2.3.2. Địa hóa môi trường_PP địa hóa

Đào Mạnh Tiến; Đặng Văn Luyến; Bùi Quang Hạt; Bùi Thị Diệp; Mai Trọng Nhuận; Nguyễn Biểu; Vũ Trường Sơn. 1999. Tiềm năng ô nhiễm nước và trầm tích vùng biển ven bờ Hạ Long.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; 329-337 .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật

ô nhiễm; địa hoá môi trường;giải pháp; Hạ Long; nước biển; phân vùng; TP hoá học; trầm tích biển; ven bờ; Việt Nam

Đào Mạnh Tiến; Mai Trọng Nhuận; Phạm Hùng Việt; Phạm Mạnh Hoài; Vũ Trường Sơn. 2000. Primary research on the application of molecular markers in investigation of environmental organic geochemistry in Việt Nam coastal zone. (Bước đầu nghiên cứu ứng dụng phương pháp đánh dấu phân tử trong việc điều tra địa hoá hữu cơ môi trường tại các vùng biển Việt Nam)/ Báo cáo KH của tiểu ban KH liên ngành KH và Công Nghệ Môi trường; 80-85 .- Việt Nam, Hà Nội: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; PP đánh dấu phân tử; PT hoá; tốc độ trầm tích; TP hữu cơ; trầm tích biển; Việt Nam

Đặng Văn Can. 1992. Arsenic in geological formations in Mã River upstream region (Sơn La province) and its effect to environment. (Arsen trong các thành hệ địa chất vùng thượng nguồn Sông Mã (tỉnh Sơn la) và ảnh hưởng của nó đến môi trường)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 368-373 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ĐK địa chất; địa hoá môi trường; arsen; dị thường địa hoá; phân bố; sông Mã; Sơn La; thạch địa hoá; TP hoá học; TP khoáng vật; Việt Nam

Đỗ Văn ái; Võ Công Nghiệp. 1995. Những vấn đề địa hoá sinh thái trong nghiên cứu địa chất môi trường.TT KHKT Địa chất; 9-11; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 5; 19-41 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất môi trường; địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh địa phương; nguồn gốc; QL địa hoá; tỉnh sinh địa hoá; Việt Nam

Ahn J.S.; Bril H.; Chon H.T.; Dutreuil J.P.; France-Lanord C.; Gray J.E.; Hogelsberger H.; Jung M.C.; Melcher F.; Niini H.; Pagel M.; Roussel C.; Somot S.; Wilczynska-Michalik W. 1997. Mineral Deposits: Research and Exploration. Where do they meet?: Environmental aspects of mineral deposits. (Các mỏ khoáng sản: Tìm kiếm và thăm dò. Tìm chúng ở đâu?: Các vấn đề về môi trường ở các mỏ khoáng sản)/ Mineral Deposits: Research and Exploration. Where do they meet?: 891-935 .- Netherland: A.A. Balkema, Rotterdam

ô nhiễm; đánh giá; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; kim loại nặng; môi trường mỏ; Nga; niken; Pháp; phát triển bền vững; radi; tác động môi trường; Triều Tiên; uran

Alaimo M.G.; Dongarra G.; Melati M.R.; Monna F.; Varrica D. 2000. Recognition of environmental trace metal contemination using pine needles as bioindicators. The urban area of Paalermo (Italy). (Sử dụng lá thông hình kim là sinh vật chỉ thị để nhận biết sự ô nhiễm môi trường do kim loại vết. Khu vực đô thị Palermo (Italia))/ Environmental Geology; 39/8; 914-924 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đồng vị Pb; địa hoá môi trường; Italia; nguyên tố vết; sinh địa hoá; sinh vật chỉ thị

Allen D.M.; Ghomshei M.M. 2000. Hydrochemical and stable isotope assessment of tailings pond leakage, Nickel Plate mine, British Columbia. (Đánh giá thuỷ địa hoá và đồng vị bền vững khu vực có hố chứa vụn quặng thải bị rò rỉ, vùng mỏ Nikel Plate, British Columbia)/ Environmental Geology; 39/8; 937-944 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; đồng vị bền vững; đồng vị H; đồng vị O; địa hoá môi trường; chất thải mỏ; Columbia; khai mỏ; thuỷ hoá

Allen D.M.; Ghomshei M.M. 2000. Potential application of oxygen-18 and deuterium in mining effluent and acid rock drainage studies. (ứng dụng khả năng của đồng vị oxy 18 và đơteri (hydro 2) trong nghiên cứu dòng nước thoát trong khai mỏ và hệ thống thoát nước của đá axit)/ Environmental Geology; 39/7; 767-773 .- Germany: Springer-Verlag

đồng vị H; đồng vị O; địa hoá môi trường; Canada; khai mỏ; nước thoát

Ambers C.P.; Ambers R.K.R.; Hygelund B. N. 2001. Tracing the source of mercury contamination in the Dorena lake watershed, Western Oregon. (Đánh dấu nguồn ô nhiễm do thuỷ ngân ở lưu vực hồ Dorena, miền tây Oregon)/ Environmental Geology; 40/7; 853-859 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; khai mỏ; Mỹ; nước hồ; nguyên nhân; PT hấp phụ nguyên tử; thuỷ ngân; trầm tích hồ

Ansari A.A.; Singh I.B.; Tobschall H.J. 2000. Role of monsoon rain on concentrations and dispersion patterns of metal pollutants in sedimenta and soils of the Ganga plain, India. (Vai trò của mưa gió mùa đến các kiểu tập trung và phân tán các chất ô nhiễm trầm tích và đất ở đồng bằng Ganga, ấn Độ)/ Environmental Geology; 39/3-4; 221-237 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đất; địa hoá môi trường; n Độ; kim loại; mưa; pH; phân tán; trầm tích sông

Apodaca L.E.; Bails J.B.; Driver N.E. 2000. Occurence, transport, and fate of trace elements, Blue river basin, Summit Country, Colorado: An integrated approach. (Nghiên cứu sự xuất hiện, sự vận chuyển và sự hiện hữu của các nguyên tố vết của lưu vực sông Blue, tỉnh Summit, Colorado)/ Environmental Geology; 39/8; 901-913 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; chất lượng; khai mỏ; kim loại nặng; Mỹ; nước sông; nguyên tố vết; thuỷ hoá; trầm tích sông; vận chuyển

Appleton J.D.; Fordyce F.M.; Masara D. 1996. Stream sediment, soil and forage chemistry as indicators of cattle mineral status in northeast Zimbabwe. (Hoá học trầm tích sông, đất và thức ăn là chất chỉ thị về tình trạng chất khoáng có trong cơ thể vật nuôi ở đông bắc Zimbabue)/ Environmental geochemistry and health; 23-38 .- UK: Geological Society

đất; địa hoá môi trường; dự báo; kim loại nặng; PT hoá học; sản phẩm gia súc; tương quan đất-thức ăn-gia súc; thức ăn; trầm tích sông; Zimbabue

Bai Zhangguo; Wan Guojiang. 1998. Variability of aquatic chemistry in Central Guizhou karst, China. (Sự biến đổi đặc tính hoá học nước ở khu vực karst miền trung Guizhou, Trung Quốc)/ Chinese Journal of Geochemistry; 17/3; 241-248 .- China, Beijing: Science Press

địa chất thuỷ văn; địa sinh thái; carbonat; Guizhou; khu vực karst; nước bề mặt; nước ngọt; TP hoá học nước; Trung Quốc

Baldock J.W.; Plant J.; Smith B. 1996. The role of geochemistry in environmental and epidemiological studies in developing countries: a review. (Xem xét vai trò của địa hoá trong nghiên cứu môi trường và dịch tễ học ở các nước phát triển)/ Environmental geochemistry and health; 7-22 .- UK: Geological Society

ĐK kinh tế xã hội; đô thị hoá; địa chất y học; địa hoá môi trường; Anh; arsen; di chuyển; dịch tễ học; hoạt động CN; kim loại nặng; nguyên tố vết; nhiễm bệnh; sinh hoá; TĐ môi trường

Babu K.N.; Ouseph P.P.; Padmalal D. 2000. Interstitial water - sediment geochemisty of N, P, and Fe and its response to overlying waters of tropical estuaries: a case from the southwest coast of India. (Địa hoá N, P, Fe của nước lỗ hổng trầm tích và ảnh hưởng của nó đến nước mặt ở các cửa sông nhiệt đới: Điểm nghiên cứu ở tây nam bờ biển n Độ)/ Environmental Geology; 39/6; 633-640 .- Germany: Springer-Verlag

độ mặn; địa chất thuỷ văn môi trường; địa hoá môi trường; cửa sông n Độ; dưỡng chất; nước lỗ hổng; nước mặt; pH; thuỷ địa hoá; TP hoá học; trầm tích cửa sông

Bartholomay R.C.; Liszewski M.J.; Miller K.E.; rosentreter J.J. 2000. Chemical and physical properties affecting strontium distribution coefficients of surficial-sediment samples at the Idaho National Ingineering and environmental Laboratory, Idaho. (Xác định đặc tính lý hoá của các mẫu trầm tích mặt ảnh hưởng đến hệ số phân bố stroni ở phòng thí nghiệm Môi trường và Công nghệ Quốc gia Idaho, Idaho)/ Environmental Geology; 39/3-4; 411-426 .- Germany: Springer-Verlag

ĐK địa chất thuỷ văn; độ hạt; địa hoá môi trường; hệ số phân bố Sr; Mỹ; pH; PP thí nghiệm; TC lý hoá; thạch địa hoá; TP hoá học; trầm tích mặt

Basinger W.D.; Galasso J.L.; Kravitz J.H.; Siegel F.R. 2000. The Svalbard western coast: Site of baseline geochemistry and incipient contamination. (Bờ biển phía tây Svalbard: Vạch ranh giới địa hoá và nơi bắt đầu ô nhiễm)/ Environmental Geology; 39/7; 816-822 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; Bắc Cực; bờ biển; kim loại nặng; trầm tích biển

Bassett R.L.; Leenhouts J.M.; Maddock III T. 1998. Utilization of intrinsic boron isotopes as co-migrating tracers for identifying potential nitrate contamination sources. (Sử dụng các đồng vị bo nguyên chất như sự đồng chuyển các chất đánh dấu để nhận biết nguồn ô nhiễm nitrat)/ Ground Water; 36/2; 240-250 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; đồng vị B; địa chất môi trường; chất đánh dấu; nước ngầm; nitrat

Baxter P.J.; Nicholson R.A.; Roberts P.D. 1996. Preliminary studies of acid and gas contamination at Poas volcano, Costa Rica. (Những nghiên cứu bước đầu về sự ô nhiễm khí và axit ở núi lửa Poas, Costa Rica)/ Environmental geochemistry and health; 239-244 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; địa chất y học; địa hoá môi trường; khí quyển; nước hồ; pH

Begun D.A.; Habib M.A.; Islam F.; Zaman M.S.; Zereen F. 2000. Inorganic pollutants in the Padma river, Bangladesh. (Các chất ô nhiễm vô cơ ở sông Padma, Bangladesh)/ Environmental Geology; 39/9; 1059-1062 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; Bangladesh; kim loại nặng; nước sông; nguyên tố vết; PT định lượng; PT định tính; PT quang phổ hấp thụ nguyên tử; trầm tích sông

Birch G.F.; McConchie D.M.; Robertson E.; Taylor S.E. 2000. The use of sediments to detect human impact on the fluvial system. (Dùng trầm tích để phát hiện ra sự tác động của con người đến hệ thống sông)/ Environmental Geology; 39/9; 1015-1028 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; Australia; kim loại nặng; PT hoá học; TĐ con người; thuỷ văn môi trường

Bowell R.J.; Bwankuzo M.; Mathew B.; McEldowney S.; Warren A. 1996. Biogeochemical factors affecting groundwater quality in cetral Tanzania. (Các yếu tố sinh địa hoá ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm ở miền trung Tanzania)/ Environmental geochemistry and health; 107-130 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; chất khoáng; chất lượng; nước ngầm; pH; PP vi sinh; sinh địa hoá; Tanzania; thạch địa hoá; thuỷ địa hoá; TP khoáng vật

Bowell R.J.; Redmond I.; Warren A. 1996. Formation of cave salts and utilization by elephans in mount Elgon region, Kenya. (Sự hình thành các muối trong hang động và sự sử dụng của voi ở vùng núi Elgon, Kenya)/ Environmental geochemistry and health; 63-80 .- UK: Geological Society

đất; địa hoá môi trường; chất khoáng; hang động; muối; nước mặt; tương quan muối-thức ăn-động vật; thạch địa hoá; thuỷ địa hoá

Braxin B.J.; Maxwell S.M.; Nair M.G. 1996. The protective role of trace elements in preventing aflatoxin induced damage: a review. (Khái quát về vai trò bảo vệ của các nguyên tố vết trong việc ngăn ngừa tác hại gây bệnh của aflatoxin)/ Environmental geochemistry and health; 231-238 .- UK: Geological Society

địa hoá môi trường; aflatoxin; mô hình; nguyên tố vết; PP in vivo; PP thí nghiệm

Bryant S.; Saunders J.; Toran L.; Wheeler M.F. 1998. A two-tiered approach to reactive transport: Application to Sr mobility under variable pH. (Tiếp cận với dây truyền phản ứng bậc 2: áp dụng đối với tính linh động của Sr khi pH thay đổi)/ Ground Water; 36/3; 404-408 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; địa hoá môi trường; Mỹ; nước ngầm; pH; phản ứng dây truyền; Sr; thuỷ địa hoá

Buccianti A.; Martini M.; Piccardi G.; Signorelli S. 1998. Arsenic in fumarolic gases of vulcano (Aeolian island, Italy) from 1978 to 1993: Geochemical evidence from multivariate analysis. (Arsen trong khí phun ra từ miệng núi lửa (đảo Aeolian, Itay) từ 1978-1993: Các bằng chứng địa hoá khi phân tích đa biến đổi)/ Geochemical Journal; 32/6; 367-382 .- Japan: The Geochemical Society of Japan

đảo Aeolian; địa hoá môi trường; arsen; hoạt động lỗ phun khí; Italy; khí núi lửa; PT thống kê

Burgess J.S.; Gasparon M. 2000. Human impacts in Antarctica: trace-element geochemistry of freshwater lakes in the Larsemann Hills, East Antarctica. (Tác động của con người ở Nam Cực: Địa hoá nguyên tố vết các hồ nước ngọt ở đồi Larsemann, miền Đông Nam Cực)/ Environmental Geology; 39/9; 963-976 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; nước hồ; Nam cực; nguyên tố vết; TĐ con người; thuỷ địa hoá; thuỷ văn môi trường

Caritat P. de; Reimann C. 1998. Chemical Elements in the Environment: Factsheets for the Geochemist and Environmental Scientist. (Các nguyên tố hoá học trong môi trường: Số liệu thực tế của các nhà khoa học về địa hoá và môi trường)/ 397 tr.- Germany: Springer

đất; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; không khí; nước; nguyên tố hoá học

Carranza-Edwards A.; Lopez-Hernandez M.; Rosales-Hoz L. 2000. Heavy metals in sediments of a large, turbid tropical lake affected by anthropogenic discharges. (Các kim loại nặng trong trầm tích hồ nước đục chịu ảnh hưởng các chất thải sinh hoạt)/ Environmental Geology; 39/3-4; 378-383 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; chất thải sinh hoạt; kim loại nặng; Mexico; PT hoá học; trầm tích hồ

Carrot F.; Clocchiatti R.; Deschamps C.; Grasso M.F.; Vurro F. 1999. Lichens as bioindicator in volcanic areas: Mt. Etna and Vulcano island (Italy). (Địa y như chỉ thị sinh học ở các vùng núi lửa: Núi Etna và đảo núi lửa (Italy))/ Environmental Geology; 37/3; 207-217 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

địa chất môi trường; địa y; chỉ thị sinh học; Italy; núi lửa; PT kích hoạt nơtron; sinh địa hoá

Castro J.M.; Moore J.N. 2000. Pit lakes: Their characteristics and the potential for their remediation. (Các hồ hình thành từ các giếng khai mỏ lộ thiên: Đặc điểm và khả năng cải tạo chúng)/ Environmental Geology; 39/11; 1254-1260 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; chất lượng; giải pháp; kim loại; Mỹ; nước hồ; pH; TP hoá học

Chappell D.; Craw D.; Reay A. 2000. Environmental mercury and arsenic sources in fossil hydrothermal systems, northland, New Zealand. (Nguồn thuỷ ngân và arsen trong môi trường ở các hệ thống nhiệt dịch bị chôn vùi vùng đất phía bắc New Zealand)/ Environmental Geology; 39/8; 875-887 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; arsen; cinabar; marcasit; nguyên nhân; PT khoáng vật; suối nước nóng; thuỷ ngân

Chen J.S.; Li X.D.; Song J.J.; Wang F.Y. 2000. Geographical variations of trace elements in sediments of the major rives in eastern China. (Những thay đổi địa lý các nguyên tố vết trong trầm tích các sông chính miền đông Trung Quốc)/ Environmental Geology; 39/12; 1334-1340 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; ĐK địa lý; đá mẹ; đánh giá; địa hoá môi trường; nguyên nhân; nguyên tố vết; QT phong hoá; trầm tích sông; Trung Quốc

Chen Li Ming; Lin Qi Rong; Zhang Ning. 1988. Bearing capacity of pile foundations in weathered granite crust. (Dung tích chứa của khối nhô là cơ sở cho vỏ granit bị phong hoá)/ Urban geology of coastal lowlands in China: Atlas of urban geology. Vol.3; 101-105 .- China: ESCAP

địa chất môi trường; phong hoá; thể tích bề mặt; vỏ granit

Cherry S.; Ladd S.C.; Marcus W.A. 1998. Differences in trace metal concentrations among fluvial morphologic units and implications for sampling. (Những khác biệt về nồng độ kim loại vết giữa các đơn vị hình thái sông và sự liên quan tới việc lấy mẫu)/ Environmental Geology; 36/3-4; 259-270 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; hình thái sông; kim loại vết; KT lấy mẫu; mô hình; phân loại; PT thống kê; thuỷ lực; trầm tích sông

Chidambaram S.; James A.; Ramanathan A.L.; Ramesh R.; Subramanian V. 1999. Environmental geochemistry of the Pichavaram mangrove ecosystem (tropical), southeast coast of India. (Địa hoá học môi trường của hệ sinh thái cây đước (nhiệt đới) Pichavaram, bờ biển đông nam ấn Độ)/ Environmental Geology; 37/3; 223-233 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; bờ biển; cây đước; ấn Độ; kim loại nặng; nhiệt đới; PT hoá học; sinh thái; trầm tích biển

Clarke W.P.; Kim C.G.; Lockington D. 2000. Determination of retardation coefficients of sulfolane and thiolane on soils by Kow-Koc and solubility parameter, batch and column experiments. (Xác định các hệ số ức chế của sulfolan và thiolan cho các loại đất bằng Kow-Koc thông số hoà tan, các thí nghiệm phân đoạn và cột)/ Environmental Geology; 39/7; 741-749 .- Germany: Springer-Verlag

đất; địa hoá môi trường; cất phân đoạn; hệ số hãm; sét; sulfolan; thiolan

Clauer N.; Probst J.-L.; Semhi K.; Suchet A.P. 2001. Dissolved silica in the Garonne river waters: Changes in the weathering dynamics. (Silic hoà tan trong nước sông Garonne: Những thay đổi động lực học quá trình phong hoá)/ Environmental Geology; 40/1-2; 19-26 .- Germany: Springer-Verlag

ĐK khí hậu; ĐK phong hoá; địa hoá môi trường; mô hình; nước sông; nguyên nhân; Pháp; silic; TP hoá học

Close M.; Nooman M.; Pang L. 1998. Rhodamina WT and bacillus subtilis transport though an alluvial gravel aquifer. (Sự vận chuyển rodamin WT và vi khuẩn bacillus subtilis qua tầng chứa nước cuội sỏi aluvi)/ Ground Water; 36/1; 112-122 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa chất thuỷ văn; giải pháp; nước ngầm; nhiễm khuẩn; rodamin WT; tầng chứa nước aluvi

Conner G.T.; Haggerty R.; Hyman M.R.; Istok J.D.; O'Reilly K.T.; Schroth M.H. 1998. Spatial variability in situ aerobic respiration and denitrification rates in a petroleum - contaminated aquifer. (Sự thay đổi không gian ở vị trí có sinh vật ưa khí và tốc độ loại nitơ trong tầng chứa nước bị nhiễm dầu khí)/ Ground Water; 36/6; 924-937 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa sinh thái; loại nitơ; nước ngầm; PP Push-pull; tầng chứa nước nhiễm dầu; vi sinh vật ưa khí

Covelli S.; Cucchi F.; Mosca R. 1998. Monitoring of percolation water to discriminate surficial inputs in a karst aquifer. (Quan trắc sự thấm nước để phân biệt phần thấm trên mặt của một tầng chứa nước karst)/ Environmental Geology; 36/3-4; 296-304 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất môi trường; nước ngầm; PT hoá học; TĐ con người; tầng chứa nước karst; thuỷ hoá học

Cox M.E.; Preda M. 2000. Sediment-water interaction, acidity and other water quality parameters in a subtropical setting, Pimpama river, southeast Queensland. (Các thông số tương tác trầm tích - nước, độ axit và chất lượng nước khác nhau ở vùng cận nhiệt đới, sông Pimpama, đông nam Queensland)/ Environmental Geology; 39/3-4; 319-329 .- Germany: Springer-Verlag

độ muối; địa hoá môi trường; chất lượng; nước sông; pH; Queensland; TP hoá học; trầm tích cửa sông

Das B.K.; Kaur P. 2001. Major ion chemistry of Renuka lake and weathering processes, Sirmaur district, Himachal Pradesh, India. (Sự nghiên cứu về hoá học những ion chủ yếu của hồ Renuka và quá trình phong hoá vùng Sirmaur, Himachal Pradesh, ấn Độ)/ Environmental Geology; 40/7; 908-817 .- Germany: Springer-Verlag

ĐK địa chất; ĐK địa mạo; đồng vị Pb; địa hoá môi trường; cân bằng hoá học; ấn Độ; phong hoá; pyrit chứa sắt; sét; silicat; trầm tích hồ

Deahr A.L.; Garges J.A. 1998. Type curves to determine the relative importance of advection and dispersion for solute and vapor transport. (Kiểu đường cong để xác định mối liên quan quan trọng của hiện tượng bình lưu và sự khuyếch tán khi vận chuyển chất bay hơi và chất hoà tan)/ Ground Water; 36/6; 959-965 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; địa chất môi trường; biểu đồ; chất bay hơi; chất hoà tan; khuếch tán; mô hình; nước ngầm; vận chuyển

Dentsch W.J. 1997. Groundwater geochemistry: Fundamentals and applications to contamination. (Địa hoá học nước dưới đất: Nguyên lý và ứng dụng đối với sự nhiễm bẩn)/ 221tr.- USA: Lewis Publishers

ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; chất thải; kim loại; mô hình; nước ngầm; PP lấy mẫu; tương tác nước-đá; thuỷ địa hoá

Dhar R.L.; Gurunadha Rao V.V.S.; Jayachand T.; Khoker C.S. 2000. Mass transport modelling for assessment of groundwater contamination around Mathura oil refinery, Mathura, Uttar Pradesh. (Lập mô hình vận chuyển khối để đánh giá sự ô nhiễm nước ngầm quanh khu vực nhà máy lọc dầu Mathura, Mathura, Uttar Pradesh, ấn Độ)/ Environmental Geology; 39/10; 1138-1146 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; địa chất thuỷ văn môi trường; chất thải CN; ấn Độ; mô hình toán học; nước ngầm

Donaldson J.H.; Istok J.D.; O'Reilly K.T. 1998. Dissolved gas transport in the presence of a trapped gas phase: Experimental evaluation of a two-dimentional kinetic model. (Vận chuyển khí hoà tan ở pha bẫy khí: Đánh giá thực nghiệm mô hình động lực 2 chiều)/ Ground Water; 36/1; 133-142 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa chất thuỷ văn; khí hoà tan; mô hình 2 chiều; nước ngầm;vận chuyển

Dooher B.P.; McNab Jr. W.W. 1998. Uncertainty analyses of fuel hydrocarbon biodegradation signatures in ground water by probabilistic modeling. (Phân tích độ bất định các dấu hiệu phân huỷ sinh học nhiên liệu hydrocarbon trong nước ngầm bằng lập mô hình xác suất)/ Ground Water; 36/4; 691-698 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; đánh giá; địa chất môi trường; hydrocarbon; mô hình xác suất; nước ngầm; phân hủy sinh học

Dooher B.P.; McNab Jr.W.W. 1998. A critique of a steady-state analytical method for estimating contaminant degradation rates. (Bài phê bình một phương pháp phân tích trạng thái ổn định khi đánh giá tốc độ giảm ô nhiễm)/ Ground Water; 36/6; 983-987 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; đánh giá; địa chất môi trường; chất hoà tan; giảm ô nhiễm; nước ngầm; PP Monte Carlo; vận chuyển

Dreybrodt W.; Gabrovsek F.; Menne B. 2000. A model of early evolution of karst conduits affected by subterranean CO2 sources. (Mô hình phát triển sớm của các kênh dẫn nước ngầm karst bị ảnh hưởng bởi các nguồn CO2 dưới mặt đất)/ Environmental Geology; 39/6; 531-543 .- Germany: Springer-Verlag

Đức; địa chất thuỷ văn môi trường; cơ chế lý hoá; mô hình; QT hình thành; tầng chứa nước kast

Ekpo B.O.; Ibok U.J.; Umoh N.D. 2000. Geochemical evaluation of suitability of sites for hazardous waste disposal: A case study of recent and old waste-disposal sites in Calabar Municipality, SE Nigeria. (Đánh giá địa hoá sự bền vững của những địa điểm chôn vùi chất thải nguy hiểm: Nghiên cứu điểm các vị trí chôn vùi chất thải cũ và hiện nay ở Calabar Municipality, Đông nam Nigeria)/ Environmental Geology; 39/11; 1286-1294 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; đất; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; địa hoá môi trường; chôn vùi chất thải; chất lượng; kim loại nặng; nước ngầm; Nigeria; sinh địa hoá

Emeis K.-C.; Schulz H.M. 2000. Sources and pathways of natural and anthropogenic hydrocarbons in to the natural dump Arkona basin (Southern Baltic Sea). (Nguồn và các đường vận chuyển các hydrocarbon nhân sinh và tự nhiên đến các bãi thải tự nhiên ở khu vực Arkona (nam biển Baltic))/ Environmental Geology; 39/8; 839-848 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; biển Bantic; hydrocarbon; nguồn gốc; TP hữu cơ; TP hoá học; trầm tích mặt; vận chuyển

Fefe W.S. 1998. Toward 2050: The past is not the key to the future - challenges for the science of geochemistry. (Tới năm 2050: Quá khứ không phải là chìa khoá cho tương lai - Sự thách thức đối với khoa học địa hoá)/ Environmental Geology; 33/2-3; 92-95 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

đất; địa hoá môi trường; công nghệ môi trường; chất thải; dự báo; nước; năng lượng; TĐ con người

Feng X.; Hong B.; Hong Y.; Ni J. 2000. Mobility of some potentially toxic trace elements in the coal of Guizhou, China. (Sự di động của một vài nguyên tố vết độc hại chứa nhiều trong than ở Guizhou, Trung Quốc)/ Environmental Geology; 39/3-4; 372-377 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; khai mỏ; nguyên tố vết; Trung Quốc

