Mẫu19
BỘ CÔNG NGHIỆP Số:........./QĐ-ĐCKS........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .................,ngày......tháng.....năm… |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
- Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản:
- Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
- Căn cứ giấy phép đầu tư hoặc công văn thỏa thuận số...... ngày.......……. tháng.….... năm.......... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có vốn đầu tư nước ngoài);
- Căn cứ công văn số.............. ngày............ tháng............ năm.......... của...............
- Xét đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)..................của (tổ chức, cá nhân).................................. kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số.............. ngày.............. tháng.............. năm.............. và các văn bản pháp lý khác kèm theo;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)............................ được tiếp tục thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)..................... tại: xã..............huyện............. tỉnh................kể từ ngày.............. tháng............... năm....
Diện tích khu vực thăm dò:.......…….......... km2 được giới hạn bởi các điểm góc....................... có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Thời hạn được thăm dò đến ngày........... tháng............ năm.............................
Dự toán chi phí thăm dò:..................................... ĐVN (USĐ).
Chi phí thăm dò tối thiểu: (ĐVN/km2/năm hoặc USD/km2/năm),
- Năm thứ nhất:.............................................
- Năm thứ hai :..............................................
Tiền đặt cọc:.................................................. ĐVN (USD),
Lệ phí độc quyền:
- Năm thứ nhất:.................................. ĐVN (USĐ)
- Năm thứ hai :.................................... ĐVN (USĐ)
Lệ phí giấy phép:................................. ĐVN (USĐ)
Điều 2: (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)........................................ có trách nhiệm:
1. Hoạt động thăm dò theo Đề án, chương trình thăm dò tiếp tục đã được Bộ Công nghiệp chấp thuận và các quy định khác của pháp luật;
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
3. Trình thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại........................ và nộp lưu trữ địa chất nhà nước trước ngày.............. tháng........ năm.............. để được xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc xin gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
Điều 3: Trước khi tiến hành hoạt động thăm dò khoáng sản theo giấy phép này, (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)............................................................... phải thông báo chương trình hoạt động cho Sở Công nghiệp tỉnh................................................ và chính quyền địa phương.
Điều 4: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của Giấy phép thăm dò khoáng sản số............. ngày ........... tháng.............. năm.....................
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) |
Hoạt động thăm dò khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký lại tại Cục Địa
chất và Khoáng sản Việt
Sổ đăng ký:....... ĐK/TD
|
Hà Nội, ngày...... ... tháng............ năm.............. CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT (Ký tên, đóng dấu) |