NGHIÊN
CỨU ĐẶC TÍNH ĐỊA CHẤT CÔNG TR̀NH CỦA ĐẤT LOẠI SÉT YẾU
THUỘC TRẦM TÍCH HOLOCEN
TRUNG-THƯỢNG PHÂN
BỐ Ở ĐỒNG BẰNG CỬU LONG PHỤC VỤ
XÂY DỰNG ĐƯỜNG
ĐỖ MINH TOÀN,
NGUYỄN THỊ NỤ
Trường Đại học
Mỏ - Địa chất, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà
Nội
Tóm tắt: Bài báo tŕnh
bày những kết quả nghiên cứu đặc tính địa
chất công tŕnh của đất loại sét yếu thuộc
trầm tích Holocen trung-thượng (amQII2-3)
phân bố ở đồng bằng Cửu Long: phổ biến
là bùn sét và bùn sét pha, mới được thành tạo, diện
phân bố hầu như khắp đồng bằng Cửu
Long, với bề dày trung b́nh khoảng 10 m, có nơi trên 20 m.
Đất có thành phần khoáng vật sét chủ yếu là
kaolinit, illit, sau đó là chlorit và montmorillonit, thuộc dạng
nhiễm muối và nhiễm muối ít, có nơi muối đạt
tới 2%, hàm lượng hữu cơ đạt tới
10. Đất hầu như chưa được nén chặt,
độ lỗ rỗng lớn, tính nén lún cao và sức
kháng cắt nhỏ. Đây là các đối tượng
không thuận lợi cho việc xây dựng nói chung, cũng
như xây dựng đường nói riêng. Các loại đất
này cũng không thuận lợi khi tiến hành cải tạo
đất bằng chất kết dính vô cơ. Khi tiến
hành xử lư nền đường, có thể sử dụng
chất kết dính vô cơ kết hợp các phụ gia hoặc
sử dụng các giải pháp thoát nước thẳng
đứng.
Trầm
tích Holocen trung-thượng (amQII2-3) phân bố
rộng răi ở đồng bằng Cửu Long, thường
nằm ngay trên mặt. Trầm tích này có bề dày thay đổi
tương đối lớn, từ một vài mét đến
hơn chục mét. Trong trầm tích amQII2-3,
phổ biến nhất là các loại đất yếu
như bùn sét, bùn sét pha, sét pha và sét trạng thái dẻo chảy
đến chảy, có nơi kẹp cát, cát pha, một số
nơi gặp đất sét, sét pha trạng thái dẻo cứng
- dẻo mềm. Do đa dạng về thành phần, trạng
thái và là đối tượng trực tiếp chịu tác
động khi xây dựng công tŕnh, nên việc làm sáng tỏ
đặc điểm địa chất công tŕnh (nhiễm
muối, phèn, thành phần khoáng vật và các tính chất cơ
lư) của các loại đất, đặc biệt là
đất yếu thuộc trầm tích amQII2-3
là hết sức quan trọng.
II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ
CỦA TRẦM TÍCH HOLOCEN TRUNG-THƯỢNG
Đất thuộc trầm tích
amQII2-3 phân bố trên đồng bằng Cửu
Long từ vùng Tân An - Mỹ Tho, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc
Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau tới Long Mỹ, Kiên
Giang. Ở vùng Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, trầm tích
amQII2-3 tạo nên các vùng hơi nhô cao trên bề
mặt đồng bằng. Từ thượng lưu
đến biển dọc hai bờ sông Tiền Giang và Hậu
Giang, trầm tích có xu hướng trải rộng ra (diện
phân bố thể hiện ở H́nh 1). Theo Ngô Quang Toàn [4], khối
lượng trầm tích amQII2-3 gồm toàn
bộ khối lượng trầm tích amQII2-3 và amQII3 do Nguyễn
Ngọc Hoa phân chia. Bề dày thay đổi từ vài mét
đến khoảng 20 m. Ở vùng ven biển và vào sâu trong
nội địa, bề dày trầm tích thường bị
vát mỏng chỉ c̣n khoảng 2-5 m, c̣n ở vùng gần cửa
sông hiện tại bề dày lớn hơn. Thành phần trầm
tích từ dưới lên khá đồng nhất gồm bột
sét chứa cát màu xám nâu, xám đen, chứa ít vỏ ṣ,
đôi chỗ mặt cắt là cát mịn [3-5]. Kết hợp với tài liệu nghiên cứu của
đề tài [2] th́ các loại
đất chính ở đây chủ yếu là đất loại
sét yếu, gồm bùn sét, bùn sét pha lẫn cát, màu xám đen;
sét, sét pha trạng thái dẻo chảy đến chảy;
có chỗ là cát pha, màu xám đen, trạng thái dẻo. Tại
một số vùng ở An Giang, Đồng Tháp phần trên
trầm tích là các loại đất sét, sét pha, trạng thái
dẻo cứng đến dẻo mềm. Như vậy, đất
bùn sét và bùn sét pha có diện phân bố rộng, là các loại
đất yếu, liên quan đến nhiều đối
tượng xây dựng.
III. THÀNH PHẦN KHOÁNG VẬT, HÓA HỌC
VÀ KHẢ NĂNG TRAO ĐỔI CATION CỦA ĐẤT SÉT
YẾU
Các thí nghiệm
phân tích thành phần khoáng vật, hóa học và khả
năng trao đổi của
đất bùn sét, bùn sét pha amQII2-3 được
tiến hành với các mẫu lấy tại nhiều vùng
khác nhau thuộc các tỉnh Tiền Giang (TG), Kiên Giang (KG), Cà
Mau (CM), Bạc Liêu (BL), Trà Vinh (TV), Cần Thơ (CT) và Sóc
Trăng (ST). Thành phần khoáng vật và hóa học của
đất được thí nghiệm tại Pḥng Phân tích
khoáng vật - Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Địa
chất, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản.
Các phân tích khoáng vật được tiến hành theo
phương pháp nhiệt vi sai kết hợp nhiễu
xạ roentgen, kết quả được tŕnh bày ở H́nh 2
và 3. Thành phần hóa học được tŕnh bày ở H́nh 4 và 5,
Bảng 1a và 1b. Kết quả phân tích thành phần cation trao
đổi trong đất được tiến hành tại
pḥng Phân tích Trung tâm, Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, được tŕnh bày ở Bảng
2.
H́nh 2. Thành
phần khoáng vật sét của đất bùn sét amQII2-3.
H́nh 3. Thành
phần khoáng vật sét của đất bùn sét pha amQII2-3.
H́nh 4. Thành phần hóa học của đất bùn sét amQII2-3.
H́nh 5. Thành phần hóa học của đất bùn sét pha
amQII2-
Bảng 1a. Thành phần hóa học của đất bùn sét
TT |
Các oxit |
Hàm lượng phần
trăm, % |
|
|
|||||||||
TG-MT |
TG-CT |
TV-TX |
TV-DL |
TV-CT |
TV-TC |
ST-TX |
BL-TX |
BL-HD |
CM-TP |
CM-TVT |
KG-AB |
||
Bùn sét |
|||||||||||||
1 |
SiO2 |
63,32 |
67,73 |
66,02 |
69,02 |
68,02 |
68,95 |
71,02 |
62,80 |
60,34 |
62,65 |
61,55 |
61,84 |
2 |
TiO2 |
0,69 |
0,52 |
0,71 |
0,76 |
0,73 |
0,80 |
0,32 |
0,58 |
0,67 |
0,59 |
0,67 |
0,62 |
3 |
Al2O3 |
14,50 |
13,11 |
13,02 |
16,02 |
14,02 |
16,05 |
12,50 |
13,10 |
18,25 |
13,27 |
14,50 |
19,15 |
4 |
Fe2O3 |
6,18 |
5,77 |
3,76 |
3,96 |
3,86 |
3,94 |
7,01 |
5,74 |
4,05 |
5,72 |
6,02 |
4,40 |
5 |
FeO |
0,21 |
0,17 |
0,18 |
0,19 |
0,19 |
0,17 |
0,15 |
0,23 |
0,19 |
0,21 |
0,86 |
0,17 |
6 |
MnO |
0,05 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
7 |
CaO |
0,93 |
0,16 |
0,07 |
0,07 |
0,08 |
0,07 |
0,26 |
0,07 |
0,06 |
0,06 |
0,29 |
0,09 |
8 |
MgO |
1,55 |
1,93 |
0,76 |
0,71 |
0,73 |
0,74 |
1,35 |
1,81 |
1,18 |
1,84 |
1,70 |
1,08 |
9 |
Na2O |
1,44 |
2,04 |
2,29 |
2,49 |
2,39 |
2,50 |
1,67 |
3,29 |
2,12 |
1,49 |
2,36 |
2,16 |
10 |
K2O |
2,74 |
2,09 |
1,75 |
1,71 |
1,72 |
1,69 |
1,89 |
1,48 |
1,18 |
1,58 |
2,40 |
1,08 |
11 |
P2O5 |
0,15 |
0,02 |
0,53 |
0,74 |
0,56 |
0,77 |
0,00 |
0,45 |
0,45 |
0,42 |
0,22 |
0,42 |
12 |
SO3 |
0,47 |
0,31 |
0,11 |
0,20 |
0,19 |
0,22 |
0,08 |
0,15 |
1,54 |
0,61 |
0,84 |
2,84 |
13 |
MKN |
5,79 |
4,90 |
4,47 |
4,10 |
4,51 |
4,10 |
2,58 |
5,52 |
7,06 |
6,32 |
4,51 |
5,56 |
Tổng số (%) |
99,6 |
99,9 |
99,6 |
99,9 |
99,6 |
99,8 |
99,8 |
99,2 |
99,6 |
99,8 |
99,9 |
99,6 |
Bảng 1b. Thành phần hóa học của
đất bùn sét pha.
