QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÀ NƯỚC HOẠT
ĐỘNG
ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 923/QĐ-ĐCKS ngày 30 tháng 6 năm 1997 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều
1 : Mọi hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài
nguyên khoáng sản (ĐTCBĐC về TNKS) được thực hiện theo các quyết định phê duyệt
đề án ĐTCBĐC về TNKS của cơ quan có thẩm quyền phải được đăng ký nhà nước.
Điều
2 : Trong thời hạn ít nhất là ba mươi (30) ngày trước ngày đề án ĐTCBĐC về TNKS
được triển khai thực hiện, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề án phải đăng
ký hoạt động tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Điều
3 : Việc đăng ký được tiến hành một lần đối với
toàn bộ thời gian thực hiện công việc của một đề án ĐTCBĐC về TNKS. Nếu có một
trong những thay đổi về : mục đích, diện tích, vị trí,
khối lượng, kế hoạch thực hiện hoặc thay đổi khác về nội dung của đề án, được
cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản thì phải đăng ký bổ sung.
Điều
4 : Trong thời gian chậm nhất là ba (3) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ, Cục Địa chất và Khoáng sản có trách nhiệm
hoàn tất việc đăng ký nhà nước hoạt động ĐTCBĐC về TNKS .
Điều
5 : Hồ sơ đăng ký nhà nước hoạt động ĐTCBĐC về
TNKS gồm :
-Quyết
định phê duyệt đề án ĐTCBĐC về TNKS;
- Đề
án ĐTCBĐC về TNKS (được trả lại sau khi đăng ký xong);
- Bản
đồ khu vực ĐTCBĐC về TNKS (mẫu số 1) trên nền bản đồ địa hình hệ thống tọa độ
UTM hoặc GAUSS có lưới kinh độ và vĩ độ được xác định với tỷ lệ như sau :
.
Không nhỏ hơn 1:50.000 đối với khu vực ĐTCBĐC về TNKS có diện tích đến 500Km2 ;
.
1:100.000 đối với khu vực ĐTCBĐC về TNKS có diện tích từ trên 500 Km2 đến
2000 Km2;
.
1:200.000 đối với khu vực ĐTCBĐC về TNKS có diện tích từ trên 2.000 Km2
đến 5.000 Km2 ;
.1:500.000
đối với khu vực ĐTCBĐC về TNKS có diện tích từ trên 5.000 Km2 đến
10.000 Km2;
.
1:1.000.000 đối với khu vực ĐTCBĐC về TNKS có diện tích 10.000 Km2
- Bản
danh mục tài liệu địa chất chính sẽ được nộp vào Lưu trữ địa chất nhà nước theo
quy định về giao nộp và cung cấp tài liệu địa chất và khoáng sản ban hành kèm
theo quyết định số 127/QĐ-ĐCKS ngày 16 tháng 01 năm 1997 và mẫu vật địa chất sẽ
được nộp vào Bảo tàng địa chất theo quy định về giao nộp, lưu trữ và sử dụng
mẫu vật địa chất và khoáng sản ban hành kèm theo quyết định số 128/QĐ-ĐCKS ngày
16 tháng 01 năm 1997 (mẫu số 2).
Điều
6 : Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
- Đăng
ký các hoạt động ĐTCBĐC về TNKS theo đề án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp phát hiện có những sai sót hoặc công
việc, diện tích ĐTCBĐC về TNKS trùng lặp, thì phải báo cáo cơ quan có thẩm
quyền đã phê duyệt đề án ĐTCBĐC về TNKS trong thời hạn quy định tại điều 4 của
bản quy định này;
- Xác
nhận danh mục tài liệu địa chất chính và mẫu vật địa chất sẽ được nộp vào Lưu
trữ địa chất nhà nước và Bảo tàng địa chất;
- Giao
Bản đăng ký hoạt động ĐTCBĐC về TNKS (mẫu số 3) và trả lại đề án ĐTCBĐC về TNKS cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề
án.
Điều
7 : Nội dung đăng ký hoạt động ĐTCBĐC về TNKS bao
gồm
- Tên
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề án;
-
Nhiệm vụ ĐTCBĐC về TNKS;
- Số
quyết định, ngày tháng năm và cấp phê duyệt;
- Vị
trí, diện tích, tọa độ khu vực ĐTCBĐC về TNKS;
- Thời
gian thực hiện ;
-
Phương pháp và khối lượng công việc chủ yếu;
- Tổng
dự toán của đề án:
- Danh
mục tài liệu địa chất chính và mẫu vật địa chất sẽ được nộp vào Lưu trữ địa
chất nhà nước và Bảo tàng địa chất.
Điều
8 :
1. Sau
khi đã được đăng ký nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện đề án phải gửi Bản đăng ký nhà nước hoạt động ĐTCBĐC
về TNKS đến Sở Công nghiệp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi sẽ
tiến hành điều tra địa chất trước khi thi công thực địa.
2.
Trường hợp khu vực ĐTCBĐC về TNKS thuộc địa giới hành chính của hai hoặc nhiều
tỉnh thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề án phải gửi Bản đăng ký nhà nước
hoạt động ĐTCBĐC về TNKS đến các Sở Công nghiệp của các tỉnh liên quan.
3. Sở
Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo với ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo với
các cơ quan hữu trách ở địa phương để quản lý và tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động ĐTCBĐC về TNKS được tiến hành đúng pháp luật.
Điều
9 : Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ hồ sơ
đăng ký, định kỳ 6 ktháng và hàng năm tổng hợp mức độ nghiên cứu, điều tra địa
chất lãnh thổ và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Điều
10 : Hoạt động ĐTCBĐC về TNKS không đăng ký nhà
nước hoặc không thông báo theo quy định tại Điều 8 của quy định này bị xử phạt
hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều
11 : Quy định này có hiệu lực sau mười lăm (15)
ngày kể từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với
Quy định này đều bãi bỏ.
Điều
12 : Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
|
K/T. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP THỨ TRƯỞNG GIÃ TẤN DĨNH |