Phụ lục số 1

                                                                                                             

ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG BÁO CÁO

NGHIÊN CỨU KHẢ THI KHAI THÁC LỘ THIÊN MỎ KHOÁNG SẢN

   Lời nói đầu

   Phần I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN

   I. Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc v.v.

- Tên chủ dự án :…………………..

   - Địa chỉ liên lạc :……………………….

   - Điện thoại.............Fax......…………….

   II. Sự cần thiết của việc lập dự án

   a/ Xuất xứ và các căn cứ pháp lý để xây dựng dự án.

   b/ Nguồn gốc của tài liệu sử dụng.

   c/ Các chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển ngành, những ưu tiên được phân định.

   d/ Mục tiêu đầu tư khai thác loại khoáng sản đó : Sử dụng trong nước, xuất khẩu hay thay thế hàng nhập khẩu.

   e/ Phân tích thị trường.

   III. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất :

   a/ Phân tích các điều kiện và lợi ích của hình thức đầu tư và công suất được lựa chọn.

   b/ Phân tích quy mô sản lượng và các chủng loại sản phẩm được dự kiến.

   IV. Chương trình sản xuất và các yêu cầu phải        đáp ứng :

   a/ Sản xuất, dịch vụ cung cấp :

   - Cơ cấu sản phẩm dịch vụ : Khối lượng khoáng sản khai thác hàng năm, chất lượng (nguyên khai hay sản phẩm đã qua sơ chế hoặc chế biến). Dự kiến khối lượng sản phẩm bán, lượng lưu kho trung bình.

   b/ Các nhu cầu đầu vào và các giải pháp bảo đảm:

   - Trên cơ sở sản lượng hàng năm của mỏ cũng như yêu cầu về thiết bị để tính toán những yêu cầu cần phải đáp ứng cho hoạt động khai thác của mỏ như : điện, nước, nguyên nhiên liệu cho hoạt động khai thác và chế biến (nếu có) v.v... đưa ra các giải pháp để đáp ứng.

   V. Lựa chọn địa điểm xây dựng

   Phần II - ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ KHOÁNG SẢN.

1 - Điều kiện kinh tế, xã hội

   1/ Vị trí địa lý khu vực khai thác

   2/ Điều kiện kinh tế xã hội

   Tình hình phát triển kinh tế ở địa phương, điều kiện xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ trong cộng đồng, những khó khăn và thuận lợi.

   3/         Điều kiện hậu cần của dự án

Nguồn cung cấp điện, nước. Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật (đŕo tạo, tuyển dụng, hình thức tuyển dụng v.v...)

   Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật liệu xây dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho thời kỳ xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường.

   4/         Điều kiện giao thông liên lạc : Hệ thống giao thông đường sắt, đường bộ, đường thủy, thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.

   2 -        Điều kiện địa chất mỏ

   Đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu thủy văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm địa chất khu vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thủy văn, trữ lượng địa chất đã được phê duyệt, đánh giá mức độ thăm dò và kiến nghị thăm dò bổ sung....

   Phần III - CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ

   1 - Biên giới và trữ lượng khai trường

   Các nguyên tắc và cơ sở để xác định biên giới khai trường khai thác, các thông số cơ bản của khai trường (trên mặt cũng như biên giới đáy khai trường kết thúc), luận giải về ranh giới áp dụng phương pháp khai thác lộ thiên, ranh giới áp dụng phương pháp khai thác hầm lò (nếu có). Tính toán trữ lượng khoáng sản có thể khai thác được trong biên giới đã xác định (sau khi đã trừ các loại tổn thất).

   2 - Chế             độ làm việc, công suất khai thác và tuổi thọ của mỏ.

   Chế độ làm việc của mỏ (đối với từng bộ phận : khai thác trực tiếp, gián tiếp, chế biến (nếu có) v.v...) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động và điều kiện khai thác cụ thể của mỏ.

   Công suất khai thác đã được lựa chọn cho thiết kế của loại khoáng sản tính theo nguyên khối, nguyên khai và sản phẩm sau khi chế biến (nếu có).

   Tuổi thọ (thời gian tồn tại ) của m ỏ xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và công suất khai thác theo thiết kế (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian khai thác với công suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ).

   3 - Mở mỏ và trình tự khai thác

   Phương án mở mỏ (mở vỉa) lựa chọn trên cơ sở điều kiện địa hình và đặc điểm của thân khoáng.

   Trình tự khai thác chung cho cả mỏ và trình tự khai thác riêng cho từng thân khoáng sản hoặc từng khai trường của mỏ.

   4 - Hệ thống khai thác

   I/ Lựa chọn hệ thống khai thác trên cơ sở điều kiện khai thác của mỏ, giới thiệu sơ đồ công nghệ tổng quát từ khâu chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thải đá và chế biến (nếu có).

   II/ Tính toán các thông số của hệ thống khai thác trên cơ sở hệ thống khai thác đã chọn : Chiều cao tầng khai thác, chiều cao tầng kết thúc, góc nghiêng sườn tầng khai thác, góc nghiêng sườn tầng kết thúc, góc nghiêng bờ công tác v.v..

   III/ Tính toán các khâu công nghệ chính như chuẩn bị đất đá (kể cả khâu khoan - nổ mìn, nếu có), công nghệ xúc bốc, công nghệ khấu (đối với các mỏ quặng, mỏ khai thác than).

   IV/ Đồng bộ thiết bị sử dụng cho khai thác được tính toán trên cơ sở các thiết bị khai thác, vận chuyển đã lựa chọn để tổng hợp đồng bộ thiết bị (về chủng loại, số lượng).

   5 - Vận tải mỏ

   Lựa chọn các phương án vận tải phù hợp (vận tải ôtô, đường sắt, băng tải v.v..) trên cơ sở đó tính toán khâu vận tải cho từng đối tượng : Đất đá thải, khoáng sản có ích hay người và vật liệu, lựa chọn chủng loại thiết bị vận tải, số lượng cũng như tính toán về các thông số đường vận tải (đối với vận tải ôtô, đường sắt) hoặc vị trí, tuyến đặt đường băng tải v.v..

   6 - Thải đất đá

   Tính toán khối lượng đất đá thải, lựa chọn vị trí đổ thải, tính toán dung tích bãi thải, công nghệ và thiết bị thải.

   7 - Thoát nước mỏ

Tính toán lượng nước chảy vào moong khai thác và lựa chọn phương án thoát nước phù hợp, thiết bị phục vụ cho thoát nước mỏ (nếu cần thiết).

   8 - Các biện pháp an toàn và phòng chống cháy.

   Các biện pháp an toàn cho các khâu công nghệ khai thác cũng như phòng chống cháy, nổ v.v..

   9 - Công tác tác sàng tuyển và chế biến khoáng sản

   Trong trường hợp dự án hoạt động chỉ nhằm mục đích chế biến hoặc nghiền sàng thì phải dự kiến công nghệ chế biến, nghiền, sàng và các thiết bị hơp lý nhằm tận thu tối đa tài nguyên khoáng sản. Nếu dự án có nhu cầu xây dựng nhà máy chế biến sâu, đề án chế biến khoáng sản được thành lập riêng với các nội dung chi tiết theo quy định và trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

   10 - Sửa chữa cơ khí và kho tàng

   Lựa chọn các giải pháp công trình phụ trợ như thành phần, chương trình sản xuất, quy mô xây dựng, lựa chọn thiết bị đối với từng thành phần (như khối sửa chữa kho tàng, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ v.v...) nhằm đồng bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ mỏ đã lựa chọn.

   11 - Cung cấp và trang bị        điện, nước phục vụ khai thác mỏ.