STT |
Các oxit |
Hàm lượng phần trăm % |
||||||
TV-DL |
TV-TX |
TV-CK |
TV-CN |
ST-TX |
CT-TP |
CM-NC |
||
Bùn sét pha |
||||||||
1 |
SiO2 |
74,18 |
73,19 |
74,19 |
74,10 |
67,21 |
52,90 |
69,72 |
2 |
TiO2 |
0,54 |
0,54 |
0,53 |
0,57 |
0,61 |
0,80 |
0,82 |
3 |
Al2O3 |
14,06 |
15,10 |
14,00 |
14,16 |
13,65 |
17,86 |
12,13 |
4 |
Fe2O3 |
3,19 |
3,21 |
3,17 |
3,16 |
4,12 |
9,42 |
4,45 |
5 |
FeO |
0,31 |
0,37 |
0,30 |
0,29 |
0,16 |
0,00 |
0,34 |
6 |
MnO |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,16 |
0,00 |
7 |
CaO |
0,08 |
0,08 |
0,09 |
0,08 |
0,07 |
1,56 |
0,95 |
8 |
MgO |
0,58 |
0,57 |
0,61 |
0,57 |
1,36 |
0,80 |
1,86 |
9 |
Na2O |
1,55 |
1,68 |
1,60 |
1,54 |
1,98 |
0,69 |
1,76 |
10 |
K2O |
1,46 |
1,52 |
1,49 |
1,45 |
1,76 |
3,04 |
3,12 |
11 |
P2O5 |
0,70 |
0,62 |
0,68 |
0,69 |
0,03 |
0,42 |
0,02 |
12 |
SO3 |
0,09 |
0,07 |
0,09 |
0,10 |
0,07 |
0,54 |
0,76 |
13 |
MKN |
3,19 |
3,04 |
3,18 |
3,22 |
5,54 |
11,60 |
3,25 |
Tổng số (%) |
99,93 |
99,99 |
99,93 |
99,93 |
96,56 |
99,79 |
99,58 |
Chú giải: TG-MT: Tiền Giang - Mỹ Tho, CT: Châu Thành;TV-TX: Thị
xă Trà Vinh; BL-TX: Thị xă Bạc Liêu; ST-TX: Thị xă Sóc
Trăng; HD-BL: Hồng Dân
-Bạc Liêu;
TVT-CM: Trần Văn Thời -
Cà Mau; AB-KG: An Biên - Kiên Giang; CM-TP: Thành phố Cà Mau; CM-NC: Cà
Mau - Năm Căn; DL: Đa Lộc; CN: Cầu Ngang; CK:
Cầu Kè.
Bảng 2. Khả năng trao đổi cation của các
loại đất ở một số vùng
Điểm lấy mẫu |
Chỉ tiêu phân tích |
|||||||||||
pH |
EC, |
SO4-h.tan, |
Ca2+ trao đổi, |
Mg2+ trao đổi, |
Na+ trao đổi, |
K+ trao đổi, |
Al3+ trao đổi, |
CEC Dlt đổi |
Hữu cơ, |
Muối dễ ḥa
tan |
||
|
Mmho/ |
% |
me/100g đất khô |
me/100g đất khô |
me/100g đất khô |
me/100g đất khô |
me/100g đất khô |
me/100g đất khô |
% |
% |
||
Đất bùn sét |
||||||||||||
Tiền Giang |
4,7 |
0,25 |
0,15 |
11,60 |
9,70 |
2,33 |
0,52 |
3,21 |
26,62 |
6,08 |
0,36 |
|
Kiên Giang |
3,1 |
8,90 |
2,35 |
16,90 |
14,60 |
4,26 |
0,26 |
9,60 |
39,43 |
10,60 |
0,55 |
|
Cà Mau |
6,6 |
6,40 |
1,46 |
6,31 |
8,39 |
6,35 |
1,91 |
0,01 |
27,17 |
3,27 |
2,28 |
|
Bạc Liêu |
5,7 |
4,63 |
1,32 |
6,53 |
7,65 |
4,56 |
1,26 |
0,15 |
27,57 |
3,52 |
1,01 |
|
Trung b́nh |
5,2 |
4,19 |
1,32 |
8,20 |
8,33 |
3,82 |
1,01 |
1,17 |
27,26 |
4,37 |
0,79 |
|
Đất bùn sét pha |
||||||||||||
Cà Mau |
5,6 |
2,56 |
0,13 |
8,50 |
4,60 |
3,02 |
1,02 |
0,01 |
19,54 |
0,98 |
0,67 |
|
Bến Tre |
5,8 |
2,50 |
0,08 |
3,80 |
7,10 |
2,49 |
0,90 |
0,01 |
16,92 |
0,59 |
0,82 |
|
Trà Vinh |
5,6 |
0,55 |
0,13 |
3,76 |
2,22 |
1,35 |
0,26 |
1,16 |
17,95 |
0,89 |
0,25 |
|
Sóc Trăng |
5,4 |
2,30 |
0,09 |
4,40 |
6,80 |
4,19 |
0,50 |
0,01 |
25,88 |
2,90 |
0,72 |
|
Trung b́nh |
5,4 |
1,69 |
0,11 |
4,84 |
4,59 |
2,48 |
0,59 |
0,47 |
19,65 |
1,25 |
0,54 |
|
Các kết
quả phân tích thành phần khoáng vật cho thấy: trong cả
hai loại đất bùn sét và bùn sét pha, khoáng vật sét chủ
yếu là kaolinit và illit với hàm lượng của chúng
tương tự nhau, tiếp theo là chlorit và cuối cùng là
montmorillonit;
- Trong
đất bùn sét, các khoáng vật có tính phân tán cao như montmorillonit
và illit chiếm từ trên 19 đến 25 %,
khoáng vật kaolinit chiếm 16-18%;
- Trong
đất bùn sét pha cũng tương tự; các khoáng vật
có tính phân tán cao chiếm từ trên 15 đến 19 %, khoáng vật
kaolinit chiếm 11-14%.
Hàm lượng
các oxit chính trong đất là SiO2 chiếm từ 52,90
đến 74,19%, Al2O3 chiếm từ 12,13
đến 19,15%, hàm lượng F2O3 chiếm
từ 3,16 đến 9,42%, c̣n lượng SO3 chiếm
đáng kể trong đất, từ 0,07 đến 2,84%. Kết
quả trên tương đối phù hợp với kết
quả phân tích thành phần khoáng vật của đất.
