Phụ lục số 3
ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG THIẾT KẾ KHAI THÁC
LỘ THIÊN MỎ KHOÁNG SẢN
I
- PHẦN THUYẾT MINH
I.1 - Thuyết minh tổng quát.
- Các căn cứ và cơ sở lập thiết kế mỏ;
- Nội dung chủ yếu của quyết định đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước) hoặc giấy phép đầu tư (đối với dự án không sử dụng vốn Nhà nước);
- Tóm tắt nội dung thiết kế được chọn và các phương án thiết kế so sánh.
- Các thông số và chỉ tiêu đạt được của công trình theo phương án được chọn.
- Phụ lục bản sao phê duyệt và thỏa thuận của các bước thiết kế, danh mục các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế, quy trình quy phạm trong khai thác mỏ được sử dụng.
I.2 - Tài liệu thuyết minh về điều kiện tự nhiên.
- Các tài liệu địa hình, báo cáo thăm dò địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình đã thu thập khảo sát tại khu mỏ và các nhận định về sự đáp ứng của các tài liệu đó để thiết kế mỏ.
- Những điều kiện phát sinh khi lập dự án khả thi chưa thấy hết.
I.3
- Phần kỹ thuật công nghệ
1.
Đặc điểm hiện trạng khu vực thiết kế.
2.
Biên giới, trữ lượng.
- Xác định biên giới khai trường và tính toán chi tiết trữ lượng công nghiệp của loại khoáng sản được thiết kế khai thác. Lựa chọn phương án khai thác tận thu, chế biến tiêu thụ khoáng sản có ích đi kèm (nếu có).
3.
Chế độ làm việc, công
suất và thời gian tồn tại của mỏ.
- Xác định công suất thiết kế cho mỏ, chế độ làm việc và thời gian tồn tại của mỏ, lịch biểu khai thác.
4.
Mở mỏ và trình tự khai thác.
Phương án mở mỏ (mở vỉa), các thông số của hào mở vỉa, tính toán khối lượng xây dựng cơ bản mỏ.
Trình tự khai thác chung cho mỏ và trình tự khai thác riêng cho từng khu vực.
5.
Hệ thống khai thác.
Lựa chọn hệ thống khai thác và tính toán các yếu tố của hệ thống khai thác bao gồm : Chiều cao tầng kết thúc, góc nghiêng sườn tầng khai thác, góc nghiêng sườn tầng kết thúc, góc nghiêng bờ công tác và bờ kết thúc của mỏ, bề rộng mặt tầng công tác và kết thúc, chiều rộng dải khấu, chiều dài tuyến công tác trên tầng và tuyến công tác dưới chân núi (nếu có) v.v... lập bảng tổng hợp các yếu tố hệ thống khai thác
6.
Tính toán các khâu công nghệ mỏ.
Trên cơ sở hệ thống khai thác đã lựa chọn để tính toán các khâu trong dây chuyền công nghệ khai thác bao gồm : khâu chuẩn bị đất đá, khâu xúc bốc, san gạt. Trong từng khâu cần lập luận cho việc lựa chọn thiết bị về chủng loại, mã hiệu, tính toán công suất thiết bị cũng như số lượng từng loại thiết bị nhằm bảo đảm sản lượng thiết kế.
7.
Vận tải nội bộ mỏ.
Lựa chọn phương án vận tải cho mỏ và tính toán cho công tác vận tải mỏ, tính toán thiết bị vận tải mỏ về chủng loại và số lượng.
8.
Dây chuyền công nghệ tuyển (nghiền sàng) tại mỏ
Đối với các dự án có sử dụng công tác tuyển (hoặc nghiền sàng lại mỏ thì phải lập luận về việc lựa chọn công nghệ tuyển (hoặc nghiền sàng) trên quan điểm thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản tại mỏ, đưa ra sơ đồ công nghệ tuyển (nghiền sàng) và tính toán về công suất, chủng loại, số lượng thiết bị trong dây chuyền công nghệ đó.
9.
Công tác thải đất đá
Khối lượng đất đá phải thải hàng năm và phương án đổ thải về vị trí, dung tích và phương pháp thải tại bãi thải, trình tự đổ thải và lịch đổ thải trong từng thời kỳ khai thác mỏ.
10.
Thoát nước mỏ.
Dự kiến các nguồn nước chảy vào mỏ (nước mặt, nước ngầm v.v..) và tính toán tổng lượng nước chảy vào mỏ trong 1 năm cũng như tính toán lưu lượng nước chảy vào mỏ trong ngày, giờ trên cơ sở đó để có phương án thoát nước cho mỏ hợp lý, lựa chọn thiết bị cũng như số lượng thiết bị phục vụ khâu thoát nước mỏ, các giải pháp nhằm giảm lượng nước chảy vào mỏ.