   Tính toán các phụ tải điện và xác định các giải pháp cung cấp điện hợp lý. Tính toán nhu cầu về sử dụng nước sinh hoạt, nước phục vụ khai thác mỏ và lựa chọn giải pháp cung ứng.

   12 - Thông tin liên lạc và tự động hóa

   Xác định mức độ cần thiết, giải pháp kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, vật liệu và xác định khối lượng công việc xây dựng cho hệ thống thông tin liên lạc, tự động hóa và điều khiển máy móc thiết bị của mỏ.

   13 - Kiến trúc và xây dựng

   Cơ sở thiết kế và quy mô xây dựng các hạng mục công trình phục vụ cho khai thác tại mỏ trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình.

   14 - Tổng mặt bằng mỏ và vận tải ngoài mỏ

   Trên cơ sở các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho khai thác mỏ đã tính toán để bố trí tổng mặt bằng mỏ bảo đảm các yêu cầu như : Phù hợp với phương án mở vỉa và hệ thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông vận tải trong và ngoài mỏ, gần các nguồn điện, nước v.v.. lựa chọn phương án vận tải ngoài mỏ.

   15 - Tổ chức thi công xây lắp và tiến             độ xây dựng mỏ

   Phương án tổ chức thi công các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác khai thác mỏ như : Nhà cửa, đường xá, kho tàng v.v.. phương án bóc đất phủ trong thời gian xây dựng cơ bản (nếu có).

   16 - Phần (hoặc Chương) báo cáo      đánh giá tác động tới môi trường trong hoạt động khai thác (chế biến) khoáng sản.

Đối với các dự án khai thác mỏ khoáng sản không phải lập báo cáo đánh giá tác động tới môi trường theo 2 bước thì báo cáo đánh giá tác động tới môi trường (ĐTM) được thành lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 1100/TT-MTg ngày 20/8/1997 và các văn bản hướng dẫn khác của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

   Phần IV - TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ BỐ TRÍ LAO ĐỘNG

   +/ Sơ đồ quản lý sản xuất :

               - Tổ chức các bộ phận sản xuất

               - Tổ chức tiêu thụ sản phẩm

   +/ Biên chế lao động :

   - Biên chế lao động cho từng bộ phận sản xuất trực tiếp, bộ phận gián tiếp

   +/ Năng suất lao động cho từng bộ phận sản xuất trực tiếp và gián tiếp

   Phần V - PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KINH TẾ

   I. Tài chính

   I.1 - Xác          định tổng vốn đầu tư cần thiết cho dự án :

   Tổng vốn đầu tư được xác định bao gồm chi phí chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, thực hiện đầu tư, chuẩn bị sản xuất - sản xuất thử - vốn lưu động để đảm bảo huy động dự án vào hoạt động đạt công suất thiết kế.

   A/ Thành phần vốn

   +/ Vốn cố          định (đầu tư cơ bản), bao gồm :

   */ Đầu tư mới.

   a - Vốn xây dựng các công trình cơ bản (bao gồm các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình cơ sở hạ tầng của mỏ như nhà cửa, đường xá, bến bãi, trạm điện, trạm nghiền sàng, đường hào mở vỉa, khối lượng tạo mặt bằng khai thác đầu tiên v.v...).

   b - Vốn mua sắm thiết bị (bao gồm cả vận chuyển, bảo quản và xây lắp).

   c - chi phí khác bao gồm :

   - Vốn chuẩn bị đầu tư (bao gồm chi phí thăm dò, khảo sát, lập và thẩm định dự án);

   - Vốn chuẩn bị xây dựng bao gồm : chi phí ban đầu về đất đai (đền bù, giải phóng mặt bằng, chuyển quyền sử dụng đất), chi phí khảo sát thiết kế, lập và thẩm định thiết kế, tổng dự toán, chi phí đấu thầu, hoàn tất các thủ tục đầu tư (giấy phép xây dựng, giám định, kiểm định thiết bị....). Chi phí xây dựng đường điện, nước thi công, lán trại thi công (nếu có);

   - Chi phí quản lý giám sát thực hiện đầu tư;

   - Chi phí sản xuất thử và nghiệm thu bàn giao.

   d - Chi phí dự phòng.

   e - Chi phí đóng cửa mỏ, dự toán về tiền ký qũy phục hồi môi trường.

   g - Chi phí huy động vốn : Các khoản lãi vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay và các phí phải trả trong thời gian thực hiện đầu tư (không tính khoản lãi vay do bên B huy động).

