. 2000. Fourth International Conference on arsenic exposure and health effects: Book of abstracts. (Hội nghị Quốc tế lần thứ tư về arsen và ảnh hưởng của nó tới sức khoẻ con người)/ San Diego, CA: Elsevier Science, Inc.
địa chất y học; địa hoá môi trường; arsen; giải pháp; nước ngầm; nhiễm độc; sinh hoá; TĐ môi sinh; trầm tích sông
Đào Ngọc Phong; Đặng Văn Can. 2000. Đánh giá tác động của arsen tới môi sinh và sức khoẻ con người ở các vùng mỏ nhiệt dịch có hàm lượng arsen cao. (The necessity of an environmental anf human impact assessment of arseniv in a high grade hydrothermal arsenic mineralization region)/ Địa chất và khoáng sản; 7; 199-204 .- Việt Nam, Hà Nội: Viện NC Địa chất và Khoáng sản
đánh giá; đất đá; đới biến đổi nhiệt dịch; địa chất y học; địa hoá môi trường; arsen; dị thường địa hoá; nước sinh hoạt; PT quang phổ bán định lượng; Sơn La; TĐ môi sinh; Tây Bắc; Việt Nam
Đặng Văn Can; Bùi Hữu Việt; Hồ vương Bính; Phạm Văn Thanh. 2001. Địa hoá arsen và sức khoẻ cộng đồng. (Geochemistry of arsenic and community heath)/ TC Địa chất; 263; 38-47 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
ô nhiễm; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; arsen; Bohemia; ấn Độ; khai mỏ; kim loại nặng; nước ngầm; Sơn La; Thái Lan; Tuyên Quang; Việt Nam; Việt Nam
Đỗ Văn ái; Hồ Vương Bính; Võ Công Nghiệp. 1995. Về những tác nhân gây bệnh bướu cổ địa phương xét từ giác độ địa hoá sinh thái và các biện pháp chế ngự.TT KHKT Địa chất; 9-11; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 5; 42-50 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh địa phương; bệnh bướu cổ; giải pháp; iod; Việt Nam
Đỗ Văn ái; Lê Mỹ. 1995. Nghiên cứu đặc điểm địa hoá iod và một số nguyên tố vi lượng khác trong các thành tạo địa chất liên quan đến bệnh bướu cổ và đần độn vùng Tây Bắc.TT KHKT Địa chất; 2-4; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 4; 57-84 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
đất; địa chất môi trường; địa chất y học; địa hoá; địa sinh thái; bệnh bướu cổ; iod; nước; nguyên tố vi lượng; phân bố; sinh địa hoá; Tây bắc; thực vật; Việt Nam
Đỗ Văn ái; Lê Mỹ; Nguyễn Bá Lập; Nguyễn Huy Hiệp; Nguyễn Mai Phương; Trần Trọng Thăng. 1992. Zonality of iodine geochemistry relating with goitre in Sơn La region. (Tính địa đới của địa hoá iốt liên quan với bệnh bướu cổ ở Sơn La)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 353-361 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam
đánh giá; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh bướu cổ; iốt; Sơn La; thạch địa hoá; thuỷ địa hoá; Việt Nam
Đỗ Văn ái; Võ Công Nghiệp. 1995. Những vấn đề địa hoá sinh thái trong nghiên cứu địa chất môi trường.TT KHKT Địa chất; 9-11; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC môi trường & ĐC đô thị. Tập 5; 19-41 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
địa chất môi trường; địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh địa phương; nguồn gốc; QL địa hoá; tỉnh sinh địa hoá; Việt Nam
Đỗ Văn ái; Võ Công Nghiệp. 1999. Đánh giá đặc điểm địa hoá sinh thái iot trong các môi trường địa chất liên quan đến bệnh bướu cổ địa phương vùng Tây Bắc.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; 211-215 .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật
đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh địa phương; bệnh bướu cổ; hệ số hấp thụ; iot; nước; PT hoá học; Tây Bắc; Việt Nam
Đỗ Văn Bình; Bùi Học. 2001. Arsen trong nước ngầm và ảnh hưởng của chúng đến sức khoẻ cộng đồng.TC Công nghiệp Mỏ; 3; 21- .- Việt Nam, Hà Nội: Hội KH và CN mỏ Việt Nam
ô nhiễm; địa chất y học; địa hoá môi trường; arsen; nước ngầm; Việt Nam
Acharyya S.K.; Bhowmik A.; Lahiri S.; Raymahashay B.C. 2000. Arsenic toxicity of groundwater in parts of the Bengal basin in India and Bangladesh. (Tính độc hại của arsen trong nước ngầm vùng Bengal ấn Độ và Bangladesh)/ Environmental Geology; 39/10; 1127-1137 .- Germany: Springer-Verlag
ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; arsen; Bangladesh; ấn Độ; nước ngầm; nguyên nhân; thuỷ địa hoá
Baldock J.W.; Plant J.; Smith B. 1996. The role of geochemistry in environmental and epidemiological studies in developing countries: a review. (Xem xét vai trò của địa hoá trong nghiên cứu môi trường và dịch tễ học ở các nước phát triển)/ Environmental geochemistry and health; 7-22 .- UK: Geological Society
ĐK kinh tế xã hội; đô thị hoá; địa chất y học; địa hoá môi trường; Anh; arsen; di chuyển; dịch tễ học; hoạt động CN; kim loại nặng; nguyên tố vết; nhiễm bệnh; sinh hoá; TĐ môi trường
Baxter P.J.; Nicholson R.A.; Roberts P.D. 1996. Preliminary studies of acid and gas contamination at Poas volcano, Costa Rica. (Những nghiên cứu bước đầu về sự ô nhiễm khí và axit ở núi lửa Poas, Costa Rica)/ Environmental geochemistry and health; 239-244 .- UK: Geological Society
ô nhiễm; địa chất y học; địa hoá môi trường; khí quyển; nước hồ; pH
Below H.; Eidam J.; Kasbohm J.; Kramer A.; Lê Thị Lài. 2001. Nghiên cứu y học môi trường ở làng nghề cơ khí Nam Giang (Nam Định). (An environmental and geomedical study in the craft orientedvilage Nam Giang, province Nam Định)/ TC Khoa học Trái đất; 23/1; 82-85 .- Việt Nam, Hà Nội: TT Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia
địa chất y học; địa hoá môi trường; kim loại nặng; Nam Định; Việt Nam
Berger A. 2000. Natural chemical hazards to human health - some policy issues. (Các tai biến hoá học thiên nhiên đối với sức khoẻ con người - Một số vấn đề chính sách)/ Cogeoenvironment Newsletter; 17; 11-12 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning
địa chất y học; địa hoá môi trường; chính sách; giải pháp; nguyên tố hoá học; phân bố; tác động con người
Berger A.R.; Selinus O.; Skinner H.C.W. 2000. Medical geology - an emerging discipline. (Địa chất y học - một bộ môn mới xuất hiện)/ Cogeoenvironment Newsletter; 17; 22-24 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning
ô nhiễm; địa chất y học; bệnh địa phương; GIS; kim loại nặng; nhiệm vụ; sinh địa hoá
Bùi Hữu Việt; Hồ Vương Bính; Phạm Văn Thanh. 2000. Địa hoá môi trường, ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ cộng đồng ở khu vực phía Nam Hà Nội. (Environmental geochemistry and its impact to the community in the south Hà Nội)/ Địa chất và khoáng sản; 7; 225-234 .- Việt Nam, Hà Nội: Viện NC Địa chất và Khoáng sản
ô nhiễm; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; dị thường địa hoá; Hà Nội; kim loại; nước sông; nước sinh hoạt; nước thải công nghiệp; nguyên tố vi lượng; nhiễm bệnh; vi sinh vật; Việt Nam
Breward N.; Crawford M.B.; Galimaka D.; Mushiri S.M.; Reeder S.; Smith B. 1996. The environmental geochemistry of aluminium in tropical terrains and its implications to health. (Địa hoá môi trường nguyên tố nhôm liên quan đến sức khoẻ con người ở các nước vùng nhiệt đới)/ Environmental geochemistry and health; 141-152 .- UK: Geological Society
ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; chất lượng; nước ngầm; nguyên tố vết; nhôm; pH; thuỷ địa hoá; TP hoá học; vùng nhiệt đới
Chandrajith R.L.R.; Dissanayake C.B. 1996. Iodine in the environment and endemic goitre in Sri Lanka. (Iốt trong môi trường và bệnh bướu cổ thường gặp ở Sri Lanka)/ Environmental geochemistry and health; 213-222 .- UK: Geological Society
ĐK khí hậu; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh bướu cổ; iốt; nước mặt; nước ngầm; pH; Sri Lanka
Dissanayake C.B. 1996. Water quality and dental health in the dry zone of Sri Lanka. (Chất lượng nước và độ bền của răng ở vùng khô của Sri Lanka)/ Environmental geochemistry and health; 131-140 .- UK: Geological Society
ĐK địa chất; ĐK địa lý; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; chất lượng; fluorit; lập bản đồ; nước mặt; nước ngầm; phân vùng; PP thí nghiệm; răng; Sri Lanka; thuỷ địa hoá; xử lý nước
Edminds W.M.; Smedley P.L. 1996. Groundwater geochemistry and health: an overview. (Khái quát về địa hoá học nước ngầm và sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health; 91-106 .- UK: Geological Society
ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; chất lượng; con người; nước ngầm; nguyên tố vết; thuỷ địa hoá
Edmunds W.M.; Pelig-Ba K.B.; Smedley P.L. 1996. Mobility of arsenic in groundwater in the Obuasi gold-mining area of Ghana: some implications for human heath. (Sự di động của arsenic trong nước ngầm ở khu vực khai thác mỏ vàng Ghana: Vài mối liên quan đến sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health; 163-182 .- UK: Geological Society
ô nhiễm; ĐK địa chất; đánh giá; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; chất lượng; Ghana; khai mỏ; nước ngầm; thuỷ địa hoá; vận chuyển
El-Nakhai H.A. 2001. The relation between typical concentrations of chemical constituents in potable water and their injurious limits. (Mối quan hệ giữa các nồng độ điển hình của các cấu tử hoá học trong nước uống được và các giơí hạn có hại của chúng)/ Environmental Geology; 40/1-2; 27-30 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất môi trường; địa chất y học; giới hạn có hại; nước uống; TP hoá học
Erdman J.A. 1998. Sự mất cân bằng đồng - molybden và nguy cơ mắc bệnh dinh dưỡng ở người và gia súc.TT KHKT Địa chất; 1-2; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 1: Địa hoá sinh thái; 44-50 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh địa phương; bệnh gut; bệnh nhiễm Mo
Fordyce F. 2000. Environmental geochemistry and heath - global perspectives. (Địa hoá môi trường và sức khoẻ - Viễn cảnh toàn cầu)/ Cogeoenvironment Newsletter; 16; 7-10 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning
địa chất y học; địa hoá môi trường; biểu đồ; chu kỳ tự nhiên; con người; nguyên tố hoá học; phân bố; sức khoẻ; tác động môi trường
Franko O. 1998. Piest'any - thermal H2S water and mud. (Piest'any - nước nóng chứa sunfua hydro và bùn)/ Environmental Geology; 36/3-4; 215-218 .- Germany: Springer-Verlag
địa chất môi trường; địa chất y học; địa sinh thái; bùn; chữa bệnh; lưu lượng; nước khoáng nóng; Slovakia
Fuge R. 1996. Geochemistry of iodine in relation to iodine deficiency diseases. (Địa hoá iốt liên quan đến các bệnh do thiếu hụt iốt)/ Environmental geochemistry and health; 201-211 .- UK: Geological Society
đá magma; đá phun trào; đá trầm tích; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; bướu cổ; con người; iod; nhiễm bệnh; thạch địa hoá
Gyani K.C.; Vaish A.K. 1999. Bệnh nhiễm fluor - mối đe doạ kinh niên và các biện pháp khắc phục. Ví dụ nghiên cứu điển hình ở bang Rajasthan, ấn Độ.Đặng Ngọc Trản dịch từ tiếng Anh; TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con ngưói; 46-50 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
ô nhiễm; địa chất y học; địa sinh thái; bệnh nhiễm F; flo; giải pháp
Harvey R.; Powell J.J.; Thomson R.P.H. 1996. A review of the geochemical factors linked to podoconiosis. (Khái quát các yếu tố địa hoá liên quan đến bệnh podoconiosis (bệnh chân voi))/ Environmental geochemistry and health; 255-260 .- UK: Geological Society