Filzmoser P.; Reimann C. 2000. Normal and lognormal data distribution in geochemistry: death of a myth. Consequences for statistical treatment of geochemical and environmental data. (Tài liệu phân bố chuẩn và phân bố loga chuẩn về địa hoá: các kết quả xử lý thống kê tài liệu địa hoá và môi trường)/ Environmental Geology; 39/9; 1001-1014 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; địa thống kê; phân bố chuẩn; phân bố loga chuẩn; PP Robust; xử lý tài liệu

Fjeld E.; Hongve D.; Ottesen R.T.; Rognerud S. 2000. Trace metal concentrations in lake and overbank sediments in southern Norway. (Sự tập trung kim loại vết trong trầm tích hồ và trầm tích vùng ngập nước ở miền Nam Na Uy)/ Environmental Geology; 39/7; 723-732 .- Germany: Springer-Verlag

đồng vị C; địa hoá môi trường; kim loại vết; lập bản đồ; Na Uy; nguyên nhân; phân bố; PT hoá học; trầm tích hồ

Flowers G.C.; Marcantonio F.; Templin N. 2000. Lead contamination in a wetland watershed: isotopes as fingerprints of pollution. (Sự ô nhiễm chì ở vùng đất ướt bị phân thuỷ: các chất đồng vị là bằng chứng của sự ô nhiễm)/ Environmental Geology; 39/9; 1070-1076 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đồng vị chì; đất ướt; địa hoá môi trường; chất thải CN; Mỹ

Frank A.; Galgan V.; Selinus O. 1996. Biogeochemistry and metal biology. (Sinh địa hoá và sinh vật chứa kim loại)/ Environmental geochemistry and health; 81-90 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; đất; địa hoá môi trường; kim loại; lập bản đồ; nước mặt; pH; sinh địa hoá; tương quan đất-thức ăn-động vật; Thuỵ Điển

Gabler H.E.; Schneider J. 2000. Assessment of heavy-metal contamination of floodplain soils due to mining and mineral processing in the Harz mountains, Germany. (Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng của các loại đất ngập đồng bằng do khai mỏ và chế biến khoáng sản ở vùng núi Harz, Đức)/ Environmental Geology; 39/7; 774-782 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; Đức; đánh giá; đất; địa hoá môi trường; chế biến KS; khai mỏ; kim loại nặng; lập bản đồ

Goldenberg L.C.; Melloul A.J. 1998. Early-indicator signals of groundwater contamination: The case of seawater encroachment. (Dấu hiệu chỉ thị sớm của sự ô nhiễm nước dưới đất: Hiện tượng xâm nhập của nước biển)/ Environmental Geology; 33/4; 279-288 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; dấu hiệu chỉ thị; Israel; nước ngầm; PT hoá học; xâm nhập nước biển

Gragorauskiene V. 2000. Main geochemical features of the geoenvironment in Lithuania: Conclusions based on data from the geochemical atlas of Lithuania. (Những nét chính về địa hoá của môi trường địa chất ở Lithuania: Những kết luận trên cơ sở atlas địa hoá của Lithuania)/ Cogeoenvironment Newsletter; 16; 18-19 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

địa hoá môi trường; atlas; Lithuania; nguyên tố hoá học; phân bố

Hahn J.-S; Lin X.; Moon H.S.; Moon J.W.; Song Y.; Won J.-S.; Woo N.-C.; Zhao Y. 2000. Evaluation of heavy metal contamination and implication of multiple sources from Hunchun basin, northeastern China. (Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng liên quan đến nhiều nguyên nhân ở lưu vực Hunchun, đông bắc Trung Quốc)/ Environmental Geology; 39/9; 1039-1052 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; chất thải CN; chất thải sinh hoạt; khai mỏ; kim loại nặng; nông nghiệp; nguyên nhân; phân bố; Trung Quốc

Hasnain S.I.; Singh A.K. 1999. Environmental geochemistry of Damodar river basin, east coast of India. (Địa hoá học môi trường ở lưu vực sông Damodar, phía đông bờ biển ấn Độ)/ Environmental Geology; 37/1-2; 124-135 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; ấn Độ; kim loại nặng; nước sông; phong hoá hoá học; PT hoá học; TĐ con người; trầm tích sông

Hoàng Thị Thanh Thuỷ; Phạm Văn An; Tobschall H.J. 2000. Trace element distributions in aquatic sediments of Danang - Hoian area, Vietnam. (Sự phân bố nguyên tố vết trong các trầm tích ở nước khu vực Đà Nẵng - Hội An, Việt Nam)/ Environmental Geology; 39/7; 733-740 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; Đà Nẵng; địa hoá môi trường; chất thải CN; chất thải sinh hoạt; Hội An; kim loại vết; TĐ con người; trầm tích biển; trầm tích sông; Việt Nam

Hoàng Tuyết Nga; Nguyễn Trung Minh; Nguyễn Văn Phổ. 1996. ứng dụng phương pháp đồng vị môi trường trong nghiên cứu sự bồi lắng một số hồ chứa ở vùng Điện Biên.TT KHKT Địa chất; 3-5; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 6; 79-87 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

Điện Biên; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; bồi lắng; hồ chứa nước; PP đồng vị môi trường; sử dụng; Việt Nam

Hong Yetang; Liu Guangshen; Piao Hechun; Yuan Zhiyun. 1996. Acceleration of selenate reduction by alternative drying and wetting of soils. (Tăng quá trình khử selenat bằng việc làm khô và thấm ướt xen kẽ đất)/ Chinese Journal of Geochemistry; 15/3; 278-284 .- China, Beijing: Science Press

địa chất môi trường; địa hoá; khử nitrat; PP thấm ướt đất xen kẽ; selenat; T

Huanxin W.; Lejun Z.; Presley B.J. 2000. Bioccumulation of heavy metals in oyster (Crassostrea virginica) tissue and shell. (Sự tích tụ sinh học các kim loại nặng trong mô và vỏ loài hầu (Crassostrea virginica))/ Environmental Geology; 39/11; 1216-1226 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất môi trường; cửa sông; kim loại nặng; sinh địa hoá; tác động con người; trầm tích đáy; trầm tích biển

Huanxin Weng; Xunhong Chen. 2000. Impact of polluted canal water on adjacent soil and groundwater systems. (ảnh hưởng của kênh dẫn nước bị ô nhiễm tới hệ thống nước ngầm và đất vùng lân cận)/ Environmental Geology; 39/8; 945-950 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đánh giá; đất; địa chất thuỷ văn môi trường; địa hoá môi trường; chất lượng; chất thải công nghiệp; chất thải nông nghiệp; kim loại nặng; nước ngầm; thuỷ địa hoá; Trung Quốc

Hunter E.A.; Jumba I.O.; Suttle N.F.; Wandiga S.O. 1996. Effects of botanical composition, soil origin and composition on mineral concentrations in dry season pastures in western Kenya. (ảnh hưởng của thành phần cấu tạo thực vật, nguồn gốc đất và các thành phần khác lên lượng chất khoáng ở các đồng cỏ vào mùa khô phía tây Kenya)/ Environmental geochemistry and health; 39-46 .- UK: Geological Society

đồng coe; đất; địa hoá môi trường; chất khoáng; Kenya; kim loại; nguồn gốc; pH; sinh địa hoá; tương quan đất-thức ăn-gia súc; thức ăn gia súc; TP hoá học

Igbal M.Z.; Paseka A.I.; Walters J.C. 2000. Comparison of numerical simulation of solute transport with observed experimental data in a silt loam subsoil. (So sánh mô hình số sự vận chuyển chất hoà tan với số liệu thực nghiệm quan sát đất sét lẫn bùn ở tầng đá mẹ (dưới tầng thổ nhưỡng))/ Environmental Geology; 39/9; 977-989 .- Germany: Springer-Verlag

đá mẹ; địa hoá môi trường; chất hoà tan; hấp phụ; mô hình số; Mỹ; phân tán; sét lẫn bùn; vận chuyển

Irarrázaval M.J.; Munoz J.F. 1998. A numerical model for simulation of bioremediation of hydrocarbons in aquifers. (Một mô hình số để mô phỏng việc xử lý sinh học hydrocarbon trong các tầng chứa nước)/ Ground Water; 36/2; 215-224 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa chất thuỷ văn; giải pháp sinh học; hydrocarbon; mô hình số; nước ngầm; PP Runge-Kutta

Irvine I.; Birch; G.F. 1998. Distribution of heavy metals in surficial sediments of Port Jackson, Sydney, New South Wales. (Sự phân bố của các nguyên tố kim loại nặng trong trầm tích tầng mặt ở Port Jackson, Sydney, New South Wales)/ Australian Journal of Earth Sciences; 45/2; 297-304 .- Australia: Blackwell Science

ô nhiễm; địa hoá môi trường; Australia; cửa sông; kim loại nặng; nguyên nhân; niken; PP hoà tan trong nước cường thuỷ; PP quang phổ hấp phụ nguyên tử; trầm tích sông biển; trầm tích tầng mặt

Jacobson G. 1999. Sự nhiễm độc asen từ nước ngầm ở Bengal.Nguyễn Huy Sính dịch từ tiếng Anh; TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con ngưói; 51-56 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; địa chất y học; địa hoá môi trường; arsen; Bengal; nước ngầm

Jedrysek M.O. 1998. SO4 as an indicator of the impact of acid rain in the urban environmen. (SO4 như là chất chỉ thị về tác động của mưa axit ở môi trường đô thị)/ Cogeoenvironment Newsletter; 12; 12-15 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning

ô nhiễm; Đức; địa chất đô thị; Ba Lan; Cộng hoà Séc; chất chỉ thị; không khí; khí thải; mưa axit; nước mưa; nguyên nhân; Pháp; PT hoá học

Kayabali K.; Kezer H. 1998. Testing the ability of bentonite-amended natural zeolite (clinoptinolite) to remove heavy metals from liquid waste. (Thử nghiệm khả năng của zeolit tự nhiên làm thay đổi bentonit khi tách các kim loại nặng khỏi chất thải lỏng)/ Environmental Geology; 34/2-3; 95-102 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

địa chất môi trường; bentonit; công nghệ môi trường; chất thải lỏng; hệ số thấm; kim loại nặng; PP thử nghiệm; PT hoá học; rửa lũa; Thổ Nhĩ Kỳ; zeolit tự nhiên

Kayabali K.; Yeken T.; Yuksel F.A. 1998. Integrated use of hydrochemistry and resistivity methods in goundwater contamination caused by a recently closed solid waste site. (Sử dụng phương pháp thuỷ địa hoá và phương pháp điện trở suất để giải thích sự ô nhiễm nước ngầm ở những nơi gần bãi thải rắn)/ Environmental Geology; 36/3-4; 227-234 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; bãi thải; PP điện trở suất; PP địa vật lý; PT hoá học; rửa lũa; thuỷ địa hoá

Klassen R.A. 1998. Geological factors affecting the distribution of trace metals in glacial sediments of central Newfoundland. (Các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sự phân bố của các kim loại vết trong trầm tích băng hà của vùng trung Newfoundland)/ Environmental Geology; 33/2-3; 154-169 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

Đệ tứ; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; Canada; kim loại vết; Newfoundland; PP địa hoá; trầm tích băng hà; vận động

Knez M.; Kogovsek J.; Mihevc M.; Petric M.; Sebela S.; Stabe T. 1999. Military training area in Kras (Slovenia). (Khu vực huấn luyện quân sự ở Kras (Slovenia))/ Environmental Geology; 38/1; 69-76 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; đất; địa chất môi trường; nước; Slovenia

Knight M.A.; Pasternack G.B. 2000. Sources, input pathways, and distribution of Fe, Cu, and Zn in a Chesapeake bay tidal freshwater marsh. (Nguồn, đường dẫn vào và sự phân bố của Fe, Cu, Zn ở đầm lầy triều nước ngọt vịnh Chesapeake)/ Environmental Geology; 39/12; 1359-1371 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất môi trường; kim loại; nguồn gốc; PT hoá; trầm tích đầm lầy; vận chuyển; vịnh Chesapeake

Kravtchenko X.M. 1999. Môi trường tương quan canxi - phospho trong các cảnh quan địa hoá và ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ con người.Đỗ Văn ái dịch từ tiếng Nga; TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con ngưói; 36-45 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh xương; canxi; con người; phospho

Kumar A.; Patterson R.T. 2000. Arcellaceans (thecamoebians): new tools for monitoring long-and short-term changes in lake bottom acidity. (Nhóm sinh vật đơn bào (thecamoebians): Công cụ mới để quan trắc sự thay đổi dài hạn và ngắn hạn tính axit ở đáy hồ)/ Environmental Geology; 39/6; 689-697 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đá thải mỏ; địa chất môi trường; cổ sinh thái; pH; sinh vật chỉ thị; trầm tích hồ

Lưu Đức Hải. 1997. Khả năng hấp thụ và tích luỹ chất ô nhiễm của khoáng vật sét.TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 7; 57-67 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đất ngập nước; địa chất môi trường; địa hoá; cấu trúc; hấp thụ; lan truyền; mô hình; nguyên nhân; phân loại; sét; trầm tích sông; tích luỹ; Việt Nam

Lưu Đức Hải; Nguyễn Hoàng Liên; Nguyễn Phương Loan. 1998. Vai trò của các nguyên tố hoá học trong quá trình dinh dưỡng của sinh vật và con người.TT KHKT Địa chất; 1-2; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 1: Địa hoá sinh thái; 28-43 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa chất y học; địa hoá môi trường; con người; dinh dưỡng; sinh hoá; vi lượng

Lê Đức An; Phạm Trung Lương. 1992. The geoenvironment of the playas in Cà Mau gulf and problem of changes due to human impact. (Địa chất môi trường các hồ tạm thời ở vịnh Cà Mau và những thay đổi do tác động của con người)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 198-204 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

độ hạt; địa chất môi trường biển; hồ tạm thời; sinh vật; tác động con người; trầm tích hồ; vi hoá thạch; Việt Nam; vịnh Cà Mau

Lê Thị Vinh. 1999. Kim loại nặng trong trầm tích vịnh Nha Trang.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; 329-337 .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật

ô nhiễm; địa hoá môi trường; kim loại nặng; trầm tích biển; Việt Nam; vịnh Nha Trang

Landrigan E.M.; Moore J.N. 1999. Mobilization of metal-contaminated sediment by ice-jam floods. (Sự vận chuyển trầm tích bị nhiễm độc kim loại do các đợt lụt tắc nghẽn băng)/ Environmental Geology; 37/1-2; 96-101 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; kim loại; lụt; Mỹ; trầm tích sông băng

Lavkulich I.; Shum M. 1999. Speciation and solubility relationships of Al, Cu and Fe in solutions associated with sulfuric acid leached mine waste rock. (Mối quan hệ của sự hình thành và độ tan của Al, Cu và Fe trong dung dịch liên kết với axit sulphuric được ngâm chiết ở các đá thải của mỏ)/ Environmental Geology; 38/1; 59-68 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

đá thải mỏ; địa chất môi trường; hoà tan kim loại; PP địa hoá

Langer M. 1998. Geoenvironmental aspects of waste disposal. (Viễn cảnh địa chất môi trường của khu vực bãi thải)/ Environmental Geology; 35/1; 1-2 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; bãi thải; giải pháp

Lansiart M. 1992. Natural geochemical background and mining pollution (as used for environmental impact studies). (Phông địa hoá tự nhiên và ô nhiễm do khai mỏ (sử dụng các nghiên cứu tác động môi trường))/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 393-400 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm; địa hoá môi trường; khai mỏ; tác động môi trường

Laroque A.C.L.; Rasmussen P.E. 1998. An overview of trace metals in the environment, from mobilization to remediation. (Khái quát về kim loại vết trong môi trường, sự vận động của chúng và biện pháp khắc phục)/ Environmental Geology; 33/2-3; 85-91 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; giải pháp; khí quyển; kim loại vết; mô hình; PP địa hoá; sinh quyển; thuỷ quyển; vận chuyển

Lin Z.; Puls R.W. 2000. Adsorption, desorption and oxidation of arsenic affected by clay minerals and aging process. (Sự hấp phụ, sự giải hấp và oxy hoá của arsen bị tác động bởi các khoáng vật sét và quá trình lão hoá)/ Environmental Geology; 39/7; 753-759 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; arsen; giải hấp; hấp phụ; khoáng vật sét; Mỹ; oxy hoá; suy thoái

Liu Z.; Zhao J. 2000. Contribution of carbonate rock weathering to the atmospheric CO2 sink. (Sự góp CO2 của đá carbonat phong hoá vào bầu khí quyển)/ Environmental Geology; 39/9; 1053-1058 .- Germany: Springer-Verlag

đá carbonat; địa hoá môi trường; CO2; dự báo; khí quyển; phong hoá; Tung Quốc

Maskall J.; Thornton I. 1996. The distribution of trace and major elements in Kenyan soil profiles and implication for wildlife nutrition. (Sự phân bố các nguyên tố vết, nguyên tố tố chính trong các lớp đất liên quan đến chất dinh dưỡng của động vật hoang dã)/ Environmental geochemistry and health; 47-62 .- UK: Geological Society

động vật hoang dã; đất; địa hoá môi trường; Kenya; nguyên tố chính; nguyên tố vết; phân bố; tương quan đất-thức ăn-gia súc

Matschullat J.; Ottenstein R.; Reimann C. 2000. Geochemical background - can we calculate it ?. (Phông địa hoá - chúng ta có thể tính toán được không ?)/ Environmental Geology; 39/9; 990-1000 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; địa thống kê; mô hình; Mỹ; phân bố chuẩn; phân bố loga chuẩn; PP Lepeltier; PP Robust

Miko S.; Peh Z.; Prohic E. 1998. Geochemical characterization of a karst polje - an example from Sinjsko polje, Croatia. (Xác định đặc điểm địa hoá của môi trường karst - Thí dụ ở trũng Sinjsko, Croatia)/ Environmental Geology; 33/4; 263-273 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

địa hoá học cảnh quan; địa hoá môi trường; Croatia; karst; mô hình

Neretnieks I.; Puura E. 2000. Atmospheric oxidation of the pyritic waste rock in Maardu, Estonia, 2: an assessment of aluminosilicate buffering potential. (Sự oxi hoá các đá thải pyrit ở Maardu, Estonia, 2: đánh giá khả năng đệm của alumosilicat)/ Environmental Geology; 39/6; 560-566 .- Germany: Springer-Verlag

đá thải chứa pyrit; địa hoá môi trường; alumosilicat; chất đệm; Estonia; mô hình; oxy hoá; phong hoá

Nguyên Khắc Lam; Phạm Văn Ninh. 1999. Kết quả đánh giá hiện trạng môi trường nước trầm tích ven bờ sông Cửu Long.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; 367-384 .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật

đánh giá; địa hoá môi trường; nước sông; thuỷ địa hoá; TP hoá học; trầm tích sông

Nguyễn Đức Huỳnh; Vũ Công Thắng. 1999. Hiện trạng môi trường biển ở các khu vực thăm dò và khai thác dầu khí ở Việt Nam.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; chất thải mỏ; dầu khí; dự báo; khai thác; nước biển; trầm tích biển

Nicholson K. 1996. Lacustrine sediment geochemistry as a tool retrospective environmental impact assessment of mining and urban development in tropical environments: examples from Papua New Guinea. (Các ví dụ ở Papua New Guinea về địa hoá trầm tích hồ là công cụ có hiệu lực trong việc đánh giá tác động môi trường khu vực phát triển đô thị và khai mỏ ở vùng nhiệt đới)/ Environmental geochemistry and health; 195-200 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; đô thị hoá; đánh giá; địa hoá môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; Papua New Guina; PT hoá; trầm tích hồ

Peinerud E.K. 2001. Interpretation of Si concentrations in lake sediments: Three case studies. (Giải thích nồng độ Si trong các trầm tích hồ: Nghiên cứu ở 3 điểm)/ Environmental Geology; 40/1-2; 64-72 .- Germany: Springer-Verlag

địa chất môi trường; PT hoá; PT tảo silic; silic; Thuỵ Điển; trầm tích hồ

Ploethner D.; Schwartz M.O. 2000. Removal of heavy metals from mine water by carbonate precipitation in the Grootfontein-Omatako canal, Namibia. (Sự loại bỏ các kim loại nặng trong nước của khu vực mỏ ở kênh Grootfontein-Omatako, Namibia bằng sự kết tủa carbonat)/ Environmental Geology; 39/10; 1117-1126 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; chất thải mỏ; kim loại nặng; nước ngầm; Namibia; phân bố; thuỷ hoá học; xử lý chất thải

Ptacek C.J.; Robertson W.D.; Schff S.L. 1998. Review of phosphate mobility and persistence in 10 septic system plumes. (Xem xét tính linh hoạt và độ duy trì của phosphat tại 10 hệ thống bể tự hoại)/ Ground Water; 36/6; 1000-1010 .- USA: Assoc. of Ground Water Scientists & Engineers