   */ Tài sản cố định hiện có (đã đầu tư).

   +/ Vốn hoạt       động (lưu động), bao gồm :

- Vốn sản xuất : Tiền nguyên vật liệu, điện, nước, hơi, nhiên liệu, phụ tùng v.,v...

   - Vốn lưu thông : Sản phẩm dở dang đang tồn kho, thành phẩm tồn kho, hàng hóa mua bán chịu, vốn bằng tiền, chi phí tiếp thị

   B/ Nguồn vốn :

   - Vốn tự có

   - Vốn góp (Công ty cổ phần, công ty liên doanh v.v...)

   - Vốn Nhà nước cấp (đối với doanh nghiệp nhà nước)

   - Vốn vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, vốn vay trong nước, ngoài nước) thời hạn và điều kiện vay trả lãi, các căn cứ, cơ sở, biện pháp bảo đảm nguồn vốn.

   +/ Hình thức vốn:

               - Bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ

               - Bằng hiện vật

               - Bằng tài sản (vay trả chậm, thiết bị, nguyên liệu)

               - Bằng các dạng khác

   +/ Tiến             độ thực hiện chi phí vốn (huy động theo chương trình đầu tư)

   I.2 - Các biểu tính toán

   - Biểu tính vốn đầu tư theo các khoản mục xây lắp (ghi rõ khối lượng, đơn giá và chi phí)

   - Chi phí mua sắm thiết bị (Ghi rõ ký mã hiệu thiết bị, số lượng, đơn giá và chi phí)

   - Chi phí khác.

   - Biểu tính vốn hoạt động (lưu động)

   - Giá thành sản phẩm.

   - Doanh thu

   - Dự kiến lỗ lãi

   - NPV (Giá trị hiện tại thực).

   - IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ)

   - Biểu tính huy động vốn để trả nợ theo lịch biểu trả nợ vay cả lãi và gốc.

   II - Phân tích kinh tế xã hội.

   - Tính đa dạng hóa sản xuất của nền kinh tế

   - Việc làm và thu nhập của người lao động.

   - Đóng góp ngân sách.

   - Thực thu ngoại tệ.

   - Các lợi ích về mặt xã hội - môi trường ( các mục tiêu xã hội mà dự án mang lại, những đối tượng được hưởng lợi)

   Kết luận và kiến nghị

   Các bản vẽ kèm theo.

   A - Phần           địa chất

   1/ Bản  đồ địa hình khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000; 1/2.000)

   2/ Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản (tỷ lệ 1/1.000; 1/2.0000

   3/ Các mặt cắt địa chất đặc trưng (tỷ lệ 1/500; 1/1.000)

   B- Phần khai thác và mặt bằng

   1/ Bản  đồ phương án mở vỉa (1/2.000; 1/5.000)

   2/ Bản đồ kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản mỏ (1/1.000; 1/2.000)

   3/ Các bản đồ khai thác năm thứ 1 đến năm đạt công suất thiết kế (1/1.000, 1/2.000)

   4/ Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) (1/2.000; 1/5.000).

   5/ Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (1/2.000; 1/5.000).

   6/ Bản vẽ sơ đồ và các yếu tố hệ thống khai thác.

   7/ Bản vẽ các thống số khoan - nổ mìn (nếu có).

   8/ Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (1/2.000; 1/5.0000)

   9/ Bản đồ khu vực khai thác mỏ (sử dụng tọa độ Hệ UTM)