra các giải pháp ngăn ngừa sự ô nhiễm. Phần qquan trọng được đề cập trong tài liệu này là trình bày các phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của khai mỏ đã tiến hành như: phương pháp địa vật lý, địa hoá, thuỷ địa hoá, monitoring, lập ản đồ, phân tích thống kê, viễn thám nhằm dự báo sự ảnh hưởng của khai mỏ tới môi trường đặc biệt là tới hệ thống nước và đất (điều kiện địa kỹ thuật). Cuối cùng là các kinh nghiệm nghiên cứu và hoạt động của các nước trên thế giới như: Pháp, Nga, Hungari, Ireland, Phần Lan..

UNEP; UNESCO. 1989. Proceedings of Impact of mining on the environment Part 1. (Báo cáo về tác động khai mỏ đối với môi trường. Tập 1)/ Moscow: UNESCO./UNEP

ô nhiễm; đánh giá; đất; địa chất môi trường; bảo vệ nước ngầm; chất thải mỏ; khai mỏ; kim loại nặng; nước ngầm

UNEP; UNESCO. 1989. Proceedings of Impact of mining on the environment Part 2. (Báo cáo về tác động khai mỏ đối với môi trường. Tập 2)/ Moscow: UNESCO./UNEP

ô nhiễm; đánh giá; đất; địa chất môi trường; chất thải mỏ; Cu Ba; khai mỏ; nước ngầm; Trung Quốc

Võ Chí Mỹ. 1992. Determination of the optimal measure of the protecting pillar for construction works, protecting effectively mineral resource and environment. (Xác định các số đo tối ưu của trụ bảo vệ trong công tác xây dựng, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản và môi trường)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 79-83 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

địa chất môi trường; bảo vệ môi trường; khai mỏ; trụ bảo vệ

Van Schalkwyk A. 1998. Legal aspects of development on dolomite land in South Africa. (Các khía cạnh luật pháp của sự khai thác đất dolomit ở Nam Phi)/ Environmental Geology; 36/1-2; 167-169 .- Germany: Springer-Verlag

đánh giá; đất dolomit; địa chất môi trường; địa kỹ thuật; bảo vệ môi trường; khai mỏ; khoáng sản; luật pháp; Nam Phi

Wolff F.Chr. 1998. Deposition of mining waste - some Mitigation Initiatives in Norway. (Một số sáng kiến giảm thiểu tác hại của chất thải khi khai mỏ ở Na Uy)/ Cogeoenvironment Newsletter; 11; 14 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

ô nhiễm; chất thải mỏ; giải pháp; khai mỏ; môi trường; Na Uy