ô nhiễm; địa chất môi trường; bãi thải; Canada; chất đánh dấu; pH; phosphat

Raju A.N.; Raju K.K. 2000. Biogeochemical investigation in south eastern Andhra Pradesh: The distribution of rare earths, thorium and uranium in plants and soils. (Khảo sát sinh địa hoá ở đông nam Andhra Pradesh: Sự phân bố đất hiếm, thori và uran trong thực vật và đất)/ Environmental Geology; 39/10; 1102-1106 .- Germany: Springer-Verlag

đất; địa hoá môi trường; n Độ; phân bố; PT khối phổ kế; REE; sinh địa hoá; thori; thực vật; uran

Rasmussen P.E. 1998. Long-range atmospheric transport of trace metals: The need for geoscience perspective. (Sự vận chuyển khoảng cách dài trong khí quyển của các kim loại vết: Sự cần thiết cho tương lai của khoa học địa chất)/ Environmental Geology; 33/2-3; 96-108 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

địa chất môi trường; khí quyển; kim loại vết; mô hình; PT định tính; vận chuyển

Rybicka E.H. 1996. Environmental impact of mining and smelting industries in Poland.Environmental geochemistry and health; 183-194 .- UK: Geological Society

ô nhiễm; đất; địa hoá môi trường; Ba Lan; chất thải CN; kim loại nặng; nước sông; PT hoá; TĐ môi trường

Salonen V.-P.; Varjo E. 2000. Gypsum treatment as a restoration method for sediments of eutrophied lakes - experiments from southern Finland. (Thí nghiệm ở miền Nam Phần Lan về việc xử lý bằng thạch cao được coi là phương pháp cải tạo các trầm tích hồ nhiều chất dinh dưỡng)/ Environmental Geology; 39/3-4; 353-359 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; công nghệ môi trường; Phần Lan; thạch địa hoá; thạch cao; thuỷ địa hoá; trầm tích hồ

Schluter K. 2000. Review: evaporation of mercury from soils: An integration and synthesis of current knowledge. (Xem xét sự bay hơi của thuỷ ngân từ đất. Tổng hợp các hiểu biết hiện nay)/ Environmental Geology; 39/3-4; 249-271 .- Germany: Springer-Verlag

đất; địa hoá môi trường; bay hơi; khí quyển; lắng đọng; thuỷ ngân; vận chuyển

Sheppard S.C. 1998. Geophagy: Who easts soil and where do possible contaminante go?. (Tính ăn đất: Ai ăn đất và các chất có thể gây nhiễm độc đi đâu?)/ Environmental Geology; 33/2-3; 109-114 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

ô nhiễm; ăn đất; đất; địa hoá môi trường; kim loại nặng; mô hình; phóng xạ; sinh vật; vệ sinh môi trường

Shevenell L.A. 2000. Water quality in pit lakes in disseminated gold deposits compared to two natural, terminal lakes in Nevada. (So sánh chất lượng nước hồ do khai mỏ vàng tạo nên so sánh với hai hồ tự nhiên cuối cùng ở Nevada)/ Environmental Geology; 39/7; 807-815 .- Germany: Springer-Verlag

địa hoá môi trường; chất lượng; hồ nhân tạo; khai mỏ; Mỹ; nước hồ

Shirong Tang; Yihua Fang. 2001. Copper accumulation by Polygonum microcephalum D.Don and Rumex hastatus D.Don from copper mining spoils in Yunnan province, P.R.China. (Sự tích tụ đồng do các loài Polygonum microcephalum D.Don and Rumex hastatus D.Don trong các đất đá đào lên ở mỏ đồng thuộc thành phố Yunnan, Trung Quốc)/ Environmental Geology; 40/7; 902-907 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; đồng; đất; địa hoá môi trường; khai mỏ; sinh địa hoá; thực vật; Trung Quốc

Sutherland R.A. 2000. A comparison of geochemical information obtained from two fluvial bed sediment fractions. (So sánh thông tin địa hoá được thu thập từ trầm tích đáy hai đoạn sông)/ Environmental Geology; 39/3-4; 330-341 .- Germany: Springer-Verlag

ô nhiễm; địa hoá môi trường; chỉ số; cỡ hạt; kim loại nặng; Mỹ; trầm tích sông

Thornton I. 1996. Sources and pathways of arsenic in the geochemical environment: health implications. (Nguồn gốc và sự đường đi của arsen trong môi trường địa hoá liên quan đến sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health; 153-162 .- UK: Geological Society

Đài Loan; đá trầm tích; đánh giá; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; Anh; arsen; n Độ; khai mỏ; lập bản đồ; nguồn gốc; phong hoá; TP khoáng vật; vận chuyển

Trương Biên. 1992. Some problems of the oil pollution control and environment protection on the continental shelf of Việt Nam. (Một số vấn đề về quản lý và bảo vệ môi trường do ô nhiễm dầu ở thềm lục địa Việt Nam)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 385-391 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

ô nhiễm; đánh giá; địa hoá môi trường; dầu khí; khai thác; thềm lục địa; Việt Nam

Trần Thị Hương. 1992. Water pollution of Cau river due to industrial waste waters in Thái Nguyên area. (Ô nhiễm nước sông Cầu do nước thải công nghiệp vùng Thái Nguyên)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 268-272 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam

ô nhiễm; địa hoá môi trường; khai mỏ; kim loại nặng; nước sông; nước thải CN

Tugrul A.; Zarif I.H. 1999. Research on limestone decay in a polluting environment, Istanbul-Turkey. (Nghiên cứu sự phân rã đá vôi trong môi trường bị ô nhiễm, Stanbul, Thổ Nhĩ Kỳ)/ Environmental Geology; 38/2; 149-158 .- Germany, Berlin: Springer-Verlag

đá vôi; địa chất môi trường; phong hoá; thạch địa hoá; Thổ Nhĩ Kỳ

Uri N.D. 2001. Global climate change and the effect of conservation practices in US agriculture. (Sự thay đổi khí hậu toàn cầu và ảnh hưởng của các thói quen lâu đời trong sản xuất nông nghiệp của Mỹ)/ Environmental Geology; 40/1-2; 41-52 .- Germany: Springer-Verlag

đất; địa chất môi trường; carbon hữu cơ; khí hậu; Mỹ; sản xuất nông nghiệp; TĐ con người; toàn cầu

Võ Công Nghiệp. 1998. Địa hoá sinh thái - Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu.TT KHKT Địa chất; 1-2; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 1: Địa hoá sinh thái; 8-15 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam

địa hoá môi trường; bảo vệ môi trường; hàm lượng ngưỡng; nội dung; nhiệm vụ; Việt Nam

Wasserman J.C.; Silva-filho E.V. 1998. Environmental Geochemistry of the Tropics. (Địa hoá môi trường vùng nhiệt đới). - 305tr.- Germany: Springer

ô nhiễm; đồng vị C; đồng vị Cs; đất; địa chất môi trường; địa hoá môi trường; cổ khí hậu; kim loại nặng; mô hình; nước ngầm; nguyên tố vết; nhiệt đới