2.4.3. Châu Phi

Abu-Jaber N.; Eraifej N. 1999. Geochemistry and pollution of shallow aquifers in the Mafraq area, North Jordan. (Địa hoá và sự ô nhiễm tầng chứa nước nông ở vùng Mafraq, bắc Jordan)/ Environmental Geology; 37/1-2; 162-170 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; Jordan; mô hình; nước ngầm; tầng chứa nước nông; thuỷ địa hoá

Abu Ruka'h Y.H; Salman S.R. 1999. Multivariate and principal component statistical analysis of contamination in urban and agricultural soils from north Jordan. (Phân tích thống kê tính đa biến và thành phần chính gây ô nhiễm đất đô thị và đất nông nghiệp ở miền Bắc Jordan)/ Environmental Geology; 38/3; 265-270 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; đất; địa chất môi trường; Jordan; kim loại; PT hoá học; PT thống kê

Alagble S.A.; Raji B.A. 2000. A topo-geochemical sequence study of groundwater in Asa drainage basin, Kwara State, Nigeria. (Nghiên cứu trình tự địa hình - địa hoá nước ngầm ở bồn thoát nước ở bang Kwara, Nigeria)/ Environmental Geology; 39/6; 544-548 .- Germany: Springer-Verlag

độ sâu; địa chất thuỷ văn môi trường; chất lượng; nước ngầm; Nigeria; PT quang phổ hấp phụ; tầng chứa nước ngầm; thuỷ địa hoá

Amore C.; Di Geronimo S.I.; Randazzo G.; Stanley D.J. 1998. Human-induced sedimentological changes in manzala lagoon, Nile delta, Egypt. (Sự thay đổi quá trình trầm tích do tác động của con người ở vịnh Manzala. châu thổ sông Nile, Ai Cởp)/ Environmental Geology; 36/3-4; 235-258 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; Ai cập; bản đồ; nước thải; PT thạch học; PT thống kê; PT vi tướng; QT trầm tích; sông Nile; TĐ con người; tốc độ trầm tích; trầm tích biển

Appleton J.D.; Fordyce F.M.; Masara D. 1996. Stream sediment, soil and forage chemistry as indicators of cattle mineral status in northeast Zimbabwe. (Hoá học trầm tích sông, đất và thức ăn là chất chỉ thị về tình trạng chất khoáng có trong cơ thể vật nuôi ở đông bắc Zimbabue)/ Environmental geochemistry and health; 23-38 .- UK: Geological Society

đất; địa hoá môi trường; dự báo; kim loại nặng; PT hoá học; sản phẩm gia súc; tương quan đất-thức ăn-gia súc; thức ăn; trầm tích sông; Zimbabue

Bell F.G.; Geldenhuis S. 1998. Acid mine drainage at a coal mine in the eastern Transvaal, South Africa. (Sự thoát axit của mỏ ở mỏ than phía Tây Transvaal, Nam Phi)/ Environmental Geology; 34/2-3; 234-242 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; chất thải mỏ; Nam Phi; PT hoá học

Bell F.G.; Maud R.R. 2000. A groundwater survey of the greater Durban area and environs, Natal, South Africa. (Nghiên cứu nước ngầm khu vực Durban và các vùng lân cận, Natal, Nam Phi)/ Environmental Geology; 39/8; 925-936 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; Đề tứ; địa chất thuỷ văn môi trường; chất lượng; nước ngầm; nam Phi; tầng chứa nước ngầm; thuỷ hoá; Tiền Cambri

Chauve P.; Elyamine N.; Mania J.; Marzouk M.; Mudry J.; Quali A.El. 1999. Present recharge of an aquifer in a semi-arid region: an example from the Turonian limestones of the Errachidia basin, Morocco. (Khôi phục hiện thời một tầng chứa nước ở vùng bán khô hạn: Một ví dụ về các đá vôi Turonian ở bồn Errachidia, Marốc)/ Environmental Geology; 38/2; 171-176 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

đá vôi; đồng vị O; địa chất môi trường; địa chất thuỷ văn; Creta; giải pháp; Jura; Marốc; nước ngầm; suy kiệt nước ngầm; tầng chứa nước; thuỷ động lực; thuỷ địa hoá

Dindi E.W.; Ndege M.M.; Njue F.; Olago D.O.; Opiyo-Akech N. 2001. Investigation of the impact of salt and sand harvesting activities on the Timboni well field, Gongoni, Malindi district, Kenya. (Khảo sát tác động của các hoạt động khai thác muối và cát tới khu vực giếng Timboni, Gongoni, vùng Malindi, Kenya)/ Environmental Geology; 40/1-2; 99-110 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; cát; chất lượng; khai thác; muối; nước ngầm; nhiễm mặn; tầng chứa nước ngầm; TP hoá học

Dwairi I.M. 1998. Evaluation of Jordanian zeolite tuff as a controlled slow-release fertilizer for NH4. (Đánh giá tuf zeolit Jordan như là một loại phân bón làm chậm lại việc giải phóng NH4)/ Environmental Geology; 34/1; 1-4 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; giải phóng NH4; Jordan; nước ngầm; phân bón; PP hoá lý; tuf; zeolit

Edmunds W.M.; Pelig-Ba K.B.; Smedley P.L. 1996. Mobility of arsenic in groundwater in the Obuasi gold-mining area of Ghana: some implications for human heath. (Sự di động của arsenic trong nước ngầm ở khu vực khai thác mỏ vàng Ghana: Vài mối liên quan đến sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health; 163-182 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; ĐK địa chất; đánh giá; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; chất lượng; Ghana; khai mỏ; nước ngầm; thuỷ địa hoá; vận chuyển