đất; địa hoá môi trường; địa chất y học; bệnh chân voi; nhiễm bệnh; silicat nhôm; TP hoá học
Hồ Vương Bính; Nguyễn Bá Lập; Trần Trọng Thăng. 1992. Iodine geochemistry and goiter-cretinism in southeast Asia. (Địa hoá iốt và bệnh bướu cổ-đần độn ở châu á)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 346-352 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam
đánh giá; địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh đần độn; bệnh bướu cổ; châu á; iốt
Jacobson G. 1998. Arsenic poisoning from groundwater in Bengal. (Sự nhiễm độc arsen từ nguồn nước ngầm ở Băng Gan)/ Cogeoenvironment Newsletter; 13; 9-10 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning
ô nhiễm; địa chất thuỷ văn môi trường; địa chất y học; arsen; Băng Gan; nước ngầm
Jacobson G. 1999. Sự nhiễm độc asen từ nước ngầm ở Bengal.Nguyễn Huy Sính dịch từ tiếng Anh; TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con người; 51-56 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
ô nhiễm; địa chất y học; địa chất thuỷ văn môi trường; arsen; Bengal; nước ngầm
Kravtchenko X.M. 1999. Môi trường tương quan canxi - phospho trong các cảnh quan địa hoá và ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ con người.Đỗ Văn ái dịch từ tiếng Nga; TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con ngưói; 36-45 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh xương; canxi; con người; phospho
Lưu Đức Hải; Nguyễn Hoàng Liên. 1999. Sự ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ của công nhân và dân cư ở một số mỏ than vùng Quảng Ninh.TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con người; 57-64 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
ô nhiễm; địa chất y học; địa sinh thái; khai mỏ; Quảng Ninh; than; Việt Nam
Lưu Đức Hải; Nguyễn Hoàng Liên; Nguyễn Phương Loan. 1998. Vai trò của các nguyên tố hoá học trong quá trình dinh dưỡng của sinh vật và con người.TT KHKT Địa chất; 1-2; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 1: Địa hoá sinh thái; 28-43 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
địa chất y học; địa hoá môi trường; con người; dinh dưỡng; sinh hoá; vi lượng
Lê Như Lai; Lê Như Linh. 1992. The geoenvironment and human health. (Môi trường địa chất và sức khoẻ con người)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 333-336 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam
đánh giá; địa chất y học; cân bằng môi trường sinh thái; khoáng vật; khí; môi trường địa chất; PP nghiên cứu; tác động môi trường
La Thanh Long; Nguyễn Bá Ngạ; Nguyễn Quang Miên. 1999. Radon trong môi trường và ảnh hưởng của nó đến sự sống của con người.TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con người; 65-74 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
ô nhiễm; địa chất y học; địa vật lý môi trường; phóng xạ; radon; Việt Nam
Mills C.F. 1996. Geochemical aspects of the aetiology of trace element related diseases. (Các khía cạnh địa hoá môi trường nghiên cứu các nguyên tố vết có liên quan đến các loại bệnh)/ Environmental geochemistry and health; 1-5 .- UK: Geological Society
ô nhiễm; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; nước ngầm; nguyên tố vết; nhiễm bệnh
Montgomery C.W. 1998. Địa chất y học.Nguyễn Huy Sính dịch từ tiếng Anh; TT KHKT Địa chất; 1-2; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 1: Địa hoá sinh thái; 16-27 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
đồ thị; địa chất y học; địa hoá môi trường; flo; hàm lượng ngưỡng; iod; kẽm; nguyên tắc; nguyên tố vết; selen; TĐ con người
Nguyễn Hào Quang; Nguyễn Quang Long; Trần Thanh Minh; Vương Thu Bắc. 1999. Tình trạng môi trường phóng xạ, sự tác động đến sức khoẻ và môi trường sống ở một số vùng dân cư ở Việt Nam.TT Báo cáo KH tại Hội nghị Môi trường toàn quốc, 1998; 392-398 .- Việt Nam, Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật
đánh giá; địa chất y học; địa vật lý môi trường; nhiễm bệnh; phân bố; phóng xạ; TĐ môi trường; Việt Nam
Nguyễn Quyền; Nguyễn Tuấn Phong; Nguyễn Văn Hoai. 1992. Radiation exposure rate and its consequences for humanity in some radioelement deposits and occurrences in Việt Nam. (Độ phát xạ và ảnh hưởng của chúng đối với con người ở các mỏ nguyên tố phóng xạ và hiện trạng ở Việt Nam)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 362-367 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam
đánh giá; địa chất y học; địa vật lý môi trường; khai mỏ; phóng xạ
Oliver M.A. 1996. Kriging: method of estimation for environmental and rare disease data. (Kriging là phương pháp đánh giá đối với dữ liệu về môi trường và các bệnh ít gặp)/ Environmental geochemistry and health; 245-254 .- UK: Geological Society
đánh giá; đất; địa chất y học; địa thống kê; Israel; PP Kriging
Ozol A.A. 1999. Những vấn đề cấp bách của nhân địa sinh thái.Nguyễn Huy Sính dịch từ tiếng Nga; TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con ngưói; 28-35 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
địa chất y học; địa hoá môi trường; dinh dưỡng; giải pháp; nhân địa sinh thái; nhiệm vụ; vi lượng
Phạm Khánh Hội. 1999. Một vài ý kiến về ảnh hưởng của trường địa vật lý lên cơ thể con người.TT KHKT Địa chất; 1-3; Chuyên đề: Những vấn đề ĐC sinh thái. Tập 2: Môi trường địa chất với sức khoẻ con ngưói; 75-78 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục ĐC và KS Việt Nam
địa chất y học; địa vật lý môi trường; trường điện thiên nhiên; trường địa vật lý; trường từ; Việt Nam
Pharoah P.O.D.; Stewart A.G. 1996. Clinical and epidemiological correlates of iodine deficiency disorders. (Các liên quan giữa lâm sàng và dịch tễ học của các chứng rối loạn do thiếu hụt iốt)/ Environmental geochemistry and health; 223-230 .- UK: Geological Society
ĐK địa chất; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; bệnh đần độn; bệnh bướu cổ; bệnh xảy thai; iốt; nước; nhiễm bệnh; rửa lũa
Shapiro I.M.; Shenker B.J. 2000. Biological aspects of exposure to lead and mercury: from global geochemistry to cellular dysfunction. (Khía cạnh sinh học của sự tiếp xúc với chì và thuỷ ngân: Từ địa hoá đại cương đến rối loạn chứa năng tế bào)/ Cogeoenvironment Newsletter; 17; 5-7 .- Australia: IUGS Commision on Geological Sciences for Environmental Planning
ô nhiễm; địa chất y học; địa hoá môi trường; chì; kim loại nặng; nhiễm bệnh; thuỷ ngân
Thornton I. 1996. Sources and pathways of arsenic in the geochemical environment: health implications. (Nguồn gốc và sự đường đi của arsen trong môi trường địa hoá liên quan đến sức khoẻ con người)/ Environmental geochemistry and health; 153-162 .- UK: Geological Society
Đài Loan; đá trầm tích; đánh giá; đất; địa chất y học; địa hoá môi trường; Anh; arsen; ấn Độ; khai mỏ; lập bản đồ; nguồn gốc; phong hoá; TP khoáng vật; vận chuyển
Võ Công Nghiệp. 1992. The natural thermo-mineral waters of Việt Nam in respect to the human health and the environment. (Các loại nước khoáng nóng ở Việt Nam đối với sức khoẻ con người và môi trường)/ Proceedings of the Regional Seminar on Enviromental Geology; 337-342 .- Việt Nam, Hà Nội: Cục Địa chất Việt Nam
đánh giá; địa chất môi trường; địa chất y học; nước khoáng nóng; Việt Nam