Các
kết quả phân tích thành phần cation trao đổi cho
thấy:
-
Môi trường lỗ rỗng trong đất là môi
trường axit và kiềm yếu, giá trị pH của
đất dao động từ 3,1 đến 6,6
-
Dung lượng trao đổi trong bùn sét trung b́nh là 27,26
me/100 g đất khô, c̣n trong bùn sét pha thấp hơn, trung
b́nh 19,65 me/100g đất khô. Cation trao đổi chủ
yếu là Ca2+ và Mg2+ sau đó đến Na+
và K+, tiếp theo đến Al3+ với hàm
luợng thấp, c̣n Fe3+ không đáng kể. Đất
có chứa muối ḥa tan từ 0,25 đến 2,28%, trong
đất chứa hàm lượng hữu cơ đáng
kể, có nơi đạt tới 10%.
V. TÍNH CHẤT CƠ LƯ CỦA ĐẤT
LOẠI SÉT YẾU THUỘC TRẦM TÍCH HOLOCEN TRUNG-THƯỢNG
Trên các mặt
cắt điển h́nh đất loại sét yếu amQII2-3
vùng đồng bằng Cửu Long, chúng tôi đă tiến
hành lấy mẫu và thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lư
thông thường, nén ba trục theo sơ đồ UU, nén
ba trục theo sơ đồ CU có đo áp lực nước
lỗ rỗng và thí nghiệm
nén cố kết. Thí nghiệm được thực hiện
tại Pḥng Thí nghiệm trường Đại học Mỏ
-Địa chất, Trung tâm Nghiên cứu Địa kỹ
thuật (LAS- XD 80). Kết quả
nghiên cứu được tŕnh bày ở các Bảng 3, 4 và 5.
Bảng 3 cho thấy, loại
đất bùn sét và bùn sét pha có hệ số rỗng lớn,
tính nén lún cao, sức chống cắt thấp.
Từ
Bảng 5 ta có nhận xét là sức kháng cắt không thoát
nước của đất bùn sét, bùn sét pha nhỏ. So
sánh các sơ đồ thí nghiệm cho thấy, đối
với đất bùn sét sức kháng cắt không thoát nước
có giá trị lớn nhất ở thí nghiệm cắt
cánh (τ = C = 18,5 kPa), sau đó đến thí nghiệm nén ba trục UU (C = 16,2 kPa). Bùn sét
pha cũng có giá trị tương tự thí nghiệm cắt
cánh ( = C = 16,4 kPa ) sau
đó đến thí nghiệm nén ba trục UU (C = 12,6 kPa).
Khi đất đă cố kết th́ sức kháng cắt
tăng lên đáng kể, thể hiện trong sơ đồ
CU, các giá trị góc ma sát trong hữu hiệu đạt từ
18 đến 250.
Các
kết quả nghiên cứu đặc trưng cố kết
của đất được tŕnh bày ở Bảng 4
cho thấy:
Đối
với đất bùn sét, các đặc trưng cố kết
biến đổi như sau:
- Hệ số cố kết Cv1-2
biến đổi từ 0,14*10-3 đến 1,65*10-3
cm2/s;
- Chỉ số lún Cc biến đổi
từ 0,684 đến 0,971;
- Áp lực tiền cố kết biến
đổi từ 30,1 đến
59 kPa;
- Hệ số nén lún av 1-2 biến
đổi từ 15,0 đến 20, 6 kPa-1;
-
Hệ số thấm kth biến
đổi từ 0,16*10-7cm/s đến 1,01*10-7 cm/s.
Đối
với đất bùn sét pha, các đặc trưng cố kết
biến đổi như sau:
-
Hệ số cố kết Cv1-2 biến đổi
từ 0,80*10-3 đến 2,91*103 cm2/s;
-
Chỉ số lún Cc biến đổi từ 0,390 đến
0,456.
-
Áp lực tiền cố kết biến đổi từ 30,0
đến 67,0 kPa;
-
Hệ số nén lún av 1-2 trung b́nh biến đổi
từ 13,2 đến 18,0 kPa-1;
Bảng 3. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lư của đất
yếu amQII2-3 vùng đồng bằng Cửu
Long (1354 mẫu đất thí nghiệm).
TT |
Vùng nghiên cứu |
Bề dày trung b́nh,m |
Thành phần hạt,% |
Độ ẩm tự nhiên, W,% |
Khối lượng thể tích, γg/cm3 |
Khối lượng thể tích khô, γc,g/cm3 |
Khối lượng riêng, Δ,g/cm3 |
Hệ số rỗng, eo |
Độ lỗ rỗng, n,% |
Độ băo ḥa, G,% |
Giới hạn chảy, WL,% |
Giới hạn dẻo, Wp,% |
Chỉ số dẻo, Ip |
Độ sệt, Is |
Sức chống cắt |
Hệ số nén lún, a1-2 , cm2 /kg |
Áp lực tính toán quy ước, R0,kg/cm2 |
Mô đun tổng biển
dạng, E0,kg/cm2 |
Loại đất |
|||
Nhóm hạt cát (2- 0,05) mm |
Nhóm hạt bụi (0,05-0,002 mm) |
Nhóm hạt sét (< 0,002mm) |
Lực dính, Cu, kg/cm2 |
Góc ma sát trong φu, độ |
||||||||||||||||||
1 |
Tiền Giang |
9,0 |
19,8 |
40,2 |
43,4 |
62,1 |
1,56 |
0,96 |
2,65 |
1,756 |
63,7 |
93,9 |
53,4 |
31,4 |
22,0 |
1,40 |
2006’ |
0,097 |
0,384 |
0,50 |
3,0 |
Bùn sét |
2 |
Long An |
11,0 |
13,1 |
38,5 |
49,4 |
79,0 |
1,51 |
0,84 |
2,62 |
2,119 |
67,9 |
97,8 |
68,1 |
37,9 |
30,2 |
1,36 |
3035’ |
0,070 |
0,296 |
0,48 |
4,2 |
|
3 |
Bến Tre |
5,2 |
19,2 |
43,4 |
43,0 |
54,9 |
1,56 |
1,01 |
2,66 |
1,641 |
62,1 |
88,9 |
50,2 |
28,8 |
21,4 |
1,22 |
3005’ |
0,090 |
0,124 |
0,53 |
8,5 |
|
4 |
Trà Vinh |
4,8 |
25,1 |
38,1 |
39,0 |
55,3 |
1,63 |
1,05 |
2,66 |
1,529 |
60,5 |
96,1 |
47,5 |
27,8 |
19,7 |
1,39 |
3013’ |
0,093 |
0,119 |
0,57 |
3,3 |
|
5 |
An Giang |
10,0 |
14,1 |
51,8 |
44,7 |
63,9 |
1,55 |
0,94 |
2,65 |
1,802 |
64,3 |
93,8 |
55,4 |
32,6 |
22,8 |
1,37 |
1038’ |
0,074 |
0,154 |
0,42 |
7,3 |
|
6 |
Cà Mau |
13,0 |
13,0 |
36,9 |
52,5 |
74,7 |
1,52 |
0,87 |
2,62 |
2,016 |
66,8 |
97,0 |
57,5 |
31,2 |
26,3 |
1,65 |
3003’ |
0,063 |
0,168 |
0,44 |
7,2 |
|
7 |
Vĩnh Long |
9,0 |
15,5 |
37,0 |
48,3 |
66,8 |
1,56 |
0,94 |
2,64 |
1,818 |
64,5 |
96,8 |
61,5 |
34,9 |
26,5 |
1,20 |
3054’ |
0,060 |
0,178 |
0,45 |
6,3 |
|
8 |
Đồng Tháp |
7,0 |
9,05 |
45,1 |
48,8 |
66,7 |
1,49 |
0,90 |
2,66 |
1,966 |
66,3 |
90,1 |
54,6 |
31,3 |
23,3 |
1,52 |
1042’ |
0,052 |
0,158 |
0,35 |
7,5 |
|
9 |
Sóc Trăng |
11,0 |
11,6 |
39,0 |
50,3 |
58,8 |
1,58 |
1,00 |
2,66 |
1,671 |
62,6 |
93,5 |
52,7 |
27,9 |
24,8 |
1,24 |
2090’ |
0,085 |
0,140 |
0,52 |
7,6 |
|
10 |
Bạc Liêu |
10,0 |
26,9 |
21,8 |
53,1 |
75,3 |
1,52 |
0,87 |
2,64 |
2,044 |
67,2 |
97,2 |
63,8 |
31,2 |
32,6 |
1,35 |
4006’ |
0,098 |
0,204 |
0,60 |
5,9 |
|
11 |
Hậu Giang |
7,0 |
13,0 |
48,9 |
38,2 |
81,9 |
1,49 |
0,82 |
2,64 |
2,233 |
69,1 |
97,0 |
64,9 |
26,2 |
38,7 |
1,44 |
2054’ |
0,064 |
0,272 |
0,42 |
4,8 |
|
12 |
Kiên Giang |
9,0 |
18,9 |
33,3 |
51,3 |
67,6 |
1,58 |
0,94 |
2,64 |
1,806 |
64,4 |
98,8 |
58,6 |
30,7 |
27,9 |
1,32 |
2040’ |
0,078 |
0,209 |
0,48 |
5,4 |
|
13 |
Cần Thơ |
15,0 |
26,0 |
40,6 |
43,1 |
70,6 |
1,52 |
0,89 |
2,63 |
1,943 |
66,0 |
95,4 |
55,3 |
28,9 |
26,4 |
1,58 |
4010’ |
0,085 |
0,154 |
0,56 |
7,7 |
|
Trung
b́nh các chỉ tiêu cơ lư |
9.3 |
17,3 |
39,6 |
46,5 |
67,5 |
1,54 |
0,92 |
2,64 |
1,869 |
65,1 |
95,5 |
56,3 |
30,8 |
25,5 |
1,44 |
3037’ |
0,08 |
0,197 |
0,49 |
6,1 |
||
1 |
Tiền Giang |
3,0 |
39,2 |
39,1 |
21,8 |
43,8 |
1,66 |
1,15 |
2,66 |
1,308 |
56,7 |
89,0 |
38,7 |
25,5 |
13,2 |
1,39 |
4045’ |
0,106 |
0,212 |
0,61 |
7,0 |
Bùn sét pha |
2 |
Long An |
8,0 |
53,7 |
22,5 |
21,3 |
36,8 |
1,79 |
1,31 |
2,67 |
1,039 |
51,0 |
94,6 |
36,7 |
20,9 |
15,8 |
1,01 |
7037’ |
0,111 |
0,161 |
0,82 |
16,4 |
|
3 |
Bến Tre |
14,0 |
39,6 |
14,8 |
24,4 |
43,2 |
1,64 |
1,14 |
2,66 |
1,322 |
56,9 |
86,9 |
40,3 |
25,9 |
14,4 |
1,21 |
3015’ |
0,094 |
0,168 |
0,57 |
8,6 |
|
4 |
Trà Vinh |
3,5 |
60,7 |
19,0 |
20,3 |
38,1 |
1,74 |
1,26 |
2,69 |
1,131 |
53,1 |
90,7 |
30,4 |
21,2 |
9,2 |
1,84 |
5004’ |
0,098 |
0,092 |
0,67 |
17,5 |
|
5 |
An Giang |
5,0 |
25,3 |
50,0 |
24,7 |
43,0 |
1,72 |
1,20 |
2,68 |
1,230 |
55,2 |
93,6 |
37,3 |
25,6 |
11,7 |
1,49 |
4048’ |
0,082 |
0,090 |
0,59 |
17,0 |
|
6 |
Cà Mau |
12,0 |
21,2 |
47,0 |
31,8 |
46,6 |
1,72 |
1,17 |
2,68 |
1,285 |
56,2 |
97,3 |
38,7 |
25,7 |
13,0 |
1,61 |
3048’ |
0,096 |
0,135 |
0,60 |
5,1 |
|
7 |
Vĩnh Long |
5,1 |
49,3 |
26,7 |
26,0 |
46,0 |
1,71 |
1,17 |
2,66 |
1,277 |
56,1 |
95,8 |
40,7 |
26,6 |
14,1 |
1,37 |
3052’ |
0,043 |
0,181 |
0,42 |
7,8 |
|
8 |
Đồng Tháp |
11,0 |
18,8 |
56,3 |
27,0 |
44,3 |
1,62 |
1,12 |
2,67 |
1,378 |
58,0 |
85,6 |
42,4 |
25,7 |
16,6 |
1,12 |
3053’ |
0,111 |
0,123 |
0,64 |
12,0 |
|
9 |
Sóc Trăng |
14,0 |
44,7 |
33,3 |
22,3 |
42,4 |
1,71 |
1,20 |
2,65 |
1,206 |
54,7 |
93,1 |
37,3 |
22,8 |
14,4 |
1,35 |
7071’ |
0,098 |
0,098 |
0,77 |
35,2 |
|
Trung b́nh các chỉ tiêu cơ lư |
9.0 |
39,2 |
34,3 |
24,4 |
42,7 |
1,70 |
1,19 |
2,67 |
1,239 |
55,3 |
91,9 |
38,0 |
24,4 |
13,6 |
1,34 |
4075’ |
0,093 |
0,140 |
0,631 |
14,1 |
Bảng 4. Tổng hợp các thông số cố kết của
đất yếu amQII2-3 vùng đồng bằng
Cửu Long (500 mẫu thí nghiệm)
Các đặc
trưng vật lư và cố kết |
Địa điểm nghiên
cứu |
||||||||||||||||
Long Phú, Sóc Trăng |
Thị xă Bạc Liêu, T.Bạc Liêu |
Thị xă Trà Vinh, T.Trà Vinh |
Huyện Hồng Dân, Bạc
Liêu |
G̣ Công, Tiền
Giang |
Long Hồ, tỉnh
Vĩnh Long |
Tân Thạnh- Mỹ An, Đồng Tháp |
Mỹ Tho, Tiền Giang |
Thành phố Cần Thơ |
Thị xă Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
Giá trị trung b́nh các chỉ tiêu cơ lư |
Thị xă Trà Vinh, T.Trà Vinh |
Long Hồ, tỉnh
Vĩnh Long |
Mỹ Tho, Tiền Giang |
Giá trị trung b́nh các chỉ tiêu cơ lư |
|||
Đất bùn sét |
Đất bùn sét pha |
||||||||||||||||
Thành phần hạt |
1-0,5 |
|
|
|
|
|
0,5 |
|
|
0,1 |
|
0,3 |
|
0,9 |
|
0,9 |
|
0,5-0,25 |
|
|
|
|
1,7 |
0,3 |
0,4 |
1,3 |
0,1 |
1,0 |
0,8 |
|
1,4 |
2,7 |
2,1 |
||
0,25-0,1 |
5,8 |
|
3,0 |
3,4 |
2,3 |
2,1 |
2,1 |
2,6 |
0,2 |
3,4 |
2,8 |
3,8 |
10,9 |
14,7 |
9,8 |
||
0,1-0,05 |
13,0 |
1,5 |
20,2 |
8,9 |
11,5 |
16,5 |
21,5 |
18,4 |
8,5 |
14,9 |
13,5 |
31,0 |
24,7 |
24,6 |
26,8 |
||
0,05-0,01 |
29,3 |
20,1 |
29,0 |
32,1 |
31,5 |
31,2 |
23,6 |
26,4 |
30,8 |
31,6 |
28,6 |
35,5 |
27,5 |
29,0 |
30,7 |
||
0,01-0,005 |
11,6 |
20,0 |
11,9 |
10,1 |
12,5 |
14,1 |
13,4 |
13,7 |
20,4 |
12,0 |
14,0 |
7,4 |
11,3 |
8,5 |
9,1 |
||
<0,005 |
40,4 |
58,4 |
35,9 |
44,9 |
41,4 |
35,3 |
39,0 |
37,6 |
39,8 |
36,8 |
41,0 |
22,4 |
23,1 |
20,5 |
22,0 |
||
Độ
ẩm W,% |