Gnandi K.; Tobschall H.J. 1999. The pollution of marine sediments by trace elements in the coastal region of Togo caused by dumping of cadmium-rich phosphorite tailing into the sea. (Ô nhiễm trầm tích biển do các nguyên tố vết ở vùng ven biển Togo do sự gom chất thải phosphorit giàu cađimi đổ vào biển)/ Environmental Geology; 38/1; 13-24 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường biển; địa hoá biển; chất thải; nguyên tố vết; phosphorit; PT hoá học; trầm tích biển; ven biển

Habous Y. 1998. Environmental management and Urban development examples from Jordan. (Thí dụ về quản lý môi trường và phát triển đô thị ở Jordan)/ Cogeoenvironment Newsletter; 11; 6-7 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

ô nhiễm; địa chất đô thị; Jordan; môi trường; quản lý

Hunter E.A.; Jumba I.O.; Suttle N.F.; Wandiga S.O. 1996. Effects of botanical composition, soil origin and composition on mineral concentrations in dry season pastures in western Kenya. (ảnh hưởng của thành phần cấu tạo thực vật, nguồn gốc đất và các thành phần khác lên lượng chất khoáng ở các đồng cỏ vào mùa khô phía tây Kenya)/ Environmental geochemistry and health; 39-46 .- UK: Geological Society

đồng cỏ; đất; địa hoá môi trường; chất khoáng; Kenya; kim loại; nguồn gốc; pH; sinh địa hoá; tương quan đất-thức ăn-gia súc; thức ăn gia súc; TP hoá học

Maskall J.; Thornton I. 1996. The distribution of trace and major elements in Kenyan soil profiles and implication for wildlife nutrition. (Sự phân bố các nguyên tố vết, nguyên tố chính trong các lớp đất liên quan đến chất dinh dưỡng của động vật hoang dã)/ Environmental geochemistry and health; 47-62 .- UK: Geological Society

động vật hoang dã; đất; địa hoá môi trường; Kenya; nguyên tố chính; nguyên tố vết; phân bố; tương quan đất-thức ăn-gia súc

Mathu E.M.; Nghecu W.M. 1999. The El-Nino-triggered landslides and their socioeconomic impact on Kenya. (El-Nino gây ra trượt đất và tác động kinh tế xã hội của chúng tới Kenya)/ Environmental Geology; 38/4; 277-284 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

địa chất môi trường; El-Nino; Kenya; nguyên nhân; tai biến địa chất; trượt lở đất

Matschullat J.; Ottenstein R.; Reimann C. 2000. Geochemical background - can we calculate it ?. (Phông địa hoá - chúng ta có thể tính toán được không ?)/ Environmental Geology; 39/9; 990-1000 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; địa thống kê; mô hình; Mỹ; phân bố chuẩn; phân bố loga chuẩn; PP Lepeltier; PP Robust

Nicholson K. 1996. Lacustrine sediment geochemistry as a tool retrospective environmental impact assessment of mining and urban development in tropical environments: examples from Papua New Guinea. (Các ví dụ ở Papua New Guinea về địa hoá trầm tích hồ là công cụ có hiệu lực trong việc đánh giá tác động môi trường khu vực phát triển đô thị và khai mỏ ở vùng nhiệt đới)/ Environmental geochemistry and health; 195-200 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; đô thị hoá; đánh giá; địa hoá môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; Papua New Guina; PT hoá; trầm tích hồ

Nyambe I.A. 2000. Zambia's environmental concerns: Are projects the solution ?. (Những điều đáng quan tâm về môi trường của Zambia: Có những giải pháp nào?)/ Cogeoenvironment Newsletter; 16; 14-18 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

ô nhiễm; đô thị hoá; địa chất môi trường; công nghệ; giải pháp; khai mỏ; quản lý; suy thoáimôi trường; Zambia

Ploethner D.; Schwartz M.O. 2000. Removal of heavy metals from mine water by carbonate precipitation in the Grootfontein-Omatako canal, Namibia. (Sự loại bỏ các kim loại nặng trong nước của khu vực mỏ ở kênh Grootfontein-Omatako, Namibia bằng sự kết tủa carbonat)/ Environmental Geology; 39/10; 1117-1126 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; chất thải mỏ; kim loại nặng; nước ngầm; Namibia; phân bố; thuỷ hoá học; xử lý chất thải

Smith B.; Williams T.M. 2000. Hydrochemical characterization of acute acid mine drainage at iron Duke mine, Mazowe, Zimbabwe. (Đặc trưng thuỷ hoá của hệ thống thoát nước mỏ chứa axit nguy hiểm của mỏ sắt Duke, Mazowe, Zimbabue)/ Environmental Geology; 39/3-4; 272-278 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; mô hình; nước thải mỏ; pH; thuỷ hoá; Zimbabue

Tchouankoue J.P. 1998. Lake Nyos gas disaster, Cameroon - ten years after (1986-1996). (Tai hoạ do khí độc ở hồ Nyos, Camerun - sau 10 năm nghiên cứu)/ Cogeoenvironment Newsletter; 11; 18-20 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

địa chất môi trường; địa hoá; địa sinh thái; Camerun; giải pháp; hồ Nyos; khí độc