11.
Kỹ thuật công trình.
- Tính toán về cấp điện, nước, hơi, điện, dầu cho mỏ.
- Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài mỏ, tín hiệu và tự động hóa.
- Công tác sửa chữa cơ khí và kho tàng.
12.
Kiến trúc, xây dựng và tổng mặt bằng mỏ
Thiết kế và quy mô xây dựng các hạng mục công trình phục vụ cho công tác khai thác tại mỏ, các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình.
Bố trí tổng mặt bằng mỏ bảo đảm các yêu cầu như : Phù hợp với phương án mở vỉa và hế thống khai thác đã chọn, an toàn về bụi, nổ và tiếng động, thuận lợi về giao thông vận tải trong và ngoài mỏ, gần các nguồn điện, nước v.v.. lựa chọn phương án vận tải ngoài mỏ.
13.
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
Đưa ra các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn lao động trong từng khâu trong dây chuyền công nghệ khai thác, các biện pháp vệ sinh công nghiệp trong quá trình khai thác.
14.
Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động.
Sơ đồ quản lý sản xuất và biên chế lao động cho từng bộ phận sản xuất (sản xuất trực tiếp, gián tiếp). Năng suất lao động.
15.
Công tác xây lắp mỏ.
Các chỉ dẫn về biện pháp thi công để bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật, thiết kế và an toàn của công tác xây lắp mỏ bao gồm :
- Công tác xây dựng cơ bản mỏ;
- Công tác xây lắp các khu phụ trợ, khu chế biến (nếu có)
I.4
- Phần kinh tế
- Tổng hợp khối lượng xây lắp, liệt kê nhu cầu thiết bị
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản mỏ.
- Nhu cầu về lao động trực tiếp, gián tiếp.
- Nhu cầu về nhiên liệu, nguyên liệu, vật tư v.v... khi đưa mỏ vào sản xuất.
- Doanh thu bán sản phẩm của mỏ
- Giá thành sản phẩm
- Hiệu quả của sản xuất và đầu tư
- Phân tích tài chính.
Kèm theo phần thuyết minh của các mục trên là các biểu bảng, phụ lục tính toán.
II
- PHẦN BẢN VẼ
A
- Phần địa chất :
1/
Bản đồ vị trí khu vực mỏ thiết kế (tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000)
2/
Bản vẽ lưới tọa độ gốc của mỏ
3/
Bản đồ địa hình khu vực thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
4/
Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản (hoặc bản đồ phân bố các thân quặng)(tỷ lệ 1/1.000 ; 1/2.000)
5/
Bản đồ đồng đẳng trụ, vách từng vỉa (hoặc thân khoáng sản)
6/
Các mặt cắt địa chất điển hình (tỷ lệ 1/500; 1/1.000)
7/
Bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình (1/2.000; 1/5.000)
B
- Phần khai trường :
1/
Bản đồ mở mỏ (mở vỉa) tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
2/
Các bản vẽ trong thời kỳ xây dựng cơ bản kể cả bản vẽ kết thúc thời kỳ xây dựng
cơ bản mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000), kể cả bản vẽ thiết kế xây dựng đường
trong mỏ (nếu có)
3/
Các bản vẽ khai thác, đường xá, bãi thải năm thứ 5, thứ 10... và khi kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.0000
4/
Bản đồ tổng mặt bằng bố trí các hạng mục công trình và hệ thống kỹ thuật mặt
bằng (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000)
5/
Sơ đồ Hệ thống khai thác đã lựa chọn.
6/
Bản vẽ thông số của mạng khoan - nổ mìn (nếu có)
7/ Tổng mặt bằng tổ chức cây dựng và mặt bằng thi công của hạng mục
đặc biệt.
8/
Các bản vẽ về sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, cấp thải nước, các nhà và các công
trình trên sân công nghiệp v.v. ...(nếu có)
Đối với các bản vẽ phần khai trường phục vụ cho công tác thi công công trình khai thác mỏ (bản đồ mở vỉa, bản vẽ các năm khai thác) cần ghi hướng dẫn cụ thể các biện pháp thi công thực hiện phương án đã chọn, các bảng tổng hợp về khối llượng thi công, thiết bị thi công v.v....
III - PHẦN TỔNG DỰ TOÁN.
- Các căn cứ để lập tổng dự toán
- Tài liệu diễn giải và tổng hợp khối lượng xây lắp từng hạng mục công trình (tiên lượng).
- Tổng dự toán được lập theo khối lượng xây lắp công trình nêu trên và theo các văn bản hướng dẫn lập giá và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành.