QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

HÀNH NGHỀ THĂM D̉ KHOÁNG SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ ĐCKS ngày 4 tháng 9 nằm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Điều 1 : Trong Quy định này những từ ngữ sau đây được hiểu như sau :

     1. Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản là những tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Luật Khoáng sản, các điều 15, 16 của Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản và đă được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.

     2. Tổ chức hành nghề thăm ḍ khoáng sản là những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác thăm ḍ khoáng sản theo giấy phép thăm ḍ đă được cấp, hoặc để kư kết và thực hiện hợp đồng thăm ḍ khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản.

     3. Cá nhân hành nghề thăm ḍ khoáng sản là người được thuê (hoặc hợp đồng) làm kỹ thuật trưởng để chủ tŕ xây dựng và là chủ đề án thăm ḍ, chỉ đạo kỹ thuật thi công đề án thăm ḍ và là tác giả chính của báo cáo kết quả thăm ḍ khoáng sản.

Điều 2 : Tổ chức hành nghề thăm ḍ khoáng sản phải có đủ điều kiện sau :

     1. Phải là tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của Luật công ty, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp tác xă... mà mục đích thành lập có nội dung thăm ḍ khoáng sản.

     2. Có kỹ thuật trưởng với tŕnh độ chuyên môn thấp nhất là có bằng kỹ sư địa chất đă trải qua ít nhất 5 năm công tác thực tế (không kể thời gian tập sự) trong công tác thăm ḍ khoáng sản, hiểu biết và nắm vững hệ thống văn bản pháp quy về công tác thăm ḍ địa chất khoáng sản, có khả năng chủ tŕ lập đề án thăm ḍ, chỉ đạo thi công đề án, tổng hợp tài liệu và làm chủ biên báo cáo tổng kết kết quả thăm ḍ khoáng sản;

     3. Có đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các chuyên môn của ngành địa chất bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của đề án thăm ḍ được duyệt;

     4. Có đủ thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết (kể cả hợp đồng hoặc thuê) đề thi công các công tŕnh thăm ḍ khoáng sản, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của đề án thăm ḍ đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3 : Cá nhân hành nghề thăm ḍ khoáng sản phải có đủ điều kiện của người kỹ thuật trưởng theo quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quy định này.

Điều 4 : Các quy định tại khoản 2,3,4 Điều 2 của Quy định này là căn cứ để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định thành lập, cho phép thành lập, đăng kư kinh doanh đối với các tổ chức theo quy định của pháp luật mà mục đích thành lập có nội dung hành nghề thăm ḍ khoáng sản.

Điều 5 : Điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quy định này là căn cứ để tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản lựa chọn, thuê hoặc tuyển dụng cá nhân hành nghề thăm ḍ khoáng sản giữ trách nhiệm kỹ thuật trưởng.

Điều 6 : Điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm ḍ khoáng sản cũng được coi là một trong những căn cứ để xem xét khi cấp giấy phép thăm ḍ khoáng sản.

GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ THĂM D̉ KHOÁNG SẢN

Điều 7 : Mọi tổ chức, cá nhân hành nghề thăm ḍ khoáng sản phải có giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản do Bộ Công nghiệp cấp, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 dưới đây.

Điều 8 : Những tổ chức sau đây không phải xin giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản:

     1. Các đơn vị chuyên ngành về địa chất - khoáng sản thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

     2. Các tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật mà mục đích thành lập có nội dung thăm ḍ khoáng sản đă được Bộ Công nghiệp thỏa thuận bằng văn bản.

Điều 9 : Hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản gồm :

     1. Đơn xin cấp giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản;

     2. Bản giải tŕnh về điều kiện hành nghề thăm ḍ khoáng sản, trong đó thuyết minh rơ :

     - Số lượng và tŕnh độ chuyên môn về cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các lĩnh vực địa chất chuyên sâu (địa chất, trắc địa, vật lư, khoan,...).

     - Năng lực và tŕnh độ chuyên môn của kỹ thuật trưởng.

     - Thiết bị và công cụ chuyên dụng cho thăm ḍ khoáng sản hiện có hoặc cần thuê hay hợp đồng với các đơn vị kinh tế khác (kèm theo giải tŕnh năng lực tài chính để thuê hay hợp đồng).

     3. Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 10 : Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận đơn và hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản của các tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam căn cứ vào các quy định tại Điều 2 của Quy định này, phải hoàn thành việc xem xét và tŕnh Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp hoặc không cấp giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản.

Điều 11 : Tổ chức được cấp giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản và các tổ chức nói ở Điều 8 của Quy định này được quyền thực hiện đề án thăm ḍ theo giấy phép thăm ḍ khoáng sản đă được cấp hoặc kư kết và thực hiện hợp đồng thăm ḍ khoáng sản với tổ chức, cá nhân theo giấy phép hoạt động khoáng sản.

Điều 12 : Tổ chức, cá nhân hành nghề thăm ḍ khoáng sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thi công đề án thăm ḍ khoáng sản, bảo đảm độ tin cậy và tính chính xác của các tài liệu thực địa đă thu thập và xử lư, tổng hợp trong quá tŕnh lập báo cáo kết quả thăm ḍ khoáng sản do ḿnh thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

            ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13 : Quy định này có hiệu lực thi hành sau ba mươi ngày kể từ ngày ban hành.

Điều 14 : Trong thời hạn không quá chín mươi (90) ngày kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân đang hành nghề thăm ḍ khoáng sản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 nói trên, muốn tiếp tục hành nghề phải xin cấp giấy phép hành nghề thăm ḍ khoáng sản theo quy định tại các điều 7, 9,10 của Quy định này.

     Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Quy định này hành nghề thăm ḍ khoáng sản mà không có giấy phép hành nghề được cấp theo Quy định này.

                                                                       

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

 

                                   

ĐẶNG VŨ CHƯ