76,3 |
69,5 |
58,5 |
75,0 |
79,1 |
59,8 |
60,6 |
83,1 |
83,9 |
54,5 |
70,0 |
51,7 |
48,4 |
52,6 |
50,9 |
||
Khối lượng thể
tích γ, g/cm3 |
1,53 |
1,57 |
1,6 |
1,47 |
1,48 |
1,64 |
1,6 |
1,52 |
1,48 |
1,68 |
1,56 |
1,63 |
1,71 |
1,68 |
1,67 |
||
Khối lượng thể tích khô
γ c, g/cm3 |
0,87 |
0,93 |
1,01 |
0,84 |
0,83 |
1,03 |
1,00 |
0,83 |
0,80 |
1,09 |
0,92 |
1,07 |
1,15 |
1,10 |
1,11 |
||
Khối lợng riêng Δ, g/cm3 |
2,63 |
2,70 |
2,61 |
2,59 |
2,63 |
2,71 |
2,66 |
2,69 |
2,65 |
2,69 |
2,66 |
2,62 |
2,68 |
2,67 |
2,66 |
||
Hệ
số rỗng e0 |
2,031 |
1,915 |
1,586 |
2,083 |
2,183 |
1,641 |
1,670 |
2,240 |
2,293 |
1,474 |
1,912 |
1,438 |
1,326 |
1,425 |
1,396 |
||
Giới
hạn chảy WL ,% |
67,0 |
64,0 |
52,5 |
55,4 |
57,6 |
41,3 |
51,0 |
64,0 |
65,8 |
41,2 |
56,0 |
46,7 |
32,5 |
41,0 |
40,1 |
||
Giới
hạn dẻo Wp ,% |
34,0 |
28,0 |
33,6 |
26,1 |
27,2 |
23,1 |
27,0 |
30,8 |
26,4 |
23,1 |
27,9 |
31,7 |
22,0 |
25,5 |
26,4 |
||
Chỉ
số dẻo Ip |
32,9 |
36,0 |
18,8 |
29,3 |
30,5 |
18,2 |
24,0 |
33,2 |
39,4 |
18,1 |
28,0 |
15,0 |
10,5 |
15,5 |
13,8 |
||
Độ
sệt, Is |
1,28 |
1,15 |
1,32 |
1,67 |
1,70 |
2,02 |
1,40 |
1,58 |
1,46 |
1,73 |
1,50 |
1,33 |
2,49 |
1,75 |
1,90 |
||
Hệ số cố kết Cv*10-3,
cm2 /s |
0,27 |
0,20 |
0,46 |
0,14 |
0,49 |
0,47 |
1,65 |
0,79 |
0,39 |
0,58 |
0,54 |
0,80 |
1,14 |
2,91 |
1,62 |
||
Chỉ
số lún Cc |
0,971 |
0,684 |
0,515 |
0,713 |
0,667 |
0,730 |
0,553 |
0,644 |
0,824 |
0,527 |
0,683 |
0,438 |
0,456 |
0,390 |
0,428 |
||
Chỉ
số nở Cs |
0,214 |
0,189 |
0,091 |
0,119 |
0,115 |
0,096 |
0,111 |
0,139 |
0,133 |
0,062 |
0,127 |
0,083 |
0,051 |
0,078 |
0,071 |
||
Áp lực tiền cố kết
Pc, kg/cm2 |
0,51 |
0,47 |
0,30 |
0,39 |
0,35 |
0,45 |
0,54 |
0,34 |
0,54 |
0,59 |
0,45 |
0,62 |
0,67 |
0,30 |
0,53 |
||
Hệ
số nén lún, av 1-2 , cm2/kg |
0,297 |
2,06 |
0,159 |
0,208 |
0,205 |
0,212 |
1,291 |
1,614 |
0,25 |
0,153 |
0,645 |
0,180 |
0,132 |
0,139 |
0,150 |
||
Hệ
số thấm, Kth,*10-7 cm/s |
2,19 |
0,16 |
0,31 |
0,16 |
0,42 |
0,37 |
1,01 |
0,61 |
0,79 |
0,35 |
0,64 |
0,45 |
0,59 |
2,08 |
1,04 |
Bảng 5. Kết quả nghiên cứu các
đặc trưng kháng cắt của đất (518 mẫu
đất thí nghiệm)
Phương pháp xác định |
Chỉ tiêu |
Đất bùn sét |
Đất bùn sét pha |
||||
TB |
Max |
Min |
TB |
Max |
Min |
||
Nén ba trục UU |
C, kPa |
16,2 |
22,8 |
10 |
12,6 |
16,1 |
9,2 |
φ, độ |
0016’ |
1058’ |
0000’ |
3026’ |
4044’ |
1013’ |
|
Nén ba trục CU đo áp
lực nước lỗ rỗng |
C, kPa |
13,0 |
15,0 |
11,0 |
6,2 |
10,1 |
3,2 |
φ, độ |
14004’ |
15040’ |
12000’ |
13031’ |
16056’ |
10045’ |
|
C’, kPa |
18,0 |
23,0 |
13,0 |
5,4 |
9,3 |
2,4 |
|
φ’, độ |
24052’ |
27044’ |
19029’ |
21034’ |
24059’ |
18048’ |
|
Nén đơn trục |
C, kPa |
12,9 |
15,2 |
4,8 |
20,3 |
22,2 |
15,6 |
Cắt cánh |
τ, kPa |
18,5 |
31,2 |
14,5 |
16,4 |
19,0 |
13,0 |
- Hệ số thấm
kth trung b́nh biến đổi từ 0,45*10-7cm/s
đến 2,08*10-7 cm/s.
Các đất
nghiên cứu đều rất yếu, có hệ số nén
chặt tự nhiên Kd <0, tức chưa được cố
kết. Áp lực tiền cố kết nhỏ. Đất
bị nén lún mạnh, chỉ số lún rất lớn.
VI. KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Kết quả
nghiên cứu cho phép đánh giá khả năng khai thác và sử
dụng các loại đất amQII2-3 trong
xây dựng đường như sau:
1/ Đất yếu
thuộc đối tượng nghiên cứu chủ yếu
là bùn sét và bùn sét pha với bề dày xấp xỉ khoảng
10 , một số nơi có thể đạt đến 20 m,
nằm gần mặt đất, hầu như chưa
được nén chặt, mới ở giai đoạn
đầu của quá tŕnh h́nh thành đá trầm tích.V́ vậy,
rất khó khăn cho công tác xây dựng đường.
2/ Đất có
thành phần hạt rất mịn, hàm lượng các nhóm hạt
bụi và sét khá cao đồng thời cũng có mặt các
khoáng vật có tính phân tán cao như montmorillonit và illit, không thuận lợi cho các giải
pháp sử dụng xử lư nền đất yếu bằng
các chất kết dính.
3/
Các kết quả nghiên cứu về độ pH, khả
năng trao đổi cho thấy, độ pH của đất
thấp, nhỏ hơn 7, dao động từ 3 đến
xấp xỉ 6. Khả năng trao đổi hấp thụ
không cao, dung lượng hấp thụ chỉ dao động
từ 19,6 đến 27,25 me/100 g đất khô nên thuận
lợi cho việc cải tạo đất bằng các chất
kết dính và cả các giải pháp làm chặt đất.
4/ Tại các địa
điểm nghiên cứu ta thấy trong đất có chứa
muối dễ ḥa tan. Đất được xếp vào
loại nhiễm muối ít đến nhiễm muối. Các
vị trí thuộc các địa phương không nằm
sát biển, lượng muối trong đất thấp,
thuộc loại nhiễm muối, hàm lượng muối
chỉ khoảng 0,3-0,8%. Các địa phương gần
biển như phía nam Cà Mau, đất chứa lượng
muối ḥa tan cao hơn, thường xấp xỉ 1 đến
xấp xỉ 2%, đất thuộc loại nhiễm muối
ít. Loại muối trong đất là chlorur natri. Như vậy,
sự có mặt của muối dễ ḥa tan sẽ gây ảnh
hưởng xấu đến việc cải tạo đất
bằng các chất kết dính vô cơ. Tuy nhiên, với mức
nhiễm muối này, vẫn có thể cải tạo
được bằng các chất kết dính vô cơ.
5/ Hầu hết
các mẫu nghiên cứu cho thấy, đất đều chứa
chất hữu cơ, hàm lượng hữu cơ trong
đất không cao, đại đa số các mẫu nghiên
cứu cho hàm lượng hữu cơ dao động trung
b́nh từ 3 đến 4%, hiếm nơi đạt tới
6-7%. Tuy nhiên, ở một số nơi như Tiền Giang
và Kiên Giang, hàm lượng hữu cơ chiếm tới 7
đến trên 10% và nó đă gây ảnh hưởng tới
các đặc trưng cơ lư, cũng như chất lượng
cải tạo đất bằng xi măng Khi nghiên cứu
hoặc khảo sát địa chất công tŕnh vùng đồng
bằng Cửu Long, cần thiết phải xác định
lượng hữu cơ trong đất.
6/ Đất
nghiên cứu là loại đất yếu, chưa được
nén chặt, có chứa muối và chất hữu cơ. Mức
độ nén lún mạnh, hệ số nén lún và chỉ số
lún ở tất cả các mẫu đều lớn hơn
0,1; áp lực tiền cố kết nhỏ, dao động
trung b́nh từ xấp xỉ 0,3 đến 0,5 kg/cm2.
Sức kháng cắt không thoát nước từ thí nghiệm
cắt cánh hiện trường và thí nghiệm 3 trục
trong pḥng cho thấy đất nghiên cứu không thuận lợi
cho việc xây dựng đường, các thông số nghiên
cứu có thể phục vụ kiểm toán ổn định
nền đường trong lúc thi công cũng như trong quá
tŕnh cải tạo bằng các giải pháp khác nhau.
VĂN LIỆU
1. Đỗ Minh Toàn, 1998. Sự h́nh thành đặc tính địa chất công
tŕnh của đất. Bài
giảng cao học ngành Địa chất công tŕnh,
Đại học M-ĐC, Hà Nội.
2.
Đỗ Minh Toàn (Chủ biên),
2009. Báo cáo Đề tài cấp bộ B2009-02-66 “Nghiên cứu đặc
tính xây dựng của trầm tích loại sét amQ22-3
phân bố ở đồng bằng Cửu Long phục vụ
gia cố đất nền bằng phương pháp làm chặt,
có sử dụng các chất kết dính vô cơ”. Lưu trữ Đại học
M-ĐC, Hà Nội.
3. Ngô Quang Toàn (Chủ biên), 2000. Vỏ
phong hóa và trầm tích Đệ tứ Việt Nam. Lưu trữ Địa chất,
Hà Nội.
4. Nguyễn Huy Dũng (Chủ biên), 2004. Báo cáo phân
chia, liên kết địa tầng và đặc điểm
cấu trúc các trầm tích N-Q đồng bằng Nam Bộ.
Lưu trữ Liên đoàn
BĐĐCMN. Tp. Hồ Chí Minh.
5. Phan Chu Nam (Chủ
biên), 2002. Bản đồ
Địa chất công tŕnh vùng Trà Vinh - Long Toàn, tỷ lệ
1:50.000. Lưu trữ Liên
đoàn ĐCTV-ĐCCT miền